QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Kết luận Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khoá IX về giáo dục và đào tạo
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Kết luận của Hội nghịlần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX;
Căn cứ Nghị quyết số12/2002/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định nàyChương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận của Hội nghị lần thứsáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về giáo dục và đào tạo.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực kểtừ ngày ký.
Điều3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy bannhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
THỰC HIỆN KẾT LUẬN HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ IX VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Banhành kèm theo Quyết định số 06/2003/QĐ-TTg
ngày09 tháng 01năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
A.Mục tiêu của chương trình hành động
Chươngtrình hành động này nhằm xác định các nhiệm vụ của Chính phủ trong việc tổ chứcthực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển giáo dục - đào tạo và dạy nghề đãđược đề ra trong Kết luận của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ươngĐảng khoá IX và Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010.
B.Nội dung của chương trình hành động
I.Đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nước về giáo dục - đào tạo và dạy nghề
1.Tập trung chỉ đạo thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông; đổi mới mụctiêu, chương trình giáo dục đào tạo và cải tiến công tác tuyển sinh đại học,cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
2.Tiếp tục hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục, hoàn chỉnh hệ thống văn bản quyphạm pháp luật về các hoạt động giáo dục - đào tạo và dạy nghề. Tổng kết thựctiễn, đề xuất những sửa đổi cần thiết đối với một số điều của Luật Giáo dục đểtrình Quốc hội.
3.Thực hiện mạnh mẽ phân cấp quản lý giáo dục; quy định nội dung quản lý nhà nướccủa Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong lĩnh vực giáodục - đào tạo và dạy nghề.
4.Xây dựng đề án cơ cấu lại hệ thống đào tạo và thành lập cơ quan quản lý, chỉđạo, điều hành quốc gia về phát triển nguồn nhân lực.
5.Chấn chỉnh tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục, tăng cường trật tự kỷcương, ngăn chặn và đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực trong tổ chức đào tạo, cấpvăn bằng, chứng chỉ, thu và sử dụng các khoản thu trong nhà trường và các cơ sởgiáo dục - đào tạo và dạy nghề.
II.Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục - đào tạo và dạy nghề
6.Điều chỉnh nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạotheo hướng tập trung xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục - đàotạo và dạy nghề nhằm thực hiện Chỉ thị 18/2001/CT-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2001của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáocủa hệ thống giáo dục quốc dân.
Xâydựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên bảo đảm đủ về sốlượng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn hoá về trình độ.
Xâydựng định mức lao động, chế độ làm việc, chế độ đãi ngộ; sàng lọc, bố trí lại,giải quyết chế độ nghỉ trước tuổi cho các nhà giáo và cán bộ quản lý không cònđủ điều kiện công tác.
III.Tăng cường đầu tư cho giáo dục - đào tạo và dạy nghề
7. Bảođảm tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước cho giáo dục - đào tạo và dạy nghề để đạt ítnhất là 18% vào năm 2005 và 20% vào năm 2010. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nướccho giáo dục phổ cập, các địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và vùng dân tộcthiểu số, bồi dưỡng nhân tài, đào tạo trình độ cao và đào tạo các ngành nghềkhó thu hút đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
8.Chỉ đạo thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 củaChính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu trong hệthống giáo dục quốc dân.
9.Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 159/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 vềviệc thực hiện chương trình kiên cố hoá trường, lớp học mầm non, phổ thông. Xâydựng ký túc xá cho học sinh, sinh viên và nơi ở cho giáo viên công tác tại địabàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Hướng dẫn, chỉ đạo việc xây dựng vàthực hiện quy hoạch đất đai cho xây dựng trường học phù hợp với từng loại trườngvà quy hoạch mạng lưới trường ở địa phương.
IV.Tiếp tục hoàn thiện hệ thống giáo dục - đào tạo và dạy nghề.
10.Xác định và điều chỉnh cơ cấu quy mô phát triển đối với các cấp học, bậc học,đối với các loại hình nhà trường, các phương thức giáo dục - đào tạo và dạynghề theo hướng đa dạng hoá, hiện đại hoá, chuẩn hoá và liên thông, đáp ứng nhucầu nhân lực của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2005 và 2010.
11.Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 161/2002/QĐ ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướngChính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non. Hoàn thiện mô hìnhvà kiện toàn hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú đáp ứng nhu cầu đàotạo cán bộ cho các địa phương người dân tộc thiểu số.
12.Chỉ đạo thực hiện quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung họcchuyên nghiệp và dạy nghề; tập trung đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng hai đạihọc quốc gia và các trường trọng điểm. Thể chế hoá việc kết hợp đào tạo vớinghiên cứu khoa học.
13.Tiếp tục củng cố các trường sư phạm, xây dựng trường Đại học Sư phạm Hà Nội vàtrường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh thành hai trường Đại học Sư phạmtrọng điểm.
14.Tạo điều kiện để các địa phương mở trường cao đẳng cộng đồng, các trung tâm họctập cộng đồng.
V.Đẩy mạnh xã hội hoá và thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục - đào tạo vàdạy nghề
15. Tậptrung chỉ đạo các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Longthực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng tiến độ
16.Đổi mới chính sách về học phí, học bổng, tín dụng đào tạo, thực hiện chủ trươngxã hội hoá và công bằng xã hội. Công khai hoá nhu cầu đầu tư, cơ chế huy động,sử dụng nguồn lực trong xã hội, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân trong nướcvà nước ngoài tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. Ban hành điều lệ của cácquỹ hỗ trợ phát triển giáo dục - đào tạo và dạy nghề. Xây dựng cơ chế phối hợpgiữa các cơ quan quản lý giáo dục - đào tạo và dạy nghề của Chính phủ với cáccơ quan Trung ương của các đoàn thể.
17.Hoàn thiện cơ sở pháp lý đối với các loại hình giáo dục - đào tạo và dạy nghềngoài công lập, cơ chế và chính sách chuyển đổi loại hình giáo dục - đào tạo vàdạy nghề công lập sang các loại hình ngoài công lập.
18.Thành lập kênh truyền hình riêng về giáo dục - đào tạo và dạy nghề trước năm2005.
C. Tổchức chỉ đạo triển khai thực hiện
I.Công tác tư tưởng, thông tin, tuyên truyền
BộVăn hoá - Thông tin chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và Ủy bannhân dân cấp tỉnh triển khai tuyên truyền, quán triệt Kết luận của Hội nghị lầnthứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về giáo dục và đào tạo và Chươngtrình hành động của Chính phủ.
II.Theo dõi thực hiện
1.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy bannhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Chương trình hànhđộng của Chính phủ, cụ thể hoá thành Chương trình hành động.
2. BộGiáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm theodõi, đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ sáu tháng mộtlần, tổng hợp tình hình, báo cáo Thủ tưởng Chính phủ./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ QUY ĐỊNH TẠI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦTHỰC HIỆN KẾT LUẬN HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ IXVỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Banhành kèm theo Quyết định số 06/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướngChính phủ)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến hình thức văn bản/công việc | Thời gian hoàn thành hoặc trình Thủ tướng CP |
I. 1 | Đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục - đào tạo và dạy nghề Tập trung chỉ đạo triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đổi mới mục tiêu chương trình đào tạo và cải tiến tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. | Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Bộ, ngành hữu quan và địa phương | - Đề án đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông - Đề án đổi mới mục tiêu chương trình giáo dục ĐH, CĐ, THCN và DN. - Đề án cải tiến tuyển sinh ĐH, CĐ, THCN | - Thực hiện trong năm 2003 và những năm tiếp theo - Trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý I/2003 |
2 | Đề xuất những sửa đổi cần thiết đối với một số quy định của Luật Giáo dục. | Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành hữu quan | - Tờ trình Quốc hội và dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục. - Văn bản hướng dẫn | Quý IV/ 2004 |
3 | Quy định nội dung QLNN của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề. | Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan | Nghị định của Chính phủ | Quý I/2003 |
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến hình thức văn bản/công việc | Thời gian hoàn thành hoặc trình Thủ tướng CP |
4 | Thành lập cơ quan quản lý, chỉ đạo, điều hành quốc gia về phát triển nguồn nhân lực. | Bộ Nội vụ | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành liên quan. | Đề án về tổ chức và hoạt động của cơ quan quản lý, chỉ đạo điều hành quốc gia về phát triển nguồn nhân lực; dự thảo Nghị định phê duyệt của Chính phủ | Quý III/ 2003 |
II. | Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục - đào tạo và dạy nghề | | | | |
5 | Điều chỉnh nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo theo hướng tập trung xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục - đào tạo và dạy nghề một cách toàn diện | Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành hữu quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý I/2003 |
6 | Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục - đào tạo. | Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính | Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I/ 2003 |
7 | Sắp xếp, bố trí lại, giải quyết cho nghỉ trước tuổi đối với cán bộ, giáo viên không còn đủ điều kiện công tác trong ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề. | Bộ Nội vụ | Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý I/ 2004 |
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến hình thức văn bản/công việc | Thời gian hoàn thành hoặc trình Thủ tướng CP |
8 | Xây dựng Trường Đại học sư phạm Hà Nội và Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh thành 2 trường Đại học Sư phạm trọng điểm. | 2 trường Đại học Sư phạm | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ | | |
III. | Tăng cường đầu tư, cho giáo dục - đào tạo và dạy nghề: | | | | |
9 | Quy định cơ chế chính sách đa dạng hoá nguồn đầu tư cho giáo dục - đào tạo từ các thành phần kinh tế; tăng nguồn tín dụng học tập cho sinh viên, phát hành trái phiếu giáo dục. | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý II/ 2003 |
10 | Thực hiện Quyết định 159/2002/QĐ-TTg về kiên cố hoá trường học. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành và địa phương | Các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo và UBND địa phương | 2002-2005 |
| Xây dựng ký túc xá cho học sinh, sinh viên; nơi ở cho giáo viên công tác tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | | | | |
11 | Hướng dẫn quy hoạch đất đai xây dựng trường học ở địa phương. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương | Hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quý II/ 2003 |
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến hình thức văn bản/công việc | Thời gian hoàn thành hoặc trình Thủ tướng CP |
12 | Đổi mới cơ chế phân bổ, quản lý và sử dụng ngân sách giáo dục - đào tạo và dạy nghề. | Bộ Tài chính | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định của Thủ tướng CP | Quý II/ 2003 |
13 | Ban hành mẫu thiết kế quy hoạch các loại phòng học, trường học phù hợp với hoàn cảnh kinh tế, điều kiện địa lý và đất đai từng vùng, miền. | Bộ Xây dựng | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quyết định của Bộ Xây dựng | Quý II/2003 |
| IV. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống giáo dục - đào tạo và dạy nghề: | | | | |
14 | Hoàn thiện mô hình và kiện toàn hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | UB dân tộc của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và địa phương | Đề án và văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Quý III/ 2003 |
15 | - Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non. - Chỉ đạo điểm ở Lai Châu, Kon Tum và Sóc Trăng | Bộ Giáo dục và Đào tạo | UB Dân số, Gia đình và Trẻ em, Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan và địa phương | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ Giáo dục và Đào tạo,, Nội vụ, Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính và UBND địa phương | 2003 và những năm tiếp theo |
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến hình thức văn bản/công việc | Thời gian hoàn thành hoặc trình Thủ tướng CP |
16 | Tập trung chỉ đạo các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long thực hiện phổ cập giáo dục THCS đạt chuẩn trước năm 2010 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các địa phương | Văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ | Quý I/2004; Thực hiện từ năm 2002-2010 |
17 | Thể chế hoá việc kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành liên quan | Văn bản của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV/2003 |
18 | Dự án tăng cường năng lực nghề. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND các tỉnh, thành phố | Quyết định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Quý II/ 2003 |
21 | Tăng cường phát triển dạy nghề cho lao động nông thôn, cho xuất khẩu lao động. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Thuỷ sản, LH các HTX, Hội Nông dân. | Quyết định của Thủ tướng CP | Quý II/ 2003 |
V. | Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục và thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. | | | | |
22 | Thể chế hoá việc huy động và tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân trong xã hội tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Hội đồng QGGD, Hội đồng chức danh GS Nhà nước | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý III/2003 |
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến hình thức văn bản/công việc | Thời gian hoàn thành hoặc trình Thủ tướng CP |
23 | Hoàn thiện cơ sở pháp lý đối với các loại hình giáo dục - đào tạo và dạy nghề ngoài công lập; cơ chế và chính sách chuyển đổi loại hình giáo dục - đào tạo và dạy nghề công lập sang ngoài công lập | Bộ Giáo dục và Đào tạo, | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ. | Nghị định của Chính phủ | Quý IV/ 2003 |
24 | Xây dựng trường cao đẳng cộng đồng, và mở rộng các trung tâm học tập cộng đồng. | Bộ Giáo dục và Đào tạo, | Bộ Nội vụ, Hội Khuyến học Việt Nam, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, địa phương | Đề án và văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, UBND cấp tỉnh | 2003 và những năm tiếp theo |
25 | Hoàn thiện quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng giáo dục các cấp. | Bộ Giáo dục và Đào tạo, | Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, | Quyết định củaThủ tướng Chính phủ | Năm 2003 |
26 | Đổi mới chính sách về học phí, học bổng, tín dụng đào tạo. | Bộ Tài chính | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, | Văn bản chỉ đạo của Bộ Tài chính; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý III/ 2003 |
27 | Công khai hoá nhu cầu đầu tư; xác định cơ chế huy động, sử dụng nguồn lực trong xã hội; ban hành điều lệ các quỹ hỗ trợ phát triển giáo dục - đào tạo và dạy nghề. | Bộ Tài chính | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, | Điều lệ quỹ hỗ trợ phát triển giáo dục - đào tạo và dạy nghề | Quý III/ 2003 |
28 | Xây dựng kế hoạch đầu tư làm tủ sách giáo khoa dùng chung trong trường phổ thông. | Bộ Giáo dục và Đào tạo, | Bộ Tài chính | Chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
29 | Thành lập kênh truyền hình giáo dục - đào tạo | Đài Truyền hình Việt Nam | Bộ Văn hoá - Thông tin; Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV/2003 |