QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ
Về việc ban hành đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật
trên đê Thành phố Hà Nội
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 09/2000/TT-BXD, ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 169/2002/QĐ-UB ngày 09/12/2002 của UBND Thành phố về việc ban hành định mức dự toán công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê Thành phố Hà Nội;
Căn cứ văn bản số 30/BXD-VKT, ngày 08/01/2003 của Bộ Xây dựng về việc thống nhất đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại văn bản số 126/TTr-SNN-XD, ngày 16/12/2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê, là cơ sở để quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, xác định giá trị dự toán, phục vụ việc lập kế hoạch và xác định giá xét thầu công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên các tuyến đê Thành phố Hà Nội.
Đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê Thành phố Hà Nội có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/6/2002.
Điều 2: Căn cứ qui định tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm hướng dẫn áp dụng, quản lý thực hiện và phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu, giải quyết các biến động về giá, giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện, trình UBND Thành phố và Bộ Xây dựng giải quyết những nội dung vượt quá thẩm quyền.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC PHÁT QUANG VÀ BẢO TRÌ CỎ KỸ THUẬT TRÊN ĐÊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2003/QĐ-UB, ngày 15 tháng 1 năm 2003 của UBND Thành phố Hà Nội).
A. QUI ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG.
1. Đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê qui định trong tập đơn giá này bao gồm chi phí trực tiếp cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc phát quang, bảo trì cỏ kỹ thuật trên các tuyến đê Thành phố Hà Nội.
2. Căn cứ để lập đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê.
Định mức dự toán công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 169/2002/QĐ-UB ngày 09/12/2002 của UBND Thành phố Hà Nội.
Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 qui định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp; Nghị định số 28/CP, ngày 28/3/1997 của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước; Nghị định số 77/2000/NĐ-CP, ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí.
Thông tư số 32/2000/TTCT-BLĐTBXH-BTC, ngày 29/12/2000 của Liên Bộ: Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài chính về việc hướng dẫn điều chỉnh tiền lương tối thiểu và phụ cấp trong các doanh nghiệp.
Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng ban hành theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD, ngày 28/11/1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Giá nước sạch tại thời điểm quí IV năm 2002 của Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội.
3. Nội dung đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê.
Cấu thành đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê (cột đơn giá) là giá đầy đủ bao gồm các thành phần chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu: Là chi phí về nước phục vụ bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê được xác định trên cơ sở giá nước sạch tại thời điểm quí IV năm 2002 của Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội là 4.500 đồng/m3, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công việc phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.
Chi phí nhân công được tính trên cơ sở tiền lương ngày công tương ứng với cấp bậc công việc, cụ thể là:
Tiền lương cơ bản: được xác định với mức lương tối thiểu là 210.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A6 kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ.
Các khoản phụ cấp:
Phụ cấp lưu động: 20%
Phụ cấp không ổn định: 10%
Lương phụ (lễ, tết...): 12%
Lương khoán: 4%
c. Chi phí máy thi công: là chi phí về xe bồn phục vụ bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê được xác định trên cơ sở giá ca máy tại mã hiệu đơn giá 120 của Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1260/QĐ-BXD, ngày 28/11/1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng là 343.052 đồng/ca.
3. Kết cấu tập đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê bao gồm:
Đơn giá phát quang đê.
Đơn giá bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê.
4. Qui định áp dụng.
Đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê là cơ sở để quản lý vốn đầu tư XDCB, làm căn cứ để xác định giá trị dự toán, phục vụ công tác lập kế hoạch và xác định giá xét thầu công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên các tuyến đê Thành phố Hà Nội.
Dự toán chi phí được lập trên cơ sở đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê và các qui định hiện hành của Nhà nước, được cấp có thẩm quyền phê duyệt là cơ sở cho chủ đầu tư chọn thầu xây lắp, để ký kết hợp đồng theo giá trúng thầu. Giá theo hợp đồng ký kết cùng các điều kiện ghi trong hợp đồng kinh tế là căn cứ để thanh quyết toán khối lượng công tác phát quang đê và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê giữa chủ đầu tư và bên nhận thầu xây lắp.
Trường hợp công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện công việc khác với qui định trong đơn giá này thì đơn vị cơ sở căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức làm căn cứ lập giá tạm tính đồng thời báo cáo với cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán xem xét và thỏa thuận với Bộ Xây dựng trước khi áp dụng chính thức.
B. ĐƠN GIÁ
I - Phát quang đê
1. Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.
Chặt, nhổ gốc cây cỏ dại mọc trên mái đê, thân đê.
Đào bỏ gốc cây thân gỗ.
Gom cỏ dại, thân cây dại đến vị trí qui định (cự ly gom bình quân 50m).
San lấp lại mái đê như cũ, trồng dặm cỏ mái đê.
2. Điều kiện áp dụng:
Thực hiện các công việc theo đúng qui trình kỹ thuật.
Mật độ cây cỏ dại dày đặc, chiếm 70% diện tích, cao > 1m, thỉnh thoảng xen lẫn cây con có đường kính < 5cm.
3. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
PQ.0001 | Phát quang đê | 0,0 | 34.238,0 | 0,0 | 34.238,0 |
II - Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê.
1. Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Đào chặt cây dại, cỏ dại trong khu vực trồng cỏ kỹ thuật.
Cắt xén cỏ trồng trên mái đê.
Trồng dặm những ô cỏ bị chết.
Nước tưới đều, ướt đẫm cây cỏ.
Gom cỏ dại, thân cây dại đến nơi qui định (cự ly gom bình quân 50m).
2. Điều kiện áp dụng:
Thực hiện các công việc theo đúng qui trình kỹ thuật.
3. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
BT.0001 | Bảo trì cỏ kỹ thuật | 2.700,0 | 29.200,4 | 12.349,9 | 44.250,3 |