QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc qui định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãiđối với một số máy móc, thiết bị phòng nổ
chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một sốvật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc,
thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than tronghầm lò
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danhmục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày10/10/1998 của ủy ban thường vụ Quốc hội khóa X;
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Sau khi tham khảo ý kiến tham gia của các Bộ, Ngành có liên quan vàtheo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Áp dụng mức thuế suất thuế nhậpkhẩu 0% (không phần trăm) đối với một số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùngcho khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp rápcác máy móc, thiết bị này, nếu đảm bảo đủ các điều kiện sau đây:
Cótên trong bản Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
Trongnước chưa sản xuất được (do Bộ Công nghiệp xác nhận);
Nhậpkhẩu để lắp đặt trong hầm lò phục vụ cho việc khai thác than, hoặc để phục vụcho việc sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị lắp đặt, sử dụng trong hầm lò;
DoTổng công ty Than và các doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty Than nhập khẩu;
Điều 2:Mã số hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ghi cho các mặt hàng máy móc,thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một sốvật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyêndùng cho khai thác than trong hầm lò qui định tại Quyết định này không áp dụngcho tất cả các mặt hàng thuộc mã số đó mà chỉ áp dụng cho các mặt hàng được ghirõ tên tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3:Hàng năm Bộ Tài chính sẽ xem xét để điều chỉnh mức thuế nhập khẩu của các mặthàng qui định tại Điều 1 Quyết định này, phù hợp với khả năng sản xuất trong nướcvà các cam kết quốc tế về thuế.
Điều 4:Tổng công ty Than Việt nam phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc nhập khẩuvà sử dụng đúng mục đích các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khaithác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máymóc, thiết bị này. Việc qui định mức thuế suất thuế nhập khẩu riêng cho máymóc, thiết bị chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một số vật tư,thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị này được thực hiện chậmnhất không quá ngày 31/12/2005.
Chậmnhất là sau 3 tháng kể từ ngày có hàng thực nhập khẩu đã được áp dụng mức thuếsuất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm) theo qui định tại Quyết định này, Tổngcông ty Than phải báo cáo với cơ quan Hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu) tình hìnhnhập khẩu, sử dụng số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác thantrong hầm lò và vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị nàyđã nhập khẩu và được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).Trường hợp vi phạm sẽ không được áp dụng mức thuế suất qui định tại Quyết địnhnày mà phải áp dụng theo mức thuế suất qui định tại Biểu thuế thuế nhập khẩu ưuđãi hiện hành.
Cáctrường hợp sử dụng sai mục đích sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu và xử phạt theođúng qui định của Biểu thuế thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhậpkhẩu.
Điều 5:Quyết định này thay thế Quyết định số 166/2000/QĐ-BTC ngày 17/10/2000 của Bộ trưởngBộ Tài chính về việc qui định thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số máy móc,thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò.
Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
PHỤ LỤC
Danh mục máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng chokhai thác than trong hầm lò và một số vật tư,
thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bịphòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2002/QĐ-BTC ngày17/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Mô tả mặt hàng | Mã số |
| Máy bơm phòng nổ trong hầm lò | 84138110 |
| Quạt gió cục bộ và quạt gió chính phòng nổ trong hầm lò | 84145900 |
| Động cơ xoay chiều 3 pha phòng nổ trong hầm lò có công suất trên 750W nhưng không quá 37,5KW | 85015210 |
| Máy biến thế phòng nổ chiếu sáng trong hầm lò | 85043290 |
| Máy biến thế khô phòng nổ trong hầm lò, công suất đến 16 KVA | 85043290 |
| Máy biến thế khô phòng nổ trong hầm lò, công suất trên 16 KVA đến 500 KVA | 85043390 |
| Trạm biến áp khô trọn bộ, di động, phòng nổ trong hầm lò, công suất trên 16KVA đến 500 KVA | 85043390 |
| Búa khoan điện cầm tay phòng nổ dùng trong hầm lò | 85081000 |
| Khởi động từ phòng nổ trong hầm lò | 85362000 |
| áp tô mát phòng nổ trong hầm lò | 85362000 |
| Ắc qui kiềm khô phòng nổ, loại Cd-Ni, điện áp 1,2V, dung lượng 10-12AH, dùng để sản xuất Đèn thợ mỏ phòng nổ | 85073090 |
| Bóng đèn phòng nổ hai sợi đốt 3,6V-0,5/1A, công suất 3,6W, dùng để sản xuất Đèn thợ mỏ phòng nổ | 85392930 |