QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc quy định mức thu và quản lý,
sử dụng phí sử dụng Cảng cá Ngọc Hải, thị xã Đồ Sơn,thành phố Hải Phòng
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng (tại văn bảnsố 3896/CV-UB ngày 21 tháng 8 năm 2002) và Vụ trưởng Vụ Chính sách tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng Cảng cá Ngọc Hải, thịxã Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
Đốitượng áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu đánh cá, tàuvận tải cập cảng và các phương tiện vận tải, hàng hoá qua cảng cá Ngọc Hải.
Điều 2.Tiền thu phí sử dụng Cảng cá Ngọc Hải quy định tại Quyết định này là khoản thuthuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1.Đơn vị thu phí sử dụng Cảng cá Ngọc Hải được để lại 70% số tiền phí thu được đểtrang trải chi phí cho việc thu phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b,mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chínhhướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
2.Đơn vị thu phí sử dụng Cảng cá Ngọc Hải có trách nhiệm kê khai, nộp và quyếttoán 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lụcngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các vấn đề khác liênquan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định nàyđược thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí vàlệ phí. Mọi quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4.Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổchức thu phí sử dụng Cảng cá Ngọc Hải và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ NGỌC HẢI,
THỊ XÃ ĐỒ SƠN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /2003/BĐ-BTCngày 06 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu ngày đầu (Đồng) | Mức thu từ ngày thứ 2 (Đồng) |
I | TẦU, THUYỀN ĐÁNH CÁ CẬP CẢNG |
1 | Có công suất từ 6 đến 12 CV | 1 lần vào, ra cảng | 5.000 | | 2.000 | |
2 | Có công suất từ 13 đến 30 CV | - như trên - | 10.000 | | 4.000 | |
3 | Có công suất từ 31 đến 90 CV | - như trên - | 20.000 | | 8.000 | |
4 | Có công suất từ 91 đến 200 CV | - như trên - | 30.000 | | 12.000 | |
5 | Có công suất lớn hơn 200 CV | - như trên - | 50.000 | | 20.000 | |
II | TẦU, THUYỀN VẬN TẢI CẬP CẢNG |
1 | Có trọng tải dưới 5 tấn | 1 lần vào, ra cảng | 10.000 | | 4.000 | |
2 | Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn | - như trên - | 20.000 | | 8.000 | |
3 | Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn | - như trên - | 50.000 | | 20.000 | |
4 | Có trọng tải trên 100 tấn | - như trên - | 80.000 | | 35.000 | |
III | PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, HÀNG HOÁ QUA CẢNG |
1 | Xe máy chở hàng | 1 lần vào, ra cảng | 1.000 | | | |
2 | Xe xích lô, ba gác chở hàng | - như trên - | 1.000 | | | |
3 | Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | - như trên - | 5.000 | | 2.000 | |
4 | Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn | - như trên - | 10.000 | | 4.000 | |
5 | Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn | - như trên - | 15.000 | | 6.000 | |
6 | Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn | - như trên - | 20.000 | | 8.000 | |
7 | Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | - như trên - | 25.000 | | 10.000 | |
8 | Hàng thuỷ, hải sản | Tấn | 2.000 | | 1.000 | |
9 | Các loại hàng hoá khác | Tấn | 3.000 | | 1.500 | |