QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ
Về việc phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội
đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 3627/1997/QĐ-UB ngày 19/9/1997 của UBND Thành phố về việc xây dựng Qui hoạch Phát triển giáo dục và đào tạo và Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét Báo cáo thẩm định Qui hoạch Mạng lưới trường học Thành phố Hà nội số 305/KTST-QH ngày 01/7/2002 của Kiến trúc sư trưởng Thành phố;
Xét tờ trình số 575/TTr-SGD-ĐT ngày 22/4/2002 và Tờ trình số 1655/TTr-SGD-ĐT ngày 25/9/2002 của Sở Giáo dục và Đào tạo xin phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Viện Qui hoạch xây dựng Hà Nội lập, với những nội dung chủ yếu sau:
I - MỤC TIÊU CỦA QUI HOẠCH:
Góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đáp ứng nhu cầu phát triển Giáo dục - Đào tạo của Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. Xác định và bố trí quĩ đất dành cho hệ thống trường học thuộc các ngành học, cấp học theo cơ cấu và loại hình đào tạo.
Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý việc xây dựng trường học theo qui hoạch.
Làm cơ sở cho kế hoạch đầu tư cải tạo và xây dựng hệ thống trường học hàng năm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Hệ thống các trường học của Thủ đô Hà Nội đa dạng về loại hình, trong đó hệ thống các trường quốc lập giữ vai trò chủ đạo trong toàn bộ hệ thống giáo dục, đồng thời tranh thủ được sự đóng góp của các thành phần kinh tế, các lực lượng xã hội cho sự nghiệp phát triển giáo dục - đào tạo. Phát triển các loại hình giáo dục dân lập, tư thục, bán công (có đề án riêng).
Mạng lưới trường học của các cấp, các ngành ở Hà Nội, phải đảm bảo khả năng phục vụ học sinh học và hoạt động 2 buổi/ngày tại trường cho các cấp phổ thông (tiểu học và THCS), phát triển các trường học có tổ chức bán trú. Giảm dần số học sinh bình quân trên lớp.
Các trường học đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất (trường lớp và trang thiết bị) theo tiêu chuẩn qui định của Nhà nước; mặt bằng các trường học được mở rộng, cải tạo xây dựng mới theo tiêu chuẩn qui định, có môi trường sư phạm và cảnh quan đẹp.
Phấn đấu để các trường chất lượng cao, trường trọng điểm có cơ sở vật chất tương đương với các trường trong khu vực.
II. MỤC TIÊU CỦA CÁC CẤP HỌC, NGÀNH HỌC TỪ NAY ĐẾN NĂM 2010:
2.1 - Mầm non:
50% số cháu trong độ tuổi nhà trẻ và 80% số cháu trong độ tuổi mẫu giáo được đi học, ít nhất mỗi phường, xã có 1 trường mầm non đạt tiêu chuẩn.
2.2. - Phổ thông:
Bậc Tiểu học: Học cả ngày, cơ sở riêng. Mỗi xã, phường có từ 1 đến 2 trường.
Cấp THCS: Đến 2005, 40% học sinh được học cả ngày.
Cấp THPT: 3 - 5 vạn dân có 1 trường THPT.
2.3 - Giáo dục thường xuyên:
Mỗi quận, huyện có 1 đến 2 Trung tâm Giáo dục thường xuyên, toàn Thành phố có từ 1 đến 2 Trung tâm Giáo dục thường xuyên trọng điểm.
2.4 - Giáo dục chuyên nghiệp - dạy nghề, cao đẳng:
Mỗi quận, huyện có 1 Trung tâm dạy nghề, 1 Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp. Khoảng 10 vạn dân có 1 trường THCN. Xây dựng một số trường cao đẳng phù hợp nhu cầu và điều kiện.
2.5 - Trường dành cho trẻ em khuyết tật:
Toàn thành phố có thêm 1 - 2 trường với đầy đủ thiết bị và điều kiện phục vụ giảng dạy cho trẻ khuyết tật.
2.6 - Trường chất lượng cao của các ngành học:
Một đến hai trường Thành phố đầu tư.
Ba đến năm trường quận, huyện đầu tư.
III - NỘI DUNG QUI HOẠCH
3.1 - Các chỉ tiêu áp dụng cho mạng lưới trường học ở Hà Nội:
3.1.1 - Qui mô trường:
Tiểu học: tối thiểu 10 lớp
THCS: tối thiểu 12 lớp
THPT: tối thiểu 12 lớp
Tối đa 30 lớp/trường cho cả 3 cấp.
3.1.2 - Số học sinh cho 1 lớp:
Trung bình từ 30 đến 35 học sinh.
3.1.3 - Diện tích xây dựng trường tối thiểu cho một học sinh:
6 m2/học sinh cho khu vực nội thành và các khu đô thị cải tạo.
10m2/học sinh cho các quận ven đô và khu vực thị trấn, trung tâm các huyện đã xây dựng có quĩ đất hạn hẹp...
Các khu xây dựng mới cố gắng đạt chỉ tiêu diện tích theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
3.1.4 - Qui mô đất xây dựng trường nhỏ nhất:
Đối với thành phố và thị trấn: 6m2/hs
Tiểu học: (35 hs x 10 lớp) x 6m2/hs = 2.100 m2
THCS, THPT: (35hs x 12 lớp) x 6m2/hs = 2.520 m2
Đối với nông thôn: 10m2/hs
Tiểu học: (35 hs x 10 lớp) x 10 m2/hs = 3.500 m2
THCS, THPT: (35 hs x 12 lớp) x 10 m2/hs = 4.200 m2
Khu đô thị mới: Từ 10 m2 - 20 m2/hs (theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam)
Đối với ngành Mầm non:
Trung bình: Từ 800 - 1.200 m2
Lớn nhất: 8.000 m2
3.1.5 - Mật độ xây dựng:
Tối đa đối với trường phổ thông: 35%
Tối đa đối với trường mầm non: 40%
3.1.6 - Tầng cao xây dựng:
Nội thành: có thể cao hơn qui định 1 tầng (Tiểu học: 2 - 3 tầng; THCS: 3 - 4 tầng; THPT: 4 - 5 tầng).
Ngoại thành và các Khu đô thị mới: theo qui định hiện hành.
3.1.7 - Chỉ tiêu diện tích sàn:
Mầm non: từ 2 - 6 m2/học sinh
Trường Tiểu học: từ 2 - 3 m2/học sinh
Trường THCS: từ 2 - 4 m2/học sinh
Trường THPT: từ 3 - 5 m2/học sinh
3.1.8 - Các loại hình trường khác (đến năm 2020)
Giáo dục thường xuyên:
Mỗi quận, huyện có 1 - 2 Trung tâm. Thành phố có 2 - 3 Trung tâm Giáo dục thường xuyên trọng điểm.
Giáo dục chuyên nghiệp - dạy nghề, cao đẳng:
Mỗi quận, huyện có 1 trung tâm dạy nghề, 1 trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp. Khoảng 10 vạn dân có 1 trường THCN. Xây dựng một số trường cao đẳng phù hợp nhu cầu.
Trường dành cho trẻ khuyết tật: Một đến hai trường.
Trường chất lượng cao của các ngành học:
Một đến hai trường Thành phố đầu tư.
Ba đến năm trường quận, huyện đầu tư.
3.2. Phân loại về qui hoạch các trường học:
3.2.1 - Nhóm các trường được giữ lại tiếp tục sử dụng:
Phù hợp với Qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn tối thiểu nêu trên.
Phù hợp với Qui hoạch.
Mới xây dựng hoặc cải tạo lại.
3.2.2 - Các trường phải di chuyển:
Nằm trong phạm vi mở đường, nút giao thông, nằm trong di tích đình, chùa...
Qui mô dưới mức tối thiểu nêu trên, không có khả năng để mở rộng.
Vị trí không phù hợp với qui hoạch.
3.2.3 - Các trường cải tạo, nâng cấp tiếp tục sử dụng:
Các trường hợp còn lại.
3.3 - Yêu cầu đối với các trường xây dựng mới.
Thiết kế công trình phải đảm bảo hình thức kiến trúc đẹp, đồng nhất, mang tính dân tộc, phù hợp với khí hậu nhiệt đới và tâm sinh lý học sinh từng cấp học, hài hòa với cảnh quan xung quanh, đóng góp bộ mặt kiến trúc của khu vực và khai thác lô đất có hiệu quả. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ, nơi để xe và các khu chức năng khác phải được bố trí phù hợp với Qui chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành hoặc phải đảm bảo theo tiêu chuẩn tối thiểu nêu trên.
Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình tối thiểu là 6m đối với đường giao thông chính, 3 - 5m đối với các đường giao thông khác. Tránh mở cổng trường trực tiếp ra các trục giao thông lớn đối với các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học và Trung học cơ sở.
Phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a/ Trường Mầm non:
Học sinh học cả ngày, có bán trú
Địa điểm xây dựng riêng
Bố trí theo cụm dân cư
Số lớp tối thiểu 3 - 5 lớp
Số học sinh cho 1 lớp: 40 học sinh
Diện tích đất đảm bảo 6 m2 đến 20 m2/học sinh.
b/ Trường tiểu học:
Học sinh học cả ngày
Địa điểm xây dựng riêng
Bố trí theo phường học liên phường (cho khu vực nội thành)
Số lớp tối thiểu cho 1 trường: 10 lớp
Số học sinh cho 1 lớp: 35 học sinh
Diện tích đất: đảm bảo từ 6m2 đến 20 m2/học sinh.
c/ Trường THCS và THPT:
Học sinh học cả ngày
Địa điểm xây dựng riêng (theo phường, xã hoặc liên phường, xã)
Số lớp tối thiểu cho một trường: 12 lớp
Số học sinh cho một lớp: 30 - 35 học sinh
Diện tích đất: Đảm bảo từ 6 m2 đến 10 m2/học sinh đối với nội thành và thị trấn hiện có từ 10 m2 đến 20 m2/học sinh đối với ngoại thành và khu đô thị mới.
3.4 - Giải pháp tạo quĩ đất trường học cho các quận.
a/ Xây dựng trường mới:
Đất trống:
Cân đối với các nhu cầu khác của đô thị và khu vực, trong đó ưu tiên các vị trí phù hợp có đủ qui mô để xây dựng trường học. Các khu đô thị mới nhất thiết phải bố trí đủ trường học theo tiêu chuẩn qui định.
Đất thu hồi theo chỉ thị 245/CP, Chỉ thị số 15/2001/CT-UB ngày 24/4/2001 của UBND TP;
Những cơ sở sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường.
Vị trí trong khu vực nội thành không phù hợp với qui hoạch, không có điều kiện phát triển sản xuất.
Đất không sử dụng để hoang hóa, sử dụng sai mục đích, sử dụng ít hiệu quả, không còn khả năng sản xuất.
Bố trí ở ngoại thành, theo các trục hướng tâm áp dụng cho các quận không còn đất để xây dựng trường, khả năng bố trí liên phường, liên quận không giải quyết được. Vị trí bổ sung ở ngoại ô cần đảm bảo cự ly ngắn nhất, có đất trống, đủ qui mô xây dựng theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam, thuận tiện giao thông.
b/ Cải tạo:
Mở rộng diện tích nếu xung quanh trường có điều kiện.
Di chuyển dân cư hiện ở trong khuôn viên nhà trường.
Nâng số tầng cao hơn 1 tầng so với qui định, bỏ trống tầng 1 làm sân chơi, để xe và các nhu cầu khác của nhà trường.
Tách trường hiện còn chung địa điểm hoặc nhập trường.
Di chuyển những cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực nội thành, dành đất cho mở rộng hoặc xây mới trường học.
3.5 - Tổng hợp quĩ đất dành cho xây dựng mạng lưới trường học trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
BẢNG TỔNG HỢP QUĨ ĐẤT CẦN ĐỂ XÂY DỰNG MỚI THEO QUI HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC TRÊN TOÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020
Tên Quận, Huyện | Ba Đình | Hoàn Kiếm | Hai Bà Trưng | Đống Đa | Thanh Xuân | Cầu Giấy | Tây Hồ | Thanh Trì | Từ Liêm | Đông Anh | Sóc Sơn | Gia Lâm | Tổng cộng |
Quĩ đất (m2) |
Khối giáo dục phổ thông | 98.603 | 122.194 | 347.487 | 232.400 | 146.591 | 503.842 | 142.629 | 1464792 | 1081412 | 4210349 | 1648157 | 1766000 | 11764456 |
Các ngành học khác | 12.395 | 7.940 | 10.000 | 12.340 | 14.000 | 21.820 | 9.197 | 123.475 | 125.830 | 302.975 | 135.760 | 106.300 | 882.032 |
Tổng cộng | 110.998 | 130.134 | 357.487 | 244.740 | 160.591 | 525.662 | 151.826 | 1588267 | 1207242 | 4513324 | 1783917 | 1872300 | 12646488 |
Ghi chú: Diện tích đất nêu trên là quĩ đất cần thiết để xây dựng mới mạng lưới trường học từ nay đến năm 2020, không kể diện tích các trường hiện đang sử dụng tại các quận, huyện.
BẢNG TỔNG HỢP QUĨ ĐẤT QUI HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC CHO TỪNG QUẬN, HUYỆN ĐẾN NĂM 2020
3.5.1. Quận Ba Đình
Dân số hiện trạng: 174.490 người
Dân số đến năm 2020: 170.000 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD Phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 6.544 | 10.200 | 25.897 | 61.200 | 35.303 | 60 hs/1000 dân, 6m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 14.528 | 17.000 | 60.550 | 102.000 | 41.450 | 100 hs/1000 dân, 6m2/hs |
3 | Trường THCS | 13.633 | 13.600 | 59.750 | 81.600 | 21.850 | 80 hs/1000 dân, 6m2/hs |
4 | Trường THPT | 8.488 | 3.400 | 46.381 | 46.381 | | 20 hs/1000 dân, 13,6 m2/hs |
| Tổng 1 | 43.193 | 44.200 | 192.578 | 291.181 | 98.603 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | GDTX* | 732 | 2.300 | 900 | 2.500 | 1.600 | Diện tích đất một trường tối thiểu > 2,500 m2 |
6 | THCNDN* | 5.688 | 4.800 | 18.005 | 28.800 | 10.795 | 6 m2/hs |
| Tổng 2 | 6.420 | 7.100 | 18.905 | 31.300 | 12.395 | |
| Tổng 1 + 2 | 49.613 | 51.300 | 211.483 | 322.481 | 110.998 | |
3.5.2. Quận Hoàn Kiếm
Dân số hiện trạng : 178.400 người
Dân số đến năm 2020: 130.000 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non (MG + NT) | 7.360 | 7.800 | 10.302 | 46.800 | 36.498 | 60 hs/1000 dân, 6 m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 15.937 | 13.000 | 25.893 | 78.000 | 52.107 | 100 hs/1000 dân, 6 m2/hs |
3 | Trường THCS | 12.470 | 10.400 | 28.811 | 62.400 | 33.589 | 80 hs/1000 dân, 6 m2/hs |
4 | Trường THPT | 4.977 | 2.600 | 15.875 | 15.875 | | 20 hs/1000 dân, 6,1 m2/hs |
| Tổng 1 | 40.744 | 33.800 | 80.881 | 203.075 | 122.194 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | Dạy nghề + cao đẳng + GDTX* | 5.399 | 2.240 | 5.500 | 13.440 | 7.940 | 6 m2/hs |
| Tổng 1 + 2 | 46.143 | 36.040 | 86.381 | 216.515 | 130.134 | |
3.5.3. Quận Hai Bà Trưng
Dân số hiện trạng: 335.566 người
Dân số đến năm 2020: 305.000 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 8.258 | 21.350 | 45.447 | 128.100 | 82.653 | 70 hs/1000 dân, 6m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 22.211 | 30.500 | 66.119 | 183.000 | 116.881 | 100 hs/1000 dân, 6m2/hs |
3 | Trường THCS | 18.241 | 30.500 | 52.845 | 183.000 | 130.155 | 100 hs/1000 dân, 6m2/hs |
4 | Trường THPT | 9.116 | 7.625 | 27.952 | 45.750 | 17.798 | 25 hs/1000 dân, 6m2/hs |
| Tổng 1 | 57.826 | 89.975 | 192.363 | 539.850 | 347.487 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | Trẻ khuyết tật* | 990 | 990 | 13.794 | 13.794 | | |
6 | GDTX - GDTH* | 7.952 | 7.952 | 4.650 | 4.650 | | |
7 | Dạy nghề + cao đẳng * | | | 464 | 10.464 | 10.000 | |
| Tổng 2 | 8.942 | 8.942 | 18.908 | 28.908 | 10.000 | |
| Tổng 1 + 2 | 66.768 | 98.917 | 211.271 | 568.758 | 357.487 | |
3.5.4. Quận Thanh Xuân:
Dân số hiện trạng: 117.863 người
Dân số đến năm 2020: 135.000 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 3.245 | 9.450 | 24.258 | 66.150 | 41.892 | 70 hs/1000 dân, 7m2/hs |
2 | Trường tiểu học | 8.635 | 13.500 | 26.632 | 87.750 | 61.118 | 100 hs/1000 dân, 6,5 m2/hs |
3 | Trường THCS | 7.111 | 10.800 | 52.855 | 81.000 | 28.145 | 80 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs |
4 | Trường THPT | 2.031 | 3.375 | 25.064 | 40.500 | 15.436 | 25 hs/1000 dân, 12 m2/hs |
| Tổng 1 | 21.022 | 37.125 | 128.809 | 275.400 | 146.591 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | GDT xuyên* | 500 | 800 | 0 | 8.000 | 8.000 | 10 m2/hs |
6 | Trường dạy nghề | | 1.000 | 0 | 6.000 | 6.000 | 6 m2/hs |
7 | Trẻ khuyết tật* | | 645 | 3.874 | 3.874 | 0 | 6 m2/hs |
| Tỏng 2 | | 2.445 | 3.874 | 17.874 | 14.000 | |
| Tổng cộng | 21.022 | 39.570 | 132.683 | 293.274 | 160.591 | |
3.5.5. Quận Cầu Giấy:
Dân số hiện trạng: 90.932 người
Dân số đến năm 2020: 147.450 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 3.493 | 10.321 | 19.271 | 165.156 | 145.885 | 70 hs/1000 dân, 16m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 6.720 | 14.745 | 24.133 | 150.988 | 126.855 | 100 hs/1000 dân, 10,2 m2/hs |
3 | Trường THCS | 6.068 | 14.745 | 20.354 | 167.386 | 147.032 | 100 hs/1000 dân, 11,4 m2/hs |
4 | Trường THPT | 2.032 | 3.686 | 15.000 | 99.070 | 84.070 | 25 hs/1000 dân, 27 m2/hs |
| Tổng 1 | 18.313 | 43.497 | 78.758 | 582.600 | 503.842 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | GD T xuyên* | 1.230 | 1.845 | 6.500 | 18.450 | 11.950 | 50% hs THPT, 10 m2/hs |
6 | Trường dạy nghề* | 2.566 | 1.845 | 19.900 | 19.900 | 0 | 50% hs THPT, 10,8 m2/hs |
7 | Trẻ khuyết tật* | | | 47.200 | 47.200 | | 6 m2/hs |
8 | Giáo dục kỹ thuật TH | 2.900 | 1.845 | 1.200 | 11.070 | 9.870 | 25% hs THPT, 6 m2/hs |
9 | Cao đẳng | 4.865 | 1.845 | 35.400 | 35.400 | 0 | 50% hs THPT, 19,2 m2/hs |
| Tổng 2 | 11.561 | 7.380 | 110.200 | 132.020 | 21.820 | |
| Tổng cộng | 29.874 | 50.877 | 188.958 | 714.620 | 525.662 | |
3.5.6. Quận Đống Đa:
Dân số hiện trạng: 297.802 người
Dân số đến năm 2020: 255.000 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 7.305 | 17.850 | 47.000 | 89.000 | 42.000 | 70 hs/1000 dân, 5m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 22.945 | 25.500 | 66.700 | 160.000 | 93.300 | 100 hs/1000 dân, 6,3 m2/hs |
3 | Trường THCS | 19.427 | 25.500 | 62.900 | 160.000 | 97.100 | 100 hs/1000 dân, 6,3 m2/hs |
4 | Trường THPT | 13.635 | 6.375 | 45.000 | 45.000 | 0 | 25hs/1000 dân, 7m2/hs |
| Tổng 1 | 63.312 | 75.225 | 221.600 | 454.000 | 232.400 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | GDT xuyên* | 1.095 | 1.594 | 3.600 | 15.940 | 12.340 | 25% hs THPT, 10 m2/hs |
6 | Trường dạy nghề | 2.961 | 3.187 | 31.800 | 31.800 | 0 | 50% hs THPT, 10 m2/hs |
7 | Trẻ khuyết tật* | 210 | 210 | 2.600 | 2.600 | 0 | 12,4 m2/hs |
| Tổng 2 | 4.266 | 4.991 | 38.000 | 50.340 | 12.340 | |
| Tổng cộng | 67.578 | 80.216 | 259.600 | 504.340 | 244.740 | |
3.5.7. Quận Tây Hồ:
Dân số hiện trạng: 83.576 người
Dân số đến năm 2020: 120.000 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 2.286 | 7.200 | 11.857 | 43.200 | 31.343 | 60 hs/1000 dân, 6m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 6.342 | 12.000 | 6.500 | 72.000 | 65.500 | 100 hs/1000 dân, 6 m2/hs |
3 | Trường THCS | 5.764 | 9.600 | 20.814 | 57.600 | 36.786 | 80 hs/1000 dân, 6 m2/hs |
4 | Trường THPT | 1.871 | 2.400 | 90.000 | 18.000 | 9.000 | 20 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs |
| Tổng 1 | 16.263 | 31.200 | 48.171 | 190.800 | 142.629 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | GDT xuyên* | 3.232 | 1.333 | 803 | 5.000 | 4.197 | THPT (2 ca) 10 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs |
6 | Trường dạy nghề* | | 1.333 | | 5.000 | 5.000 | THPT (2 ca) 10 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs |
| Tổng 2 | 3.232 | 2.666 | 803 | 10.000 | 9.197 | |
| Tổng cộng | 19.495 | 33.866 | 48.974 | 200.800 | 151.826 | |
3.5.8. Huyện Thanh Trì:
Dân số hiện trạng: 206.000 người
Dân số đến năm 2020: 286.500 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 6.480 | 17.190 | 49.846 | 429.750 | 379.904 | 60 hs/1000 dân, 25m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 21.694 | 28.650 | 127.210 | 630.300 | 503.090 | 100 hs/1000 dân, 22 m2/hs |
3 | Trường THCS | 16.193 | 24.639 | 94.905 | 542.058 | 447.153 | 86 hs/1000 dân, 22 m2/hs |
4 | Trường THPT | 4.988 | 7.449 | 51.580 | 186.225 | 134.645 | 26 hs/1000 dân, 25 m2/hs |
| Tổng 1 | 49.355 | 77.928 | 323.541 | 1.788.333 | 1.464.792 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | GDT xuyên* | 4.126 | 1.862 | 6.850 | 46.550 | 39.700 | 25% hs THPT, 25 m2/hs |
6 | Cao đẳng | 0 | 1.117 | 0 | 27.925 | 27.925 | 15% hs THPT, 25 m2/hs |
7 | Trường dạy nghề* | 0 | 1.117 | 0 | 27.925 | 27.925 | 15% hs THPT, 25 m2/hs |
8 | GD Kỹ thuật tổng hợp* | 0 | 1.117 | 0 | 27.925 | 27.925 | 15% hs THPT, 25 m2/hs |
| Tổng 2 | 4.126 | 5.213 | 6.850 | 130.325 | 123.475 | |
| Tổng cộng | 53.481 | 83.141 | 330.391 | 1.918.658 | 1.588.267 | |
3.5.9. Huyện Từ Liêm:
Dân số hiện trạng: 170.000 người
Dân số đến năm 2020: 257.000 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 4.952 | 15.420 | 34.667 | 289.200 | 254.533 | 60 hs/1000 dân, 18-20m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 16.748 | 25.700 | 62.315 | 430.600 | 368.285 | 100 hs/1000 dân, 16 - 18 m2/hs |
3 | Trường THCS | 11.742 | 20.560 | 39.606 | 385.600 | 345.994 | 80 hs/1000 dân, 18 - 20 m2/hs |
4 | Trường THPT | 4.515 | 5.140 | 41.600 | 154.200 | 112.600 | 20 hs/1000 dân, 30 m2/hs |
| Tổng 1 | 37.957 | 66.820 | 178.188 | 1.259.600 | 1.081.412 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | GDT xuyên* | 390 | 5.140 | 2.980 | 77.100 | 74.120 | 20 hs/1000 dân, 15 m2/hs |
6 | GD Kỹ thuật tổng hợp* | 678 | 5.140 | 25.390 | 77.100 | 51.710 | 20 hs/1000 dân, 15 m2/hs |
| Tổng 2 | 1.068 | 10.280 | 38.370 | 154.200 | 125.830 | |
| Tổng cộng | 39.025 | 77.100 | 206.558 | 1.413.800 | 1.207.242 | |
2.5.10. Huyện Đông Anh:
Dân số hiện trạng: 233.317 người
Dân số đến năm 2020: 744.343 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 12.261 | 44.660 | 67.697 | 1116500 | 1048803 | 60 hs/1000 dân, 25 m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 26.674 | 74.434 | 170.115 | 1.637.548 | 1.467.433 | 100 hs/1000 dân, 22 m2/hs |
3 | Trường THCS | 21.860 | 64.013 | 151.579 | 1.408.286 | 1.256.707 | 86 hs/1000 dân, 22 m2/hs |
4 | Trường THPT | 5.941 | 19.353 | 46.419 | 483.825 | 437.406 | 26 hs/1000 dân, 25 m2/hs |
| Tổng 1 | 66.736 | 202.460 | 435.810 | 4.646.159 | 4.210.349 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | GDT xuyên* | 1.964 | 4.838 | 11.100 | 120.950 | 109.850 | 25% hs THPT, 25 m2/hs |
6 | Trường dạy nghề* | 6.650 | 2.903 | 3.600 | 72.575 | 68.975 | 15% hs THPT, 25 m2/hs |
7 | GD Kỹ thuật tổng hợp* | 571 | 2.903 | 21.000 | 72.575 | 51.575 | 15% hs THPT, 25 m2/hs |
8 | Cao đẳng* | 1.485 | 2.903 | 0 | 72.575 | 72.575 | 15% hs THPT, 25 m2/hs |
| Tổng 2 | 10.670 | 13.547 | 35.700 | 338.675 | 302.975 | |
| Tổng cộng | 77.406 | 216.007 | 471.510 | 4.984.834 | 4.513.324 | |
3.5.11. Huyện Sóc Sơn:
Dân số hiện trạng: 233.481 người
Dân số đến năm 2020: 350.000 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 9.020 | 21.150 | 59.285 | 529.209 | 469.924 | 60 hs/1000 dân, 25 m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 33.684 | 35.288 | 278.604 | 735.760 | 457.156 | 100 hs/1000 dân, 20 - 22 m2/hs |
3 | Trường THCS | 24.044 | 30.296 | 190.313 | 665.993 | 475.680 | 86 hs/1000 dân, 22 m2/hs |
4 | Trường THPT | 5.356 | 9.072 | 26.811 | 272.208 | 245.397 | 26 hs/1000 dân, 30 m2/hs |
| Tổng 1 | 72.104 | 95.806 | 555.013 | 2.203.170 | 1.648.157 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | GDT xuyên* | 1.200 | 2.268 | 7.600 | 45.360 | 37.760 | 25% hs THPT, 25 m2/hs |
6 | Trường dạy nghề* | 1.200 | 1.360 | 4.000 | 34.000 | 30.000 | 15% hs THPT, 25 m2/hs |
7 | GD Kỹ thuật tổng hợp* | 0 | 1.360 | 0 | 34.000 | 34.000 | 15% hs THPT, 25 m2/hs |
8 | Cao đẳng* | 0 | 1.360 | 0 | 34.000 | 34.000 | 15% hs THPT, 25 m2/hs |
| Tổng 2 | 2.400 | 6.348 | 11.600 | 147.360 | 135.760 | |
| Tổng cộng | 74.504 | 102.154 | 566.613 | 2.350.530 | 1.783.917 | |
3.5.12. Huyện Gia Lâm:
Dân số hiện trạng: 320.000 người
Dân số đến năm 2020: 600.000 người
TT | Ngành học | Số học sinh | Diện tích đất (m2) | Ghi chú (các chỉ tiêu chính) |
HT | Đến năm 2020 | Giữ lại | Đến năm 2020 | Cần bổ sung |
I | Ngành GD phổ thông | | | | | | |
1 | Mầm non | 10.533 | 31.120 | 78.000 | 537.000 | 459.000 | 52 hs/1000 dân, thị trấn 6 - 8 m2/hs, xã 20 m2/hs |
2 | Trường Tiểu học | 29.419 | 44.457 | 200.000 | 754.000 | 554.000 | 74 hs/1000 dân, thị trấn 6 m2/hs, xã 20 m2/hs |
3 | Trường THCS | 25.031 | 44.457 | 188.000 | 754.000 | 566.000 | 74 hs/1000 dân, thị trấn 6 m2/hs, xã 20 m2/hs |
4 | Trường THPT | 9.109 | 11.120 | 91.000 | 278.000 | 187.000 | 18,5 hs/1000 dân, 25 m2/hs |
| Tổng 1 | 74.092 | 131.154 | 557.000 | 2323000 | 1766000 | |
II | Các ngành học khác | | | | | | |
5 | Trường khuyết tật* | | | 2.000 | 2.000 | | |
6 | GDTX* | 2.700 | 4.410 | 8.300 | 109.800 | 101.500 | |
7 | Dạy nghề* | 600 | 1.600 | 2.200 | 7.000 | 4.800 | Ngoài ra còn dự kiến 2 Trung tâm dạy nghề |
8 | GD Kỹ thuật tổng hợp* | | | | | | Diện tích và vị trí được xác định theo dự án |
| Tổng 2 | 3.300 | 6.010 | 12.500 | 118.800 | 106.300 | |
| Tổng cộng | 77.392 | 137.164 | 569.500 | 2441800 | 1872300 | |
Ghi chú:
Các ngành học tại các quận huyện có ký hiệu (*): Số liệu có tính chất dự báo.
Vị trí và qui mô cụ thể sẽ được xem xét vào các khu vực có chức năng qui hoạch phù hợp.
Điều 2:
Giao Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc căn cứ nội dung qui hoạch chung của Thủ đô Hà Nội đã được Chính phủ phê duyệt và Qui hoạch mạng lưới trường học được duyệt trong Quyết định này, xác nhận hồ sơ bản vẽ kèm theo và hướng dẫn xây dựng theo qui hoạch được duyệt.
Giao Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở - Giáo dục - Đào tạo và Chủ tịch UBND các quận, huyện:
Tổ chức công bố công khai Qui hoạch mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được phê duyệt, để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
Quản lý, giám sát việc thực hiện theo qui hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Qui hoạch - Kiến trúc, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Tài chính Vật giá, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.