Văn bản pháp luật: Quyết định 05/2003/QĐ-UB

Nguyễn Quốc Triệu
STP thành phố Hà Nội;
Quyết định 05/2003/QĐ-UB
Quyết định
24/01/2003
09/01/2003

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020

Phó Chủ tịch
2.003
UBND thành phố Hà Nội

Toàn văn

 QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ

 

Về việc phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội

đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;

Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định 3627/1997/QĐ-UB ngày 19/9/1997 của UBND Thành phố về việc xây dựng Qui hoạch Phát triển giáo dục và đào tạo và Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Xét Báo cáo thẩm định Qui hoạch Mạng lưới trường học Thành phố Hà nội số 305/KTST-QH ngày 01/7/2002 của Kiến trúc sư trưởng Thành phố;

Xét tờ trình số 575/TTr-SGD-ĐT ngày 22/4/2002 và Tờ trình số 1655/TTr-SGD-ĐT ngày 25/9/2002 của Sở Giáo dục và Đào tạo xin phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1:

Phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Viện Qui hoạch xây dựng Hà Nội lập, với những nội dung chủ yếu sau:

I - MỤC TIÊU CỦA QUI HOẠCH:

Góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Đáp ứng nhu cầu phát triển Giáo dục - Đào tạo của Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. Xác định và bố trí quĩ đất dành cho hệ thống trường  học thuộc các ngành học, cấp học theo cơ cấu và loại hình đào tạo.

Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý việc xây dựng trường học theo qui hoạch.

Làm cơ sở cho kế hoạch đầu tư cải tạo và xây dựng hệ thống trường học hàng năm trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Hệ thống các trường học của Thủ đô Hà Nội đa dạng về loại hình, trong đó hệ thống các trường quốc lập giữ vai trò chủ đạo trong toàn bộ hệ thống giáo dục, đồng thời tranh thủ được sự đóng góp của các thành phần kinh tế, các lực lượng xã hội cho sự nghiệp phát triển giáo dục - đào tạo. Phát triển các loại hình giáo dục dân lập, tư thục, bán công (có đề án riêng).

Mạng lưới trường học của các cấp, các ngành ở Hà Nội, phải đảm bảo khả năng phục vụ học sinh học và hoạt động 2 buổi/ngày tại trường cho các cấp phổ thông (tiểu học và THCS), phát triển các trường học có tổ chức bán trú. Giảm dần số học sinh bình quân trên lớp.

Các trường học đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất (trường lớp và trang thiết bị) theo tiêu chuẩn qui định của Nhà nước; mặt bằng các trường học được mở rộng, cải tạo xây dựng mới theo tiêu chuẩn qui định, có môi trường sư phạm và cảnh quan đẹp.

Phấn đấu để các trường chất lượng cao, trường trọng điểm có cơ sở vật chất tương đương với các trường trong khu vực.

II. MỤC TIÊU CỦA CÁC CẤP HỌC, NGÀNH HỌC TỪ NAY ĐẾN NĂM 2010:

2.1 - Mầm non:

50% số cháu trong độ tuổi nhà trẻ và 80% số cháu trong độ tuổi mẫu giáo được đi học, ít nhất mỗi phường, xã có 1 trường mầm non đạt tiêu chuẩn.

2.2. - Phổ thông:

Bậc Tiểu học: Học cả ngày, cơ sở riêng. Mỗi xã, phường có từ 1 đến 2 trường.

Cấp THCS: Đến 2005, 40% học sinh được học cả ngày.

Cấp THPT: 3 - 5 vạn dân có 1 trường THPT.

2.3 - Giáo dục thường xuyên:

Mỗi quận, huyện có 1 đến 2 Trung tâm Giáo dục thường xuyên, toàn Thành phố có từ 1 đến 2 Trung tâm Giáo dục thường xuyên trọng điểm.

2.4 - Giáo dục chuyên nghiệp - dạy nghề, cao đẳng:

Mỗi quận, huyện có 1 Trung tâm dạy nghề, 1 Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp. Khoảng 10 vạn dân có 1 trường THCN. Xây dựng một số trường cao đẳng phù hợp nhu cầu và điều kiện.

2.5 - Trường dành cho trẻ em khuyết tật:

Toàn thành phố có thêm 1 - 2 trường với đầy đủ thiết bị và điều kiện phục vụ giảng dạy cho trẻ khuyết tật.

2.6 - Trường chất lượng cao của các ngành học:

Một đến hai trường Thành phố đầu tư.

Ba đến năm trường quận, huyện đầu tư.

III - NỘI DUNG QUI HOẠCH

3.1 - Các chỉ tiêu áp dụng cho mạng lưới trường học ở Hà Nội:

3.1.1 - Qui mô trường:

Tiểu học: tối thiểu 10 lớp

THCS: tối thiểu 12 lớp

THPT: tối thiểu 12 lớp

Tối đa 30 lớp/trường cho cả 3 cấp.

3.1.2 - Số học sinh cho 1 lớp:

Trung bình từ 30 đến 35 học sinh.

3.1.3 - Diện tích xây dựng trường tối thiểu cho một học sinh:

6 m2/học sinh cho khu vực nội thành và các khu đô thị cải tạo.

10m2/học sinh cho các quận ven đô và khu vực thị trấn, trung tâm các huyện đã xây dựng có quĩ đất hạn hẹp...

Các khu xây dựng mới cố gắng đạt chỉ tiêu diện tích theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

3.1.4 - Qui mô đất xây dựng trường nhỏ nhất:

Đối với thành phố và thị trấn: 6m2/hs

Tiểu học: (35 hs x 10 lớp) x 6m2/hs = 2.100 m2

THCS, THPT: (35hs x 12 lớp) x 6m2/hs = 2.520 m2

Đối với nông thôn: 10m2/hs

Tiểu học: (35 hs x 10 lớp) x 10 m2/hs = 3.500 m2

THCS, THPT: (35 hs x 12 lớp) x 10  m2/hs       = 4.200 m2

Khu đô thị mới: Từ 10 m2 - 20 m2/hs (theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam)

Đối với ngành Mầm non:

Trung bình: Từ 800 - 1.200 m2

Lớn nhất: 8.000 m2

3.1.5 - Mật độ xây dựng:

Tối đa đối với trường phổ thông: 35%

Tối đa đối với trường mầm non: 40%

3.1.6 - Tầng cao xây dựng:

Nội thành: có thể cao hơn qui định 1 tầng (Tiểu học: 2 - 3 tầng; THCS: 3 - 4 tầng; THPT: 4 - 5 tầng).

Ngoại thành và các Khu đô thị mới: theo qui định hiện hành.

3.1.7 - Chỉ tiêu diện tích sàn:

Mầm non: từ 2 - 6 m2/học sinh

Trường Tiểu học: từ 2 - 3 m2/học sinh

Trường THCS: từ 2 - 4 m2/học sinh

Trường THPT: từ 3 - 5 m2/học sinh

3.1.8 - Các loại hình trường khác (đến năm 2020)

 Giáo dục thường xuyên:

Mỗi quận, huyện có 1 - 2 Trung tâm. Thành phố có 2 - 3 Trung tâm Giáo dục thường xuyên trọng điểm.

Giáo dục chuyên nghiệp - dạy nghề, cao đẳng:

Mỗi quận, huyện có 1 trung tâm dạy nghề, 1 trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp. Khoảng 10 vạn dân có 1 trường THCN. Xây dựng một số trường cao đẳng phù hợp nhu cầu.

Trường dành cho trẻ khuyết tật: Một đến hai trường.

Trường chất lượng cao của các ngành học:

Một đến hai trường Thành phố đầu tư.

Ba đến năm trường quận, huyện đầu tư.

3.2. Phân loại về qui hoạch các trường học:

3.2.1 - Nhóm các trường được giữ lại tiếp tục sử dụng:

Phù hợp với Qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn tối thiểu nêu trên.

Phù hợp với Qui hoạch.

Mới xây dựng hoặc cải tạo lại.

3.2.2 - Các trường phải di chuyển:

Nằm trong phạm vi mở đường, nút giao thông, nằm trong di tích đình, chùa...

Qui mô dưới mức tối thiểu nêu trên, không có khả năng để mở rộng.

Vị trí không phù hợp với qui hoạch.

3.2.3 - Các trường cải tạo, nâng cấp tiếp tục sử dụng:

Các trường hợp còn lại.

3.3 - Yêu cầu đối với các trường xây dựng mới.

Thiết kế công trình phải đảm bảo hình thức kiến trúc đẹp, đồng nhất, mang tính dân tộc, phù hợp với khí hậu nhiệt đới và tâm sinh lý học sinh từng cấp học, hài hòa với cảnh quan xung quanh, đóng góp bộ mặt kiến trúc của khu vực và khai thác lô đất có hiệu quả. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ, nơi để xe và các khu chức năng khác phải được bố trí phù hợp với Qui chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành hoặc phải đảm bảo theo tiêu chuẩn tối thiểu nêu trên.

Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình tối thiểu là 6m đối với đường giao thông chính, 3 - 5m đối với các đường giao thông khác. Tránh mở cổng trường trực tiếp ra các trục giao thông lớn đối với các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học và Trung học cơ sở.

Phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a/ Trường Mầm non:

Học sinh học cả ngày, có bán trú

Địa điểm xây dựng riêng

Bố trí theo cụm dân cư

Số lớp tối thiểu 3 - 5 lớp

Số học sinh cho 1 lớp: 40 học sinh

Diện tích đất đảm bảo 6 m2 đến 20 m2/học sinh.

b/ Trường tiểu học:

Học sinh học cả ngày

Địa điểm xây dựng riêng

Bố trí theo phường học liên phường (cho khu vực nội thành)

Số lớp tối thiểu cho 1 trường: 10 lớp

Số học sinh cho 1 lớp: 35 học sinh

Diện tích đất: đảm bảo từ 6m2 đến 20 m2/học sinh.

c/ Trường THCS và THPT:

Học sinh học cả ngày

Địa điểm xây dựng riêng (theo phường, xã hoặc liên phường, xã)

Số lớp tối thiểu cho một trường: 12 lớp

Số học sinh cho một lớp: 30 - 35 học sinh

Diện tích đất: Đảm bảo từ 6 m2 đến 10 m2/học sinh đối với nội thành và thị trấn hiện có từ 10 m2 đến 20 m2/học sinh đối với ngoại thành và khu đô thị mới.

3.4 - Giải pháp tạo quĩ đất trường học cho các quận.

a/ Xây dựng trường mới:

Đất trống:

Cân đối với các nhu cầu khác của đô thị và khu vực, trong đó ưu tiên các vị trí phù hợp có đủ qui mô để xây dựng trường học. Các khu đô thị mới nhất thiết phải bố trí đủ trường học theo tiêu chuẩn qui định.

Đất thu hồi theo chỉ thị 245/CP, Chỉ thị số 15/2001/CT-UB ngày 24/4/2001 của UBND TP;

Những cơ sở sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường.

Vị trí trong khu vực nội thành không phù hợp với qui hoạch, không có điều kiện phát triển sản xuất.

Đất không sử dụng để hoang hóa, sử dụng sai mục đích, sử dụng ít hiệu quả, không còn khả năng sản xuất.

Bố trí ở ngoại thành, theo các trục hướng tâm áp dụng cho các quận không còn đất để xây dựng trường, khả năng bố trí liên phường, liên quận không giải quyết được. Vị trí bổ sung ở ngoại ô cần đảm bảo cự ly ngắn nhất, có đất trống, đủ qui mô xây dựng theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam, thuận tiện giao thông.

b/ Cải tạo:

Mở rộng diện tích nếu xung quanh trường có điều kiện.

Di chuyển dân cư hiện ở trong khuôn viên nhà trường.

Nâng số tầng cao hơn 1 tầng so với qui định, bỏ trống tầng 1 làm sân chơi, để xe và các nhu cầu khác của nhà trường.

Tách trường hiện còn chung địa điểm hoặc nhập trường.

Di chuyển những cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực nội thành, dành đất cho mở rộng hoặc xây mới trường học.

3.5 - Tổng hợp quĩ đất dành cho xây dựng mạng lưới trường học trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

BẢNG TỔNG HỢP QUĨ ĐẤT CẦN ĐỂ XÂY DỰNG MỚI THEO QUI HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC TRÊN TOÀN THÀNH PHỐ

 HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020

 

Tên Quận, Huyện

Ba Đình

Hoàn Kiếm

Hai Bà Trưng

Đống Đa

Thanh Xuân

Cầu Giấy

Tây Hồ

Thanh Trì

Từ Liêm

Đông Anh

Sóc Sơn

Gia Lâm

Tổng cộng

Quĩ đất (m2)

Khối giáo dục phổ thông

98.603

122.194

347.487

232.400

146.591

503.842

142.629

1464792

1081412

4210349

1648157

1766000

11764456

Các ngành học khác

12.395

7.940

10.000

12.340

14.000

21.820

9.197

123.475

125.830

302.975

135.760

106.300

882.032

Tổng cộng

110.998

130.134

357.487

244.740

160.591

525.662

151.826

1588267

1207242

4513324

1783917

1872300

12646488

Ghi chú: Diện tích đất nêu trên là quĩ đất cần thiết để xây dựng mới mạng lưới trường học từ nay đến năm 2020, không kể diện tích các trường hiện đang sử dụng tại các quận, huyện.

 

 

BẢNG TỔNG HỢP QUĨ ĐẤT QUI HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC CHO TỪNG QUẬN, HUYỆN ĐẾN NĂM 2020

 

3.5.1. Quận Ba Đình

Dân số hiện trạng: 174.490 người

Dân số đến năm 2020: 170.000 người

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD Phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

6.544

10.200

25.897

61.200

35.303

60 hs/1000 dân, 6m2/hs

2

Trường Tiểu học

14.528

17.000

60.550

102.000

41.450

100 hs/1000 dân, 6m2/hs

3

Trường THCS

13.633

13.600

59.750

81.600

21.850

80 hs/1000 dân, 6m2/hs

4

Trường THPT

8.488

3.400

46.381

46.381

 

20 hs/1000 dân, 13,6 m2/hs

 

Tổng 1

43.193

44.200

192.578

291.181

98.603

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

GDTX*

732

2.300

900

2.500

1.600

Diện tích đất một trường tối thiểu > 2,500 m2

6

THCNDN*

5.688

4.800

18.005

28.800

10.795

6 m2/hs

 

Tổng 2

6.420

7.100

18.905

31.300

12.395

 

 

Tổng 1 + 2

49.613

51.300

211.483

322.481

110.998

 

 

3.5.2. Quận Hoàn Kiếm

Dân số hiện trạng          : 178.400 người

Dân số đến năm 2020: 130.000 người

 

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non (MG + NT)

7.360

7.800

10.302

46.800

36.498

60 hs/1000 dân, 6 m2/hs

2

Trường Tiểu học

15.937

13.000

25.893

78.000

52.107

100 hs/1000 dân, 6 m2/hs

3

Trường THCS

12.470

10.400

28.811

62.400

33.589

80 hs/1000 dân, 6 m2/hs

4

Trường THPT

4.977

2.600

15.875

15.875

 

20 hs/1000 dân, 6,1 m2/hs

 

Tổng 1

40.744

33.800

80.881

203.075

122.194

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

Dạy nghề + cao đẳng + GDTX*

5.399

2.240

5.500

13.440

7.940

6 m2/hs

 

Tổng 1 + 2

46.143

36.040

86.381

216.515

130.134

 

 

3.5.3. Quận Hai Bà Trưng

Dân số hiện trạng: 335.566 người

Dân số đến năm 2020: 305.000 người

 

           

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

8.258

21.350

45.447

128.100

82.653

70 hs/1000 dân, 6m2/hs

2

Trường Tiểu học

22.211

30.500

66.119

183.000

116.881

100 hs/1000 dân, 6m2/hs

3

Trường THCS

18.241

30.500

52.845

183.000

130.155

100 hs/1000 dân, 6m2/hs

4

Trường THPT

9.116

7.625

27.952

45.750

17.798

25 hs/1000 dân, 6m2/hs

 

Tổng 1

57.826

89.975

192.363

539.850

347.487

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

Trẻ khuyết tật*

990

990

13.794

13.794

 

 

6

GDTX - GDTH*

7.952

7.952

4.650

4.650

 

 

7

Dạy nghề + cao đẳng *

 

 

464

10.464

10.000

 

 

Tổng 2

8.942

8.942

18.908

28.908

10.000

 

 

Tổng 1 + 2

66.768

98.917

211.271

568.758

357.487

 

3.5.4. Quận Thanh Xuân:

Dân số hiện trạng: 117.863 người

Dân số đến năm 2020: 135.000 người

           

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

3.245

9.450

24.258

66.150

41.892

70 hs/1000 dân, 7m2/hs

2

Trường tiểu học

8.635

13.500

26.632

87.750

61.118

100 hs/1000 dân, 6,5 m2/hs

3

Trường THCS

7.111

10.800

52.855

81.000

28.145

80 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs

4

Trường THPT

2.031

3.375

25.064

40.500

15.436

25 hs/1000 dân, 12 m2/hs

 

Tổng 1

21.022

37.125

128.809

275.400

146.591

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

GDT xuyên*

500

800

0

8.000

8.000

10 m2/hs

6

Trường dạy nghề

 

1.000

0

6.000

6.000

6 m2/hs

7

Trẻ khuyết tật*

 

645

3.874

3.874

0

6 m2/hs

 

Tỏng 2

 

2.445

3.874

17.874

14.000

 

 

Tổng cộng

21.022

39.570

132.683

293.274

160.591

 

 

3.5.5. Quận Cầu Giấy:

Dân số hiện trạng: 90.932 người

Dân số đến năm 2020: 147.450 người

 

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

3.493

10.321

19.271

165.156

145.885

70 hs/1000 dân, 16m2/hs

2

Trường Tiểu học

6.720

14.745

24.133

150.988

126.855

100 hs/1000 dân, 10,2 m2/hs

3

Trường THCS

6.068

14.745

20.354

167.386

147.032

100 hs/1000 dân, 11,4 m2/hs

4

Trường THPT

2.032

3.686

15.000

99.070

84.070

25 hs/1000 dân, 27 m2/hs

 

Tổng 1

18.313

43.497

78.758

582.600

503.842

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

GD T xuyên*

1.230

1.845

6.500

18.450

11.950

50% hs THPT, 10 m2/hs

6

Trường dạy nghề*

2.566

1.845

19.900

19.900

0

50% hs THPT, 10,8 m2/hs

7

Trẻ khuyết tật*

 

 

47.200

47.200

 

6 m2/hs

8

Giáo dục kỹ thuật TH

2.900

1.845

1.200

11.070

9.870

25% hs THPT, 6 m2/hs

9

Cao đẳng

4.865

1.845

35.400

35.400

0

50% hs THPT, 19,2 m2/hs

 

Tổng 2

11.561

7.380

110.200

132.020

21.820

 

 

Tổng cộng

29.874

50.877

188.958

714.620

525.662

 

 

3.5.6. Quận Đống Đa:           

Dân số hiện trạng: 297.802 người

Dân số đến năm 2020: 255.000 người

 

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

7.305

17.850

47.000

89.000

42.000

70 hs/1000 dân, 5m2/hs

2

Trường Tiểu học

22.945

25.500

66.700

160.000

93.300

100 hs/1000 dân, 6,3 m2/hs

3

Trường THCS

19.427

25.500

62.900

160.000

97.100

100 hs/1000 dân, 6,3 m2/hs

4

Trường THPT

13.635

6.375

45.000

45.000

0

25hs/1000 dân, 7m2/hs

 

Tổng 1

63.312

75.225

221.600

454.000

232.400

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

GDT xuyên*

1.095

1.594

3.600

15.940

12.340

25% hs THPT, 10 m2/hs

6

Trường dạy nghề

2.961

3.187

31.800

31.800

0

50% hs THPT, 10 m2/hs

7

Trẻ khuyết tật*

210

210

2.600

2.600

0

12,4 m2/hs

 

Tổng 2

4.266

4.991

38.000

50.340

12.340

 

 

Tổng cộng

67.578

80.216

259.600

504.340

244.740

 

 

3.5.7. Quận Tây Hồ:

Dân số hiện trạng: 83.576 người

Dân số đến năm 2020: 120.000 người

           

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

2.286

7.200

11.857

43.200

31.343

60 hs/1000 dân, 6m2/hs

2

Trường Tiểu học

6.342

12.000

6.500

72.000

65.500

100 hs/1000 dân, 6 m2/hs

3

Trường THCS

5.764

9.600

20.814

57.600

36.786

80 hs/1000 dân, 6 m2/hs

4

Trường THPT

1.871

2.400

90.000

18.000

9.000

20 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs

 

Tổng 1

16.263

31.200

48.171

190.800

142.629

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

GDT xuyên*

3.232

1.333

803

5.000

4.197

THPT (2 ca) 10 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs

6

Trường dạy nghề*

 

1.333

 

5.000

5.000

THPT (2 ca) 10 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs

 

Tổng 2

3.232

2.666

803

10.000

9.197

 

 

Tổng cộng

19.495

33.866

48.974

200.800

151.826

 

 

3.5.8. Huyện Thanh Trì:

Dân số hiện trạng: 206.000 người

Dân số đến năm 2020: 286.500 người

           

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

6.480

17.190

49.846

429.750

379.904

60 hs/1000 dân, 25m2/hs

2

Trường Tiểu học

21.694

28.650

127.210

630.300

503.090

100 hs/1000 dân, 22 m2/hs

3

Trường THCS

16.193

24.639

94.905

542.058

447.153

86 hs/1000 dân, 22 m2/hs

4

Trường THPT

4.988

7.449

51.580

186.225

134.645

26 hs/1000 dân, 25 m2/hs

 

Tổng 1

49.355

77.928

323.541

1.788.333

1.464.792

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

GDT xuyên*

4.126

1.862

6.850

46.550

39.700

25% hs THPT, 25 m2/hs

6

Cao đẳng

0

1.117

0

27.925

27.925

15% hs THPT, 25 m2/hs

7

Trường dạy nghề*

0

1.117

0

27.925

27.925

15% hs THPT, 25 m2/hs

8

GD Kỹ thuật tổng hợp*

0

1.117

0

27.925

27.925

15% hs THPT, 25 m2/hs

 

Tổng 2

4.126

5.213

6.850

130.325

123.475

 

 

Tổng cộng

53.481

83.141

330.391

1.918.658

1.588.267

 

 

3.5.9. Huyện Từ Liêm:

Dân số hiện trạng: 170.000 người

Dân số đến năm 2020: 257.000 người

           

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

4.952

15.420

34.667

289.200

254.533

60 hs/1000 dân, 18-20m2/hs

2

Trường Tiểu học

16.748

25.700

62.315

430.600

368.285

100 hs/1000 dân, 16 - 18 m2/hs

3

Trường THCS

11.742

20.560

39.606

385.600

345.994

80 hs/1000 dân, 18 - 20 m2/hs

4

Trường THPT

4.515

5.140

41.600

154.200

112.600

20 hs/1000 dân, 30 m2/hs

 

Tổng 1

37.957

66.820

178.188

1.259.600

1.081.412

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

GDT xuyên*

390

5.140

2.980

77.100

74.120

20 hs/1000 dân, 15 m2/hs

6

GD Kỹ thuật tổng hợp*

678

5.140

25.390

77.100

51.710

20 hs/1000 dân, 15 m2/hs

 

Tổng 2

1.068

10.280

38.370

154.200

125.830

 

 

Tổng cộng

39.025

77.100

206.558

1.413.800

1.207.242

 

 

2.5.10. Huyện Đông Anh:

Dân số hiện trạng: 233.317 người

Dân số đến năm 2020: 744.343 người

           

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

12.261

44.660

67.697

1116500

1048803

60 hs/1000 dân, 25 m2/hs

2

Trường Tiểu học

26.674

74.434

170.115

1.637.548

1.467.433

100 hs/1000 dân, 22 m2/hs

3

Trường THCS

21.860

64.013

151.579

1.408.286

1.256.707

86 hs/1000 dân, 22 m2/hs

4

Trường THPT

5.941

19.353

46.419

483.825

437.406

26 hs/1000 dân, 25 m2/hs

 

Tổng 1

66.736

202.460

435.810

4.646.159

4.210.349

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

GDT xuyên*

1.964

4.838

11.100

120.950

109.850

25% hs THPT, 25 m2/hs

6

Trường dạy nghề*

6.650

2.903

3.600

72.575

68.975

15% hs THPT, 25 m2/hs

7

GD Kỹ thuật tổng hợp*

571

2.903

21.000

72.575

51.575

15% hs THPT, 25 m2/hs

8

Cao đẳng*

1.485

2.903

0

72.575

72.575

15% hs THPT, 25 m2/hs

 

Tổng 2

10.670

13.547

35.700

338.675

302.975

 

 

Tổng cộng

77.406

216.007

471.510

4.984.834

4.513.324

 

 

3.5.11. Huyện Sóc Sơn:

Dân số hiện trạng: 233.481 người

Dân số đến năm 2020: 350.000 người

           

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

9.020

21.150

59.285

529.209

469.924

60 hs/1000 dân, 25 m2/hs

2

Trường Tiểu học

33.684

35.288

278.604

735.760

457.156

100 hs/1000 dân, 20 - 22 m2/hs

3

Trường THCS

24.044

30.296

190.313

665.993

475.680

86 hs/1000 dân, 22 m2/hs

4

Trường THPT

5.356

9.072

26.811

272.208

245.397

26 hs/1000 dân, 30 m2/hs

 

Tổng 1

72.104

95.806

555.013

2.203.170

1.648.157

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

GDT xuyên*

1.200

2.268

7.600

45.360

37.760

25% hs THPT, 25 m2/hs

6

Trường dạy nghề*

1.200

1.360

4.000

34.000

30.000

15% hs THPT, 25 m2/hs

7

GD Kỹ thuật tổng hợp*

0

1.360

0

34.000

34.000

15% hs THPT, 25 m2/hs

8

Cao đẳng*

0

1.360

0

34.000

34.000

15% hs THPT, 25 m2/hs

 

Tổng 2

2.400

6.348

11.600

147.360

135.760

 

 

Tổng cộng

74.504

102.154

566.613

2.350.530

1.783.917

 

 

3.5.12. Huyện Gia Lâm:

Dân số hiện trạng: 320.000 người

Dân số đến năm 2020: 600.000 người

           

TT

Ngành học

Số học sinh

Diện tích đất (m2)

Ghi chú (các chỉ tiêu chính)

HT

Đến năm 2020

Giữ lại

Đến năm 2020

Cần bổ sung

I

Ngành GD phổ thông

 

 

 

 

 

 

1

Mầm non

10.533

31.120

78.000

537.000

459.000

52 hs/1000 dân, thị trấn 6 - 8  m2/hs, xã 20 m2/hs

2

Trường Tiểu học

29.419

44.457

200.000

754.000

554.000

74 hs/1000 dân, thị trấn 6  m2/hs, xã 20 m2/hs

3

Trường THCS

25.031

44.457

188.000

754.000

566.000

74 hs/1000 dân, thị trấn 6  m2/hs, xã 20 m2/hs

4

Trường THPT

9.109

11.120

91.000

278.000

187.000

18,5 hs/1000 dân, 25 m2/hs

 

Tổng 1

74.092

131.154

557.000

2323000

1766000

 

II

Các ngành học khác

 

 

 

 

 

 

5

Trường khuyết tật*

 

 

2.000

2.000

 

 

6

GDTX*

2.700

4.410

8.300

109.800

101.500

 

7

Dạy nghề*

600

1.600

2.200

7.000

4.800

Ngoài ra còn dự kiến 2 Trung tâm dạy nghề

8

GD Kỹ thuật tổng hợp*

 

 

 

 

 

Diện tích và vị trí được xác định theo dự án

 

Tổng 2

3.300

6.010

12.500

118.800

106.300

 

 

Tổng cộng

77.392

137.164

569.500

2441800

1872300

 

 

Ghi chú:

Các ngành học tại các quận huyện có ký hiệu (*): Số liệu có tính chất dự báo.

Vị trí và qui mô cụ thể sẽ được xem xét vào các khu vực có chức năng qui hoạch phù hợp.

 

Điều 2:

Giao Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc căn cứ nội dung qui hoạch chung của Thủ đô Hà Nội đã được Chính phủ phê duyệt và Qui hoạch mạng lưới trường học được duyệt trong Quyết định này, xác nhận hồ sơ bản vẽ kèm theo và hướng dẫn xây dựng theo qui hoạch được duyệt.

Giao Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở - Giáo dục - Đào tạo và Chủ tịch UBND các quận, huyện:

Tổ chức công bố công khai Qui hoạch mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được phê duyệt, để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.

Quản lý, giám sát việc thực hiện theo qui hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Qui hoạch - Kiến trúc, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Tài chính Vật giá, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 


Nguồn: vbpl.vn/hanoi/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=20395&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận