QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ
Về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội, Tỉ lệ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 91/2002/QĐ-UB ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội - Tỉ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội - Tỷ lệ 1/500;
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì; Chủ tịch UBND các xã: Hoàng Liệt, Tứ Hiệp; Tổng Giám đốc Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÁP VÂN - TỨ HIỆP - HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/2002/QĐ-UB, ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 91/2002/QĐ-UB ntày 17 tháng 6 năm 2002 của Uỷ Ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp còn phải tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ Ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Kiến trúc sư trưởng Thành phố và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Tổng diện tích khu đô thị mới: 50,3882 ha.
Địa điểm: xã Hoàng Liệt và Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội.
Phạm vi và ranh giới khu đất:
Phía Bắc giáp đường Pháp Vân đi Yên Sở, nhà máy nước Pháp Vân và khu đất dành cho mở nút giao thông đường tránh Cầu Giẽ - Pháp Vân và đường vành đai 3.
Phía Nam giáp sông Tô Lịch.
Phía Đông giáp đường Pháp Vân - Cầu Giẽ.
Phía Tây giáp khu dân cư và cơ quan, xí nghiệp dọc theo quốc lộ 1A đoạn từ Pháp Vân đến sông Tô Lịch.
Điều 6:
Tổng diện tích đất: 50,3882 ha.
Bao gồm:
Đất làm đường phân khu vực và đường gom: 7,6 ha.
Đất làm đường và bãi đỗ xe khu nhà ở: 4,0138 ha.
Đất làm đường chính đơn vị ở: 3,0386 ha.
Toàn bộ đất còn lại được chia thành 32 lô đất, trong đó có 4 lô là đất cây xanh cách ly (tuyệt đối không được xây dựng công trình) và 29 lô đất xây dựng với các chức năng sau:
Đất xây dựng trường dạy nghề gồm 1 lô đất (có ký hiệu chức năng sử dụng TH1 trên bản vẽ sử dụng đất).
Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp Thành phố và khu vực gồm 2 lô đất (có ký hiệu HH trên bản vẽ sử dụng đất).
Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu nhà ở gồm 2 lô đất, trong đó:
Đất xây dựng phòng khám đa khoa có ký hiệu CC.
Đất xây dựng trường phổ thông trung học có ký hiệu TH.1.
Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở gồm 4 lô đất (có ký hiệu CC.1 trên bản vẽ sử dụng đất).
Đất cây xanh cách ly, đầu mối hạ tầng kỹ thuật và khu bãi giếng của nhà máy nước Pháp Vân gồm 4 lô đất (có ký hiệu CX.2 trên bản vẽ sử dụng đất).
Đất cây xanh thể dục thể thao khu nhà ở gồm 1 lô đất (ký hiệu CX.1 trên bản vẽ sử dụng đất).
Đất cây xanh thể dục thể thao đơn vị ở gồm 4 lô đất (có ký hiệu CX trên bản vẽ sử dụng đất).
Đất xây dựng trường tiểu học, trung học cơ sở có 2 lô (ký hiệu TH trên bản vẽ sử dụng đất).
Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo gồm 3 lô đất (ký hiệu NT trên bản vẽ sử dụng đất).
Đất xây dựng nhà ở gồm 14 lô đất (có ký hiệu NO trên bản vẽ sử dụng đất).
Điều 7: Đất xây dựng trường dạy nghề có diện tích: 1,087 ha gồm 1 lô đất, với các chỉ tiêu quy định như sau:
Ký hiệu ô đất: III.10.1.
Tầng cao công trình: 3 tầng.
Mật độ xây dựng: 30%.
Hệ số sử dụng đất: 0,9.
Khi thiết kế, xây dựng, phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình đẹp và phù hợp tính chất công trình.
Điều 8: Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp Thành phố và khu vực có tổng diện tích: 0,9925 ha gồm 2 lô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
KÝ HIỆU LÔ ĐẤT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
II.5.1 | Công cộng hỗn hợp TP, KV | 0,6095 | 5 | 55 | 2,75 |
II.8.1 | Công cộng hỗn hợp TP, KV | 0,3830 | 5 | 35 | 1,75 |
Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải tuân thủ các yêu cầu về: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng phải được xem xét theo thiết kế và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 9: Đất xây dựng công trình công cộng phục vụ cấp khu nhà ở có tổng diện tích: 2,2006 ha gồm 2 lô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
KÝ HIỆU LÔ ĐẤT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
III.11.4 | Phòng khám đa khoa | 0,3395 | 2 | 55 | 1,1 |
III.16.1 | Trường PTTH | 1,8611 | 3 | 20 | 0,6 |
Khi thiết kế, xây dựng: Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, phù hợp với tính chất của công trình, trồng cây xanh và tạo sân chơi cho học sinh trong khuôn viên công trình.
Điều 10:
Đất cây xanh cách ly, đầu mối hạ tầng kỹ thuật và khu bãi giếng của nhà máy nước Pháp Vân có tổng diện tích 1,9005 ha gồm 4 lô đất (các lô số 27,28, 31, 37) cụ thể như sau:
Lô đất có ký hiệu III.9.1 diện tích: 0,1166 ha.
Lô đất có ký hiệu III.9.2 diện tích: 0,5077 ha.
Lô đất có ký hiệu III.10.2 diện tích: 0,4825 ha.
Lô đất có ký hiệu III.11.2 diện tích: 0,7937 ha.
Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch, cấm xây dựng công trình trong phạm vi ô đất, có thể trồng cây xanh để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
Điều 11: Đất cây xanh thể dục thể thao khu nhà ở có diện tích: 0,6255 ha gồm 1 lô đất có ký hiệu III.10.3.
Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: là điểm cây xanh và sân bãi thể dục thể thao phục vụ dân cư trong khu nhà ở. Không xây dựng công trình với chức năng khác. Khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 12: Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 0,8147 ha gồm 4 lô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
KÝ HIỆU LÔ ĐẤT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
I.3.1 | Công cộng đơn vị ở | 0,1625 | 7 | 45 | 3,2 |
III.12.2 | - | 0,2173 | 7 | 36 | 2,5 |
III.13.4 | - | 0,1365 | 7 | 45 | 3,15 |
III.14.1 | - | 0,2984 | 5 | 40 | 2,0 |
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế, xây dựng công trình phải tuân thủ các yêu cầu về: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng phải được xem xét theo thiết kế cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của khu dân cư.
Điều 13: Đất xây dựng Trường tiểu học và Trung học cơ sở có tổng diện tích 3,6272 ha gồm 2 lô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
KÝ HIỆU LÔ ĐẤT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
III.11.5 | Trường trung học cơ sở | 1,400 | 3 | 20 | 0,6 |
III.15.2 | Trường tiểu học | 2,272 | 3 | 20 | 0,6 |
Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế, xây dựng hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình, tuân thủ các tiêu chuẩn về thiết kế trường học. Trong khuôn viên đất công trình cần trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em.
Điều 14:
Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 1,4629 ha gồm 3 lô đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
KÝ HIỆU LÔ ĐẤT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
II.7.3 | Nhà trẻ mẫu giáo | 0,6440 | 2 | 30 | 0,6 |
III.13.3 | - | 0,3909 | 2 | 30 | 0,6 |
III.14.3 | - | 0,4280 | 2 | 30 | 0,6 |
Khi thiết kế, xây dựng hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Cần trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên đất xây dựng của công trình.
Điều 15: Đất cây xanh, thể dục thể thao đơn vị ở có tổng diện tích 1,3785 ha gồm 4 lô đất cụ thể như sau:
Lô đất ký hiệu I.2.2 diện tích: 0,0720 ha.
Lô đất ký hiệu III.11.1 diện tích: 0,5160 ha.
Lô đất ký hiệu III.13.2 diện tích: 0,4170 ha.
Lô đất ký hiệu III.14.4 diện tích: 0,3735 ha.
Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: là các điểm cây xanh nghỉ ngơi phục vụ dân cư trong các khu nhà ở, không xây dựng công trình với chức năng khác.
Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân chơi nhỏ tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 16: Đất xây dựng nhà ở có tổng diện tích 21,6464 ha gồm 14 lô đất. Trong đó có 8 lô đất để xây dựng nhà ở cao tầng (các lô có ký hiệu I.3.2, I.3.3; I.4.1; II.6.2; II.7.1; III.11.8; III.13.1; III.15.1) có 6 lô đất để xây dựng nhà ở biệt thự (các lô có ký hiệu II.6.1; II.7.2; II.8.2; III.11.3; III.12.1; III.14.2) Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
KÝ HIỆU LÔ ĐẤT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
I.3.2 | Nhà ở | 0,7900 | 9 | 17 | 1,53 |
I.3.3 | - | 1,0070 | 9 | 17 | 1,53 |
I.4.1 | - | 1,0911 | 9 | 15 | 1,35 |
II.6.1 | - | 0,9426 | 3 | 20 | 0,6 |
II.6.2 | - | 0,9942 | 9 | 15 | 1,35 |
II.7.1 | - | 1,2758 | 9 | 15 | 1,35 |
II.7.2 | - | 1,2376 | 3 | 20 | 0,6 |
II.8.2 | - | 1,5688 | 3 | 20 | 0,6 |
III.11.3 | - | 0,9857 | 3 | 20 | 0,6 |
III.11.6 | Nhà ở phục vụ nhu cầu GPMB của TP | 1,4785 | 10 | 15 | 1,5 |
III.12.1 | - | 1,8398 | 3 | 20 | 0,6 |
III.13.1 | Nhà ở phục vụ nhu cầu GPMB của TP | 2,7937 | 9,5 | 15 | 1,4 |
III.14.2 | - | 2,0794 | 3 | 20 | 0,6 |
III.15.1 | - | 3,5622 | 10 | 14 | 1,4 |
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
Phải tuân thủ các yêu cầu về: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
Các công trình tiếp giáp mặt đường chính có thể xây dựng cao hơn nhưng phải được xem xét cụ thể tuỳ theo từng loại đường và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý.
Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, có mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng công trình nhà ở. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 17: Hệ thống giao thông.
Giao thông đối ngoại: Bao quanh khu vực quy hoạch là các đường cấp quốc gia và cấp Thành phố.
Quốc lộ 1 theo quy hoạch chung Thành phố đến năm 2020 là trục chính hướng tâm phía Nam Thành phố, có mặt cắt ngang rộng 46 m bao gồm 6 làn xe chạy nhanh rộng 11,25 m x 2,4 làn xe địa phương rộng 7m x 2, hè phía Đông rộng 8 m và các dải phân cách.
Đường vành đai 3: mặt cắt ngang điển hình rộng 68 m bao gồm cầu cạn cho 6 làn xe chạy nhanh, hai dải đường địa phương rộng 11,25m x 2, hè hai bên rộng 8m x 2 và các dải phân cách.
Đường tránh 1A: rộng 30 m là tuyến giao thông quốc gia giao nhau với đường vành đai 3 bằng nút giao thông khác cốt, không được ra vào trực tiếp.
Giao thông nội bộ: Gồm hệ thống đường phân khu vực, đường nhánh, đường phía Đông và phía Nam khu đô thị.
Đường phân khu vực: trục Bắc - Nam dài 1504m, mặt cắt ngang rộng 27 m gồm lòng đường 15 m, hè hai bên 6m x 2.
Các đường nhánh gồm các tuyến đường 3 làm xe và 2 làn xe có tổng chiều dài 3.054 m.
Đường 3 làn xe gồm hai tuyến chạy theo hướng Đông - Tây. Mặt cắt ngang rộng 23,25 m (lòng đường rộng 11,25 m hè hai bên 6m x 2). Hai tuyến này là hai lối vào chính của khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp từ quốc lộ 1A và là các đường trục chính Đông - Tây của khu đô thị mới.
Đường hai làn xe: có mặt cắt ngang rộng 15,5 - 17,5m (gồm lòng đường rộng 7,5 m, hè hai bên rộng 4 - 5m).
Đường phía Đông khu đô thị mới: mặt cắt ngang rộng 15,5m gồm lòng đường rộng 7,5 m hè phía Tây rộng 5 m, hè phía Đông rộng 3m.
Tuyến đường này ngoài các chức năng giao thông còn là hành lang cách ly tiếng ồn, bụi đối với tuyến đường tránh 1A và nút giao thông khác cốt.
Giao thông tĩnh: các bãi đỗ xe chính được bố trí gần các lối ra vào khu đô thị mới, trung tâm công cộng và xen kẽ trong các khu cây xanh. Tổng diện tích đất bãi đỗ xe: 1,28 ha. Các công trình nhà ở và công trình hỗn hợp cao tầng tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe ở tầng hầm, tầng 1 và trong khuôn viên công trình.
Các đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 10,5 - 11,5m (gồm lòng đường rộng 5,5m, hè hai bên rộng 2,5 - 3m) được xác định phù hợp với quy hoạch sử dụng và tổ chức quy hoạch không gian - kiến trúc cảnh quan, đảm bảo ôtô con, xe đổ rác, xe cứu hoả, cứu thương có thể đến tận công trình và cụm công trình.
Điều 18: Hệ thống thoát nước mưa và cao độ san nền.
Hệ thống thoát nước mưa gồm các tuyến cống tiết diện D600 ¸ 2500mm tiêu nước ra sông Tô Lịch ở phía Nam và tuyến cống quy hoạch trên đường Pháp Vân ở phía Bắc.
Thiết kế san nền dựa trên cơ sở hệ thống thoát nước đã được thiết kế, đảm bảo khu đất xây dựng không bị úng ngập, thuận tiện cho việc xây dựng công trình.
Cao độ thiết kế tim đường tại ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ đặt cống thoát nước, cao độ nền ô đất được xác định phù hợp cao độ tim đường và nền chung ở lân cận.
Điều 19: Hệ thống cấp nước:
Nguồn nước cấp cho khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp là nhà máy nước Pháp Vân thông qua tuyến ống truyền dẫn F600 hiện có chạy dọc theo đường Pháp Vân.
Tuyến ống phân phối chính đường kính F225 bố trí dọc theo đường trục chính Bắc Nam đấu nối với đường ống F600 trên đường Pháp Vân. Các tuyến ống phân phối F110 - F90 được bố trí trên tất cả các tuyến đường nhánh. Nước cấp cho các công trình được lấy từ các đường ống dịch vụ F32 - F50 và các bể chứa, trạm bơm tăng áp của các công trình cao tầng.
Điều 20: Hệ thống cấp điện và thông tin - bưu điện:
1. Cấp điện:
Điện cấp cho các phụ tải khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp được lấy từ trạm biến thế 110/22KV 2 x 40MVA Văn Điển (nâng cấp từ trạm 110/35/6KV Văn Điển hiện có) cách khu vực nghiên cứu khoảng 1,2 km về phía Tây Nam.
Mạng lưới trung thế sử dụng thống nhất cấp điện áp 22 KV.
Mạng lưới cáp điện bao gồm các tuyến cáp ngầm, vị trí các trạm biến thế, các tuyến chính chiếu sáng, các tuyến hạ thế đến khu ở, đến từng công trình sẽ được thiết kế cụ thể ở các dự án riêng.
Công suất của các trạm biến thế được tính toán trên cơ sở dự báo, sẽ được tính toán cụ thể sau khi tính. Trước mắt khi trạm trung thế của huyện Thanh Trì chưa được cải tạo thành cấp điện áp 22 KV, khu đô thị mới vẫn sử dụng tuyến 35KV hiện có (lộ 371 và lộ 372). Tuyến này sẽ được cải tạo nâng cấp chỉnh trang phù hợp với quy hoạch, tiết diện dây đảm bảo cấp điện ổn định cho khu đô thị mới và các phụ tải nằm dọc tuyến.
2. Thông tin -bưu điện:
Xây dựng một tổng đài vệ tinh ở trung tâm khu đô thị với dung lượng 5000 số, kết hợp dịch vụ bưu cục.
Xây dựng tuyến trung kế cáp quang nối từ tổng đài Thanh Trì đến tổng đài vệ tinh của khu đô thị. Cáp gốc từ tổng đài nội thị đến các tủ cáp được thiết kế đi ngầm và tuân thủ các Quy chuẩn, quy phạm thiết kế hiện hành.
Điều 21: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
1. Thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng gồm các tuyến ống chính D300 ¸ D400 đặt dọc theo đường trục chính Bắc Nam và các tuyến cống nhánh D300 đặt dọc theo các tuyến đường nội bộ của khu đô thị mới. Trên tuyến cống chính bố trí 2 trạm bơm chuyển bậc công suất 115 m3/h và 147 m3/h. Toàn bộ nước thải được thu vào hệ thống cống thoát nước thải của Thành phố để dẫn ra trạm xử lý nước thải tập trung và được xử lý sạch trước khi xả vào hệ thống sông, hồ.
Trước mắt khi chưa có trạm xử lý nước thải Thành phố, nước thải của khu đô thị sau khi xử lý cục bộ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
2. Rác thải:
Rác thải sinh hoạt được thu gom về các thùng rác và công ten nơ kín được bố trí với bán kính phục vụ phù hợp do đơn vị có chức năng làm công tác vệ sinh môi trường đô thị thực hiện và quản lý. Các xí nghiệp công nghiệp, kho tàng, cơ quan sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng về vệ sinh môi trường đô thị tuỳ thuộc vào tính chất và khối lượng rác thải.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 23: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 24: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 25: Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
Uỷ Ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Sở Xây dựng Hà Nội.
Văn phòng kiến trúc sư trưởng Thành phố.
Sở Địa chính - Nhà đất.
UBND huyện Thanh Trì.
UBND xã Tứ Hiệp.
UBND xã Hoàng Liệt.
Tổng Công ty đầu tư PT nhà và đô thị - Bộ Xây dựng./.