QUYẾT ĐỊNH UỶBAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Về việc ban hành Quy chế tổchức và hoạt động của quỹ
đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ
CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNGKHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 28 tháng 11 năm 1996 của Chính phủvề việc thành lập Uỷ ban chứng khoán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 củaChính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý kinh doanh chứng khoán;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức vàhoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ quản lý kinh doanh chứngkhoán, thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và các bên thamgia trong hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này.
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hànhkèm theo Quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước)
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quychế này quy định tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công tyquản lý quỹ.
Điều 2.
1.Các bên tham gia trong hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là công ty quản lýquỹ, ngân hàng giám sát và người đầu tư.
2.Công ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm thành lập, quản lý quỹ đầu tư chứng khoánvà thực hiện đầu tư.
3.Ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm giám sát công ty quản lý quỹ và bảo quản, lưuký tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán nhằm bảo vệ lợi ích của người đầu tư.
4.Người đầu tư góp vốn tạo thành quỹ đầu tư chứng khoán và được hưởng lợi từ việcđầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 3.
TrongQuy chế này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.Quỹ đầu tư chứng khoán (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ hình thành từ vốn gópcủa người đầu tư, được uỷ thác cho công ty quản lý quỹ quản lý và đầu tư vàochứng khoán tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ.
2.Quỹ đầu tư chứng khoán đóng (sau đây gọi tắt là Quỹ đóng) là quỹ đầu tư chứng khoántrong đó người đầu tư không được quyền bán lại Chứng chỉ quỹ đầu tư cho Quỹ trướcthời hạn kết thúc hoạt động hay giải thể.
3.Quỹ đầu tư chứng khoán mở (sau đây gọi tắt là Quỹ mở): là quỹ đầu tư chứngkhoán trong đó người đầu tư được quyền bán lại Chứng chỉ quỹ đầu tư cho Quỹ.
4.Công ty quản lý quỹ là pháp nhân được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phéphoạt động quản lý quỹ.
5.Ngân hàng giám sát là ngân hàng thành lập và hoạt động tại Việt Nam, thực hiệncác nghiệp vụ: bảo quản, lưu ký các chứng khoán, các hợp đồng kinh tế, cácchứng từ có liên quan tới tài sản của Quỹ, đồng thời giám sát hoạt động của quỹđầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ.
6.Chứng chỉ quỹ đầu tư (sau đây gọi tắt là Chứng chỉ) là một loại chứng khoán docông ty quản lý quỹ đại diện cho một quỹ đầu tư chứng khoán phát hành, xác nhậnquyền hưởng lợi của người đầu tư đối với Quỹ.
7.Người điều hành Quỹ là người có Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán, đượccông ty quản lý quỹ chỉ định làm người điều hành hoạt động của quỹ đầu tư chứngkhoán.
8.Giá trị tài sản ròng của Quỹ là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư doQuỹ sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của Quỹ tại thời điểm tính toán.
9.Tài sản lưu hoạt là phần tài sản có của Quỹ bao gồm tiền mặt và các tài sản kháccó khả năng chuyển đổi thành tiền mặt trong thời hạn 15 ngày.
CHƯƠNG II: CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Điều 4.
1.Công ty tiến hành hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải có Giấy phéphoạt động do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp và chỉ được phép kinh doanh theogiấy phép.
2.Các tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài muốn hoạt động quản lý quỹ đầu tưchứng khoán phải thành lập công ty liên doanh với đối tác Việt Nam theo giấyphép do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
Điều 5.
1.Công ty xin phép hoạt động quản lý quỹ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
(a)Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập theo pháp luậtViệt Nam, có mức vốn pháp định là 5 tỷ đồng;
(b)Có đội ngũ nhân viên nghiệp vụ được đào tạo về nghiệp vụ chứng khoán;
(c)Có cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo phục vụ hoạt động quản lý quỹ;
(d)Những người điều hành công ty quản lý quỹ và những người điều hành Quỹ phải cóGiấy phép hành nghề theo quy định tại Chương VI Quy chế này.
2.Đối với công ty liên doanh quản lý quỹ, ngoài các điều kiện quy định tại khoản1 Điều này, bên nước ngoài tham gia liên doanh phải là các tổ chức kinh doanhchứng khoán đang hoạt động hợp pháp tại nước nơi đặt trụ sở chính của các tổchức này.
Điều 6.
1.Công ty xin cấp Giấy phép hoạt động quản lý quỹ phải gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhànước hồ sơ xin phép gồm:
(a)Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động quản lý quỹ (Phụ lục 2);
(b)Giấy phép thành lập công ty (nếu có);
(c)Điều lệ công ty;
(d)Sơ yếu lý lịch của các sáng lập viên, các thành viên Hội đồng quản trị và nhữngngười điều hành công ty (Phụ lục 3);
(e)Các bằng chứng hợp lệ chứng thực công ty có đủ các điều kiện nêu tại Điều 5 Quychế này;
(f)Phương án hoạt động trong 01 năm đầu.
2.Đối với công ty liên doanh quản lý quỹ, ngoài các quy định tại khoản 1 Điềunày, còn phải có các văn bản được xác nhận hợp pháp sau:
(a)Điều lệ công ty của bên nước ngoài tham gia liên doanh;
(b)Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán của bên nước ngoài tham gia liêndoanh;
(c)Hợp đồng liên doanh, Điều lệ công ty liên doanh;
(d)Bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập và báo cáo hàng năm tình hình hoạt độngkinh doanh của bên tham gia liên doanh trong 03 năm gần nhất;
(e)Danh sách những người nước ngoài làm việc tại công ty liên doanh quản lý quỹ(Phụ lục 04);
(f)Trong hồ sơ của công ty liên doanh, các giấy tờ phải là bản sao có xác nhận hợppháp của cơ quan công chứng nơi bên nước ngoài đóng trụ sở chính và được cơquan công chứng nhà nước Việt Nam xác nhận bản dịch ra tiếng Việt.
Điều7.
1.Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động, Uỷban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấpgiấy phép, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do.
2.Trường hợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì ngày nhận hồ sơ được tính từ ngày Uỷban Chứng khoán Nhà nước nhận được bản sửa đổi, bổ sung hợp lệ.
3.Sau khi được cấp Giấy phép hoạt động, công ty quản lý quỹ phải đăng ký kinhdoanh theo quy định của pháp luật.
Điều 8.
Trướckhi được cấp Giấy phép hoạt động, công ty quản lý quỹ phải nộp cho Uỷ ban Chứngkhoán Nhà nước lệ phí cấp giấy phép bằng 0,2% mức vốn pháp định.
Điều 9.
1.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép hoạt động, công ty quảnlý quỹ phải công bố Giấy phép hoạt động trên ít nhất một tờ báo Trung ương vàmột tờ báo địa phương ra hàng ngày nơi công ty đặt trụ sở chính trong 05 sốliên tiếp với các nội dung cơ bản sau đây:
(a)Tên đầy đủ (tiếng Việt/tiếng Anh) và tên giao dịch của công ty;
(b)Vốn điều lệ;
(c)Các nghiệp vụ được phép thực hiện;
(d)Số, ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động và thời hạn giấy phép(nếu có);
(e)Họ và tên chủ tịch Hội đồng quản trị, tổng giám đốc (giám đốc);
(f)Ngày khai trương hoạt động;
(g)Trụ sở chính, các chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).
2.Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty quản lý quỹ phải niêm yết Giấyphép hoạt động tại trụ sở chính và các chi nhánh của công ty.
3.Công ty quản lý quỹ phải ghi rõ tên công ty, số giấy phép trên tiêu đề thư tín,quảng cáo và các tài liệu giao dịch.
4.Trường hợp có sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép hoạt động, công ty quản lýquỹ phải thực hiện đầy đủ việc công bố Giấy phép như khi được cấp Giấy phéphoạt động lần đầu.
5.Trường hợp mở, đóng cửa chi nhánh, công ty quản lý quỹ phải công bố số, ngàyquyết định cho phép mở, đóng cửa chi nhánh, hoạt động chính của chi nhánh, trụsở và ngày mở, đóng cửa chi nhánh trên một tờ báo Trung ương và một tờ báo địaphương ra hàng ngày nơi công ty đặt trụ sở chi nhánh trong 05 số liên tiếp.
Điều 10.
Côngty quản lý quỹ phải báo cáo bằng văn bản và được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nướcchấp thuận trước khi làm các thủ tục:
1.Bổ sung chức năng hoạt động;
2.Sửa đổi, bổ sung điều lệ;
3.Thành lập chi nhánh hay văn phòng đại diện mới; thay đổi trụ sở chính, địa điểmchi nhánh hay văn phòng đại diện.
Điều 11.
1.Những hoạt động của công ty quản lý quỹ gồm:
(a)Thành lập, giải thể Quỹ;
(b)Lựa chọn và thực hiện đầu tư vốn của Quỹ;
(c)Xác định giá trị tài sản của Quỹ và giá trị của mỗi Chứng chỉ theo quy định tạiĐiều 44 của Quy chế này;
(d)Xác định lợi nhuận của Quỹ và chỉ dẫn ngân hàng giám sát thực hiện phân phốilợi nhuận cho người đầu tư;
(e)Công bố các thông tin chi tiết về giao dịch, công việc chính trong năm hoạtđộng và những yếu tố để xác định giá phát hành và giá mua lại Chứng chỉ trêncác phương tiện thông tin quy định trong Điều lệ quỹ;
(f)Tiến hành các hoạt động khác vì quyền lợi của người đầu tư.
2.Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu công ty quản lý quỹ thực hiện cáccông việc cần thiết nhằm bảo vệ lợi ích chung và quyền lợi của người đầu tư.
3.Công ty quản lý quỹ được phép hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán khi có Giấyphép hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.Việc cấp, đình chỉ và thu hồi Giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán đượcáp dụng theo các quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứngkhoán - Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm1998 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 12.
1.Công ty quản lý quỹ, uỷ viên Hội đồng quản trị công ty quản lý quỹ, người điềuhành Công ty quản lý quỹ, người điều hành Quỹ có trách nhiệm tuân thủ Điều lệquỹ và bảo vệ quyền lợi của người đầu tư.
2.Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm thay mặt Quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ đốivới các tài sản trong danh mục đầu tư của Quỹ.
3.Công ty quản lý quỹ, thanh viên Hội đồng quản trị công ty quản lý quỹ, ngườiđiều hành công ty quản lý quỹ, người điều hành Quỹ và người có liên quan chỉ đượcmua, bán các Chứng chỉ theo giá thị trường.
Điều 13.
1.Công ty quản lý quỹ được hưởng các khoản phí và thưởng quy định trong Điều lệquỹ và được hoàn trả các chi phí liên quan đến việc thành lập và đầu tư củaQuỹ.
2.Các khoản phí, thưởng và chi phí quy định tại khoản 1 Điều này được trích từtài sản của Quỹ trả cho công ty quản lý quỹ.
3.Khi giao dịch mua bán các tài sản cho Quỹ, công ty quản lý quỹ, thành viên Hộiđồng quản trị công ty quản lý quỹ, người điều hành công ty quản lý quỹ, ngườiđiều hành Quỹ không được nhận bất kỳ một lợi ích nào cho chính mình hoặc chomột người thứ ba ngoài những khoản phí và thưởng quy định trong Điều lệ quỹ.
Điều 14.
1.Công ty quản lý quỹ chỉ được đầu tư vốn của Quỹ vào chứng khoán hoặc vào tàisản khác phù hợp với Điều lệ quỹ và quy định của pháp luật.
2.Công ty quản lý quỹ không được phép dùng vốn và tài sản của một Quỹ để đầu tưquá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, vàkhông được đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của một Quỹ vào chứng khoán đanglưu hành của một tổ chức phát hành.
3.Công ty quản lý quỹ không được phép dùng vốn và tài sản của các Quỹ do mìnhquản lý mua quá 49% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức pháthành hoặc một công ty không niêm yết.
4.Công ty quản lý quỹ không được phép dùng vốn và tài sản của Quỹ để cho vay vàbảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào, và không được phép vay để tài trợ cho hoạtđộng của Quỹ, trừ trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết.
5.Công ty quản lý quỹ không được phép dùng vốn và tài sản của một Quỹ để đầu tưtrực tiếp vào bất động sản quá 10% giá trị tài sản Quỹ.
6.Công ty quản lý quỹ không được phép dùng vốn và tài sản của một Quỹ để đầu tưquá 10% vốn cổ phần của một công ty không niêm yết, và không được đầu tư quá 5%tổng giá trị tài sản của một Quỹ vào một công ty không niêm yết.
7.Công ty quản lý quỹ không được phép đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản Quỹ vàocác công ty trong cùng một tập đoàn hay một nhóm công ty có quan hệ sở hữu lẫnnhau.
8.Trừ trường hợp mua bán Chứng chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Quy chế này,công ty quản lý quỹ, các thành viên Hội đồng quản trị công ty quản lý quỹ,những người điều hành công ty quản lý quỹ, những người điều hành Quỹ hoặc ngườicó liên quan không được phép là khách hàng mua hoặc bán tài sản của Quỹ.
9.Công ty quản lý quỹ không được phép dùng vốn của một Quỹ để đầu tư vào một Quỹkhác hoặc mua tài sản của một Quỹ khác mà mình quản lý nhằm làm tăng hay giảmgiá trị của Quỹ này.
10.Đối với Quỹ mở, công ty quản lý quỹ phải thường xuyên duy trì tỷ lệ tài sản lưuhoạt ghi trong Điều lệ quỹ. Tỷ lệ này tối thiểu phải bằng 20% tổng giá trị tàisản Quỹ.
11.Công ty quản lý quỹ, thành viên Hội đồng quản trị công ty quản lý quỹ, ngườiđiều hành công ty quản lý quỹ và những người điều hành Quỹ không được là cổđông của ngân hàng giám sát.
Điều 15.
1.Quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của một công ty quản lý quỹ có thể được chuyểncho một công ty quản lý quỹ khác.
2.Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chỉ chấp thuận sự thay đổi công ty quản lý quỹ khixét thấy sự thay đổi đó phù hợp với quyền lợi của người đầu tư.
3.Việc thay đổi công ty quản lý quỹ chỉ có giá trị khi các văn bản sau được Uỷban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận:
(a)Hợp đồng chuyển nhượng giữa hai công ty quản lý quỹ;
(b)Hợp đồng quản lý giám sát giữa công ty quản lý quỹ mới và ngân hàng giám sát.
4.Sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận, việc thay đổi công ty quảnlý quỹ phải được công bố ít nhất 03 lần liên tiếp trên các phương tiện thôngtin quy định trong Điều lệ quỹ.
Điều 16.
Trongtrường hợp công ty quản lý quỹ phá sản, tài sản thuộc Quỹ là của người đầu tưvà không được tính vào tài sản của công ty quản lý quỹ; không ai được sử dụngvốn hay tài sản của Quỹ để thanh toán những khoản nợ của công ty quản lý quỹ.
CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Điều 17.
Ngânhàng giám sát do công ty quản lý quỹ lựa chọn cho từng Quỹ. Ngân hàng giám sátphải đáp ứng các điều kiện sau:
1.Đã được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam;
2.Đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán;
3.Là ngân hàng hoàn toàn độc lập với công ty quản lý quỹ;
4.Không được sở hữu bất kỳ tài sản nào của Quỹ.
Điều 18.
Ngânhàng giám sát có trách nhiệm:
1.Tách biệt tài sản của Quỹ với các tài sản khác;
2.Kiểm tra, giám sát, đảm bảo việc quản lý Quỹ phù hợp với pháp luật và Điều lệquỹ, bảo vệ quyền lợi của người đầu tư;
3.Thực hiện các hoạt động thu, chi của Quỹ theo đúng hướng dẫn của công ty quảnlý quỹ;
4.Xác nhận các báo cáo do công ty quản lý quỹ lập liên quan tới tài sản và hoạtđộng của Quỹ;
5.Báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện công ty quản lý quỹ tiến hànhcác hoạt động vi phạm pháp luật hay trái đối với Điều lệ quỹ.
Điều 19.
Ngânhàng giám sát khi thực hiện nhiệm vụ chỉ được hưởng các khoản phí quy địnhtrong Điều lệ quỹ; ngoài ra, không được nhận bất cứ một khoản tiền nào chochính mình hoặc cho người thứ ba.
Điều 20.
1.Thành viên Hội đồng quản trị, những người điều hành và nhân viên trực tiếp làmnhiệm vụ giám sát và bảo quản tài sản Quỹ của Ngân hàng giám sát không được làcổ đông của công ty quản lý quỹ.
2.Ngân hàng giám sát không được là khách hàng mua, bán tài sản của Quỹ.
Điều 21.
1.Quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của một ngân hàng giám sát có thể chuyển cho mộtngân hàng giám sát khác.
2.Việc thay đổi ngân hàng giám sát chỉ có giá trị khi các văn bản sau được Uỷ banChứng khoán Nhà nước chấp thuận:
(a)Hợp đồng chuyển nhượng giữa ngân hàng giám sát cũ với ngân hàng giám sát mới;
(b)Hợp đồng quản lý giám sát giữa công ty quản lý quỹ với ngân hàng giám sát mới.
3.Việc thay đổi ngân hàng giám sát phải được công bố ít nhất 03 lần liên tiếptrên các phương tiện thông tin quy định trong Điều lệ quỹ.
CHƯƠNG IV: NGƯỜI ĐẦU TƯ
Điều 22.
Ngườiđầu tư là tổ chức hay cá nhân góp vốn lập Quỹ thông qua việc mua Chứng chỉ quỹđầu tư. Người đầu tư có quyền:
1.Hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của Quỹ;
2.Yêu cầu công ty quản lý quỹ thực hiện đúng Điều lệ quỹ.
Điều 23.
Ngườiđầu tư không được phép:
1.Trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản trong danh mụcđầu tư của Quỹ;
2.Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát trình sổ sách hoặc thư từ giaodịch, ngoại trừ tại Đại hội những người đầu tư.
Điều 24.
1.Đại hội những người đầu tư phải được công ty quản lý quỹ triệu tập trong trườnghợp:
(a)Khi có những thay đổi quan trọng trong môi trường hoạt động đầu tư và tình hìnhđầu tư của Quỹ;
(b)Khi nhận được yêu cầu của người đầu tư sở hữu ít nhất 10% tổng số Chứng chỉđang lưu hành.
2.Đại hội những người đầu tư phải được ngân hàng giám sát triệu tập trong trườnghợp:
(a)Công ty quản lý quỹ bị phá sản;
(b)Công ty quản lý quỹ bị đình chỉ hoạt động;
(c)Công ty quản lý quỹ vi phạm nghiêm trọng Điều lệ quỹ.
3.Việc triệu tập Đại hội những người đầu tư theo quy định tại các khoản 1 và 2Điều này phải được thực hiện trong vòng 30 ngày, kể từ ngày các tình huống đóxảy ra. Chậm nhất là 10 ngày trước Đại hội những người đầu tư, công ty quản lýquỹ hay ngân hàng giám sát phải thông báo về việc triệu tập Đại hội trên các phươngtiện thông tin quy định trong Điều lệ quỹ ít nhất 03 lần.
4.Chi phí cho việc tổ chức Đại hội những người đầu tư do Quỹ thanh toán.
Điều 25.
TrongĐại hội những người đầu tư, người đầu tư có quyền:
1.Bầu chủ toạ đại hội;
2.Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của Quỹ:
(a)Sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ;
(b)Thay đổi công ty quản lý quỹ;
(c)Thay đổi ngân hàng giám sát;
(d)Giải thể Quỹ.
Điều 26.
Côngty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát có trách nhiệm tuân thủ nghị quyết của Đạihội những người đầu tư.
Điều 27.
1.Việc triệu tập Đại hội những người đầu tư phải được thông báo cho Uỷ ban Chứngkhoán Nhà nước chậm nhất 10 ngày trước khi tiến hành Đại hội.
2.Trong vòng 10 ngày sau khi kết thúc Đại hội những người đầu tư, công ty quản lýquỹ và ngân hàng giám sát có trách nhiệm báo cáo kết quả Đại hội cho Uỷ banChứng khoán Nhà nước.
CHƯƠNG V: QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 28.
1.Quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đứng ra xin phép thành lập vàquản lý. Để thành lập và chào bán Chứng chỉ quỹ đầu tư, công ty quản lý quỹphải có hồ sơ xin phép trình Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt.
2.Hồ sơ xin phép gồm:
(a)Đơn xin thành lập quỹ đầu tư chứng khoán (Phụ lục 5);
(b)Điều lệ quỹ;
(c)Hợp đồng quản lý giám sát;
(d)Bản cáo bạch.
3.Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin phép hợp lệ, Uỷ ban Chứngkhoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp giấy phép phát hành Chứng chỉ. Trường hợptừ chối cấp giấy phép, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do.
Trườnghợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơn xin phép thì thời điểm nhận hồ sơ được tính từngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận được bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 29.
Chứngchỉ quỹ đầu tư phải được ghi bằng Đồng Việt Nam; mệnh giá chứng chỉ là 10.000đồng.
Điều 30.
1.Điều lệ quỹ phải gồm các nội dung chính sau:
(a)Tên của Quỹ, tên và trụ sở của công ty quản lý quỹ, tên và trụ sở của ngân hànggiám sát;
(b)Số lượng Chứng chỉ xin phép phát hành đối với Quỹ đóng hoặc giới hạn số lượngChứng chỉ phát hành tối đa đối với Quỹ mở;
(c)Mục tiêu và chính sách đầu tư của Quỹ;
(d)Các rủi ro mà Quỹ có thể phải gánh chịu;
(e)Phương pháp xác định giá trị tài sản của Quỹ;
(f)Chính sách và phương thức phân phối lợi nhuận của Quỹ;
(g)Việc phát hành, mua lại hay giao dịch Chứng chỉ;
(h)Việc đăng ký quyền sở hữu Chứng chỉ;
(i)Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư;
(j)Đại hội những người đầu tư;
(k)Các khoản phí và thưởng Quỹ phải trả cho công ty quản lý quỹ;
(l)Các khoản phí Quỹ phải trả cho ngân hàng giám sát;
(m)Thời điểm quyết toán tài chính hàng năm;
(n)Nội dung và phương tiện công bố các thông tin liên quan tới Quỹ;
(o)Thời hạn hoạt động của Quỹ;
(p)Việc giải thể Quỹ;
(q)Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ;
(r)Việc thay đổi công ty quản lý quỹ;
(s)Việc thay đổi ngân hàng giám sát.
2.Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ phải được Đại hội những người đầu tư thôngqua và được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Trong thời hạn 15 ngày saukhi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận, công ty quản lý quỹ phải công bốnhững sửa đổi này trên các phương tiện thông tin quy định trong Điều lệ quỹ ítnhất 03 lần liên tiếp.
Điều 31.
1.Hợp đồng quản lý giám sát do công ty quản lý quỹ ký với ngân hàng giám sát phảiphù hợp với các quy định pháp luật và Điều lệ quỹ.
2.Hợp đồng quản lý giám sát nêu tại khoản 1 Điều này phải gồm các nội dung chínhsau:
(a)Tên công ty quản lý quỹ, tên ngân hàng giám sát, tên quỹ đầu tư chứng khoán;
(b)Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ, quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giámsát;
(c)Chi phí và phương thức thanh toán các khoản phí cho công ty quản lý quỹ;
(d)Chi phí và phương thức thanh toán các khoản phí cho ngân hàng giám sát;
(e)Việc giải thể Quỹ;
(f)Hình thức và nội dung của chứng chỉ, việc phát hành, chào bán, chuyển nhượng,và huỷ bỏ chứng chỉ;
(g)Việc thay đổi công ty quản lý quỹ;
(h)Việc thay đổi ngân hàng giám sát;
(i)Thời hạn hợp đồng, việc kết thúc và sửa đổi hợp đồng.
3.Việc sửa đổi bổ sung hay kết thúc hợp đồng trước thời hạn phải được Uỷ banChứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 32.
1.Bản cáo bạch cho đợt phát hành chứng chỉ lần đầu do công ty quản lý quỹ soạnthảo. Bản cáo bạch phải gồm các nội dung ghi trong Điều lệ quỹ, Hợp đồng quảnlý giám sát và các thông tin sau:
(a)Các Quỹ khác do công ty quản lý quỹ đang quản lý;
(b)Những quy định về thuế áp dụng cho Quỹ;
(c)Giá bán và phương thức xác định giá bán Chứng chỉ;
(d)Số lượng Chứng chỉ dự kiến phát hành;
(e)Thời hạn phân phối dự kiến;
(f)Cách thức đăng ký mua Chứng chỉ;
(g)Cách thức phân bổ Chứng chỉ trong trường hợp số lượng đăng ký mua vượt quá số lượngphát hành;
(h)Biện pháp giải quyết trong trường hợp số lượng đăng ký mua thấp hơn số lượngphát hành;
(i)Thời hạn hiệu lực của Bản cáo bạch.
2.Việc sửa đổi, bổ sung Bản cáo bạch phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấpthuận. Trong thời gian phát hành Chứng chỉ, công ty quản lý quỹ phải niêm yếtBản cáo bạch tại tất cả các địa điểm bán Chứng chỉ.
Điều 33.
Trongthời gian Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ lập Quỹ và phát hành Chứngchỉ, công ty quản lý quỹ chỉ được sử dụng trung thực và chính xác các thông tintrong Bản cáo bạch đã gửi đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước để thăm dò thị trường;cấm quảng cáo bán Chứng chỉ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 34.
Trongthời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được giấy phép phát hành Chứng chỉ, công tyquản lý quỹ có nghĩa vụ công bố việc phát hành trên một tờ báo Trung ương vàmột tờ báo địa phương ra hàng ngày nơi công ty có trụ sở chính trong 05 số liêntiếp với các nội dung cơ bản sau đây:
1.Tên của Quỹ;
2.Tên và trụ sở của công ty quản lý quỹ, tên và trụ sở của ngân hàng giám sát;
3.Mục tiêu đầu tư của Quỹ;
4.Thời hạn hoạt động của Quỹ;
5.Số lượng Chứng chỉ dự kiến phát hành;
6.Giá bán Chứng chỉ;
7.Thời hạn và địa điểm phân phối Chứng chỉ;
8.Số điện thoại, số fax để liên hệ đăng ký mua Chứng chỉ.
Điều 35.
1.Công ty quản lý quỹ chỉ được phép sử dụng trung thực và chính xác các thông tintrong Bản cáo bạch để phát hành Chứng chỉ.
2.Khi phát hành Chứng chỉ, công ty quản lý quỹ có thể sử dụng Bản cáo bạch tómtắt. Nội dung bản cáo bạch tóm tắt phải thể hiện đầy đủ và chính xác các nộidung chính theo quy định tại Điều 32 Quy chế này.
3.Trường hợp người đầu tư có yêu cầu, công ty quản lý quỹ phải trao cho người đầutư Điều lệ quỹ hay Bản cáo bạch đã được phê duyệt chính thức.
Điều 36.
1.Công ty quản lý quỹ phải hoàn thành đợt phát hành Chứng chỉ quỹ đầu tư lần đầutrong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày được cấp phép phát hành.
2.Trong vòng 10 ngày sau khi kết thúc đợt phát hành lần đầu, công ty quản lý quỹphải gửi báo cáo kết quả phát hành đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và xin đăngký thành lập Quỹ chính thức.
3.Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chỉ chấp thuận việc đăng ký thành lập Quỹ chínhthức trong trường hợp:
(a)Đối với Quỹ đóng: tổng giá trị Chứng chỉ quỹ đầu tư bán được trong đợt pháthành lần đầu tối thiểu đạt 5 tỷ đồng và số người sở hữu Chứng chỉ tối thiểu là100 người;
(b)Đối với Quỹ mở: số lượng Chứng chỉ quỹ đầu tư bán được trong đợt phát hành lầnđầu tối thiểu đạt 15% tổng số Chứng chỉ xin phép phát hành tối đa.
4.Thời hạn Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận đăng ký thành lập quỹ chínhthức là 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả phát hành.
5.Trường hợp Quỹ không được đăng ký thành lập chính thức, công ty quản lý quỹ phảihuỷ bỏ đợt phát hành và hoàn trả tiền cho người đầu tư trong vòng 30 ngày, kểtừ ngày kết thúc đợt phát hành lần đầu. Chi phí cho việc phát hành và hoàn trảtiền do công ty quản lý quỹ chịu.
Điều 37.
Trongthời hạn 15 ngày kể từ ngày Quỹ được đăng ký thành lập chính thức, công ty quảnlý quỹ phải nộp cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước lệ phí cấp giấy phép lập Quỹbằng 0,02% tổng giá trị Chứng chỉ được phép phát hành tính theo mệnh giá, nhưngkhông quá 50 triệu đồng.
Điều 38.
Saukhi Quỹ được đăng ký thành lập chính thức, các Chứng chỉ chưa phát hành hết đượclưu giữ trong tài khoản của Quỹ tại ngân hàng giám sát. Việc phát hành Chứngchỉ tiếp theo phải tuân theo quy định sau:
1.Đối với Quỹ đóng: chỉ được phát hành theo từng đợt và phải lập một Bản cáo bạchcho mỗi đợt phát hành trình Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt; Bản cáo bạchphải được lập theo quy định tại Điều 32 Quy chế này;
2.Đối với Quỹ mở: được phép phát hành nhưng tổng số Chứng chỉ lưu hành không đượcphép vượt quá số lượng tối đa quy định trong Điều lệ quỹ đã được phê duyệt;
3.Giá bán Chứng chỉ tiếp theo được quy định tại Phụ lục 1 Quy chế này.
Điều 39.
1.Số tiền thu được từ việc phát hành Chứng chỉ phải được nộp vào tài khoản củaQuỹ tại ngân hàng giám sát.
2.Trước khi Quỹ được đăng ký thành lập chính thức, công ty quản lý quỹ không đượcphép sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành Chứng chỉ vào bất kỳ mục đíchgì.
Điều 40.
1.Các chi phí liên quan đến việc phát hành Chứng chỉ do Quỹ chịu, trừ trường hợpnêu tại khoản 5 Điều 36 Quy chế này.
2.Các chi phí trên phải được hạch toán chính xác, đầy đủ và không vượt quá chiphí phát hành nêu trong Bản cáo bạch.
Điều 41.
1.Công ty quản lý quỹ thay mặt Quỹ đóng phát hành Chứng chỉ quỹ đóng.
2.Các Chứng chỉ quỹ đóng có thể được chuyển nhượng hoặc niêm yết và giao dịch tạiSở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán theo quy định củapháp luật.
3.Quỹ đóng có thể được đăng ký lại để trở thành Quỹ mở. Việc đăng ký lại phải đượcĐại hội những người đầu tư thông qua và được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấpthuận.
Điều 42.
1.Công ty quản lý quỹ thay mặt Quỹ mở phát hành Chứng chỉ quỹ mở.
2.Sau khi Quỹ đã được đăng ký thành lập chính thức, người đầu tư có thể yêu cầucông ty quản lý quỹ mua lại Chứng chỉ vào những thời điểm quy định trong Điềulệ quỹ. Giá mua lại Chứng chỉ được quy định tại Phụ lục 1 Quy chế này.
3.Việc mua lại phải thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầucủa người đầu tư; trong trường hợp Quỹ không có đủ tiền mặt để mua lại Chứngchỉ, thời hạn trên được phép kéo dài thêm 5 ngày.
4.Trong trường hợp quá thời hạn nêu tại khoản 3 Điều này, công ty quản lý quỹ vẫnkhông thực hiện được việc mua lại Chứng chỉ thì ngân hàng giám sát phải đìnhchỉ hoạt động phát hành và tạm ngừng việc mua lại Chứng chỉ, đồng thời triệutập Đại hội những người đầu tư. Việc triệu tập và triển khai nghị quyết của Đạihội những người đầu tư được thực hiện theo quy định tại các khoản 3 và 4 củaĐiều 24, các Điều 25, 26 và 27 Quy chế này.
Điều 43.
Việcbán hay mua lại Chứng chỉ quỹ đầu tư phải được thực hiện thông qua ngân hànggiám sát.
Điều 44.
1.Công ty quản lý quỹ phải định kỳ xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ và giátrị của mỗi Chứng chỉ theo quy định sau:
(a)Đối với Quỹ đóng: xác định hàng tháng làm cơ sở cho việc giao dịch Chứng chỉ;
(b)Đối với Quỹ mở: xác định hàng này làm cơ sở cho việc phát hành và mua lại Chứngchỉ.
2.Công ty quản lý quỹ phải công bố giá trị tài sản ròng của Quỹ và giá trị củamỗi Chứng chỉ trên các phương tiện thông tin quy định trong Điều lệ quỹ.
3.Phương pháp và cách thức tính giá trị tài sản ròng của Quỹ và giá trị của mỗiChứng chỉ được quy định tại Phụ lục 1 Quy chế này.
Điều 45.
1.Quỹ chỉ được phép giải thể trong trường hợp kết thúc thời hạn hoạt động ghitrong Điều lệ quỹ hoặc trong trường hợp phải giải thể Quỹ nhằm bảo vệ lợi íchcủa người đầu tư.
2.Trước khi tiến hành giải thể Quỹ, công ty quản lý quỹ phải triệu tập Đại hộinhững người đầu tư và đệ trình phương án giải thể Quỹ để người đầu tư quyếtđịnh.
3.Việc triệu tập và triển khai nghị quyết của Đại hội những người đầu tư đượcthực hiện theo quy định tại các khoản 3 và 4 của Điều 24, các Điều 25, 26 và 27Quy chế này.
4.Trước khi tiến hành giải thể Quỹ, công ty quản lý quỹ phải xin phép Uỷ banChứng khoán Nhà nước. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chỉ chấp thuận việc giải thểQuỹ khi phương án giải thể Quỹ phù hợp với quyền lợi của người đầu tư.
CHƯƠNG VI: GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
Điều 46.
1.Người điều hành công ty quản lý quỹ, người điều hành Quỹ phải có Giấy phép hànhnghề quản lý quỹ do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
2.Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xét cấp Giấy phép hành nghề quản lý quỹ cho cá nhânnước ngoài theo đề nghị của công ty quản lý quỹ.
Điều 47.
Ngườixin cấp Giấy phép hành nghề quản lý quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
2.Tối thiểu phải có bằng cử nhân kinh tế hoặc cử nhân luật;
3.Có đủ các chứng chỉ chuyên môn do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
4.Có thâm niên công tác ít nhất 3 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảohiểm;
5.Chưa từng là tổng giám đốc (giám đốc) của một công ty đã bị phá sản, trừ trườnghợp quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật phá sản doanh nghiệp;
6.Chưa từng là người hành nghề đã bị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấyphép hành nghề;
7.Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a)Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b)Đã bị kết án về các tội nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia, các tội nghiêmtrọng xâm phạm sở hữu xã hội chủ nghĩa, sở hữu của công dân, các tội nghiêmtrọng về kinh tế;
c)Đã bị kết án về các tội phạm khác mà chưa được xoá án.
Điều 48.
Hồsơ xin cấp Giấy phép hành nghề gồm:
1.Đơn xin cấp Giấy phép hành nghề quản lý quỹ (Phụ lục 6);
2.Chứng chỉ chuyên môn do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp và các văn bằng chứngthực trình độ học vấn;
3.Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người xin pháphành nghề không thuộc diện quy định tại khoản 7 Điều 47 Quy chế này.
Điều 49.
Hồsơ xin cấp Giấy phép hành nghề cho người nước ngoài gồm:
1.Đơn xin cấp Giấy phép hành nghề cho người nước ngoài (Phụ lục 07);
2.Bản chụp hộ chiếu, Bảo sao có công chứng Giấy phép cư trú tại Việt Nam;
3.Giấy phép lao động của người nước ngoài do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộicấp;
4.Các văn bằng, chứng chỉ chứng thực trình độ học vấn, trình độ chuyên môn;
5.Giấy chứng nhận lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nộphồ sơ có quốc tịch;
6.Giấy phép hành nghề quản lý quỹ của nước mà người nộp hồ sơ đang làm việc hoặccó quốc tịch;
7.Hợp đồng lao động đã ký với một công ty quản lý quỹ (nếu có).
Điều 50.
1.Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhànước cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Uỷban Chứng khoán Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do.
2.Trường hợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép hành nghề, thì ngày nhậnhồ sơ được tính từ ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận được bản sửa đổi, bổsung.
Điều 51.
Trướckhi được cấp Giấy phép hành nghề, cá nhân xin cấp phép phải nộp cho Uỷ banChứng khoán Nhà nước lệ phí cấp Giấy phép hành nghề là 1 triệu đồng.
Điều 52.
Ngườicó Giấy phép hành nghề không được:
1.Đồng thời làm việc cho hoặc đầu tư vào hai hay nhiều công ty quản lý quỹ;
2.Làm uỷ viên Hội đồng quản trị, người điều hành hay cổ đông sở hữu trên 5% cổphiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành;
3.Mua, bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, mượn Giấy phép hành nghề.
Điều 53.
Ngườihành nghề quản lý quỹ bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau:
1.Không còn đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép hành nghề quản lý quỹ theo quyđịnh tại Điều 47 Quy chế này;
2.Vi phạm các quy định tại các Điều 42, 69, 70, 71, 72 và 73 Nghị định số48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, ban hànhngày 11 tháng 07 năm 1998.
CHƯƠNG VII: CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 54.
Ngoàiviệc chấp hành chế độ kế toán, tài chính theo các quy định pháp luật hiện hành,công ty quản lý quỹ phải tuân thủ chế độ báo cáo theo các quy định tại Chươngnày.
Điều 55.
Nămtài chính của công ty quản lý quỹ và Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kếtthúc vào cuối ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 56.
1.Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, công ty quản lý quỹphải gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo hàng năm của công ty gồm các nộidung sau:
(a)Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyểntiền tệ (nếu có) của công ty quản lý quỹ có xác nhận của kiểm toán;
(b)Danh sách cổ đông của công ty quản lý quỹ và tỷ lệ sở hữu của mỗi cổ đông;
(c)Bảng cân đối kế toán tổng hợp của các Quỹ do công ty quản lý;
(d)Tên, tuổi, trình độ của lãnh đạo công ty quản lý quỹ;
(e)Những quyết định quan trọng về tổ chức và hoạt động trong năm.
2.Trường hợp công ty quản lý quỹ sở hữu trên 50% vốn cổ phần của một tổ chức khácthì trong các báo cáo tài chính phải bao gồm cả báo cáo tài chính của tổ chứcđó.
Điều 57.
1.Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, công ty quản lý quỹphải gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo hàng năm của Quỹ có xác nhận củaNgân hàng giám sát. Trong vòng 15 ngày sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nướcchấp thuận, công ty quản lý quỹ phải công bố báo cáo hàng năm của Quỹ trên cácphương tiện thông tin quy định trong Điều lệ quỹ.
2.Báo cáo hàng năm của Quỹ gồm các nội dung sau:
(a)Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyểntiền tệ (nếu có) của Quỹ có xác nhận của kiểm toán;
(b)Báo cáo chi tiết tài sản của Quỹ tính theo giá thị trường;
(c)Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của Quỹ;
(d)Báo cáo chi tiết chi phí Quỹ phải trả trong năm;
(e)Số lượng Chứng chỉ quỹ đầu tư đã phát hành và mua lại trong năm tài chính, số lượngChứng chỉ quỹ đầu tư đang lưu hành tại thời điểm kết thúc năm tài chính;
(f)Giá trị của mỗi Chứng chỉ quỹ đầu tư đang lưu hành tại thời điểm kết thúc nămtài chính;
(g)Những hoạt động giao dịch cho Quỹ do công ty quản lý quỹ tiến hành trong nămtài chính;
(h)Tên, tuổi, trình độ của những người điều hành công ty quản lý quỹ, người điềuhành Quỹ;
(i)Những quyết định quan trọng về mặt kinh tế hoặc pháp luật, chính sách đầu tưcông ty quản lý quỹ đã thực hiện trong năm hoạt động.
Điều 58.
1.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc mỗi tháng, công ty quản lý quỹ phảigửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bảng cân đối kế toán tháng trước của Quỹ có kèmtheo thuyết minh.
2.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc mỗi quý, công ty quản lý quỹ phảigửi đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạtđộng kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có) quý trước của Quỹ có kèmtheo thuyết minh.
3.Các báo cáo nêu tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được ngân hàng giám sát xácnhận về tính trung thực và chính xác.
Điều 59.
1.Công ty quản lý quỹ phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản kịpthời khi:
(a)Công ty bị cơ quan có thẩm quyền điều tra;
(b)Công ty dự định sáp nhập với một công ty khác;
(c)Công ty bị tổn thất lớn về tài sản;
(d)Công ty bị khiếu nại;
(e)Công ty có sự thay đổi về cổ đông chi phối;
(f)Công ty bổ nhiệm hay miễn nhiệm tổng giám đốc (giám đốc);
(g)Công ty bổ nhiệm hay miễn nhiệm người điều hành Quỹ;
(h)Công ty có những thay đổi quan trọng trong hoạt động kinh doanh mà có thể làmảnh hưởng tới việc quản lý Quỹ;
(i)Công ty không thể thực hiện được việc mua lại Chứng chỉ;
(j)Giá trị của Quỹ giảm tới 10% so với giá trị tại thời điểm Quỹ được đăng kýthành lập chính thức;
(k)Có những thay đổi quan trọng trong môi trường kinh doanh và tình hình đầu tưcủa Quỹ.
2.Ngay sau khi gửi báo cáo cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, công ty quản lý quỹphải công bố những thông tin quy định tại các điểm (b), (e), (f), (g), (h),(i), (j), (k) khoản 1 Điều này trên các phương tiện thông tin quy định trongĐiều lệ quỹ ít nhất 03 lần.
Điều 60.
Trongnhững trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích chung và lợi ích của người đầutư, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu công ty quản lý quỹ báo cáo,công bố thông tin về hoạt động của Quỹ hoặc của công ty quản lý quỹ.
CHƯƠNG VIII: THANH TRA, GIÁM SÁT
Điều 61.
Côngty quản lý quỹ, cá nhân hành nghề quản lý quỹ phải chịu sự thanh tra, giám sátcủa Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật. Công ty quản lýquỹ, cá nhân hành nghề quản lý quỹ bị thanh tra, giám sát có trách nhiệm cungcấp các thông tin theo yêu cầu của cơ quan thanh tra, giám sát.
Điều 62.
1.Các tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoántrước hết phải được giải quyết trên cơ sở thương lượng và hoà giải, Uỷ banChứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoáncó thể đứng ra làm trung gian hoà giải tranh chấp phát sinh. Trường hợp hoàgiải không thành, các bên có thể đưa tranh chấp ra cơ quan trọng tài kinh tếhoặc toà án để xét xử theo quy định của pháp luật.
2.Các tranh chấp liên quan tới bên nước ngoài, nếu không thoả thuận được hoặckhông được giải quyết theo quy định trong điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xãhội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia, thì tranh chấp được giải quyếttheo pháp luật Việt Nam.
CHƯƠNG IX: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 63.
Việcsửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước quyếtđịnh.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3 ngày13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hànhQuy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lýquỹ).
1.Phương thức định giá tài sản của Quỹ
Khoản đầu tư và tài sản | Phương thức định giá |
Các chứng khoán niêm yết | Giá niêm yết tại Trung tâm giao dịch |
Trái phiếu Chính phủ trả lãi 01lần | F (1+r)n-m P = d 1 + r 365 P: giá trái phiếu tại thời điểm tính toán F: mệnh giá của trái phiếu r: lãi suất thị trường (tạm tính bằng lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng) d: số ngày còn lại tính từ ngày tính toán đến ngày thanh toán lãi suất của năm tính toán n: kỳ hạn của trái phiếu m: số năm tính từ khi phát hành trái phiếu tới năm tính toán |
Trái phiếu trả lãi hàng năm | C C C + F C + + +.....+ 1+r (1+r)2 (1+r)n-1 P = d 1 + r 365 P: Giá trái phiếu tại ngày tính toán C: Lãi trả hàng năm (mệnh giá x tỷ lệ lãi suất ấn định) F: Mệnh giá trái phiếu r: lãi suất thị trường (tạm tính bằng lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng) n: kỳ hạn của trái phiếu d: số ngày lẻ từ ngày tính toán đến ngày trả lãi hàng năm |
Tín phiếu kho bạc | F P = d 1+ r 365 P: Giá tín phiếu kho bạc tại ngày tính toán F: Mệnh giá tín phiếu r: Lãi suất tín phiếu d: số ngày còn lại từ ngày tính toán đến ngày đáo hạn |
Chứng khoán không niêm yết | Giá được tính bằng cách thức hợp lý do Công ty Quản lý Quỹ thống nhất với Ngân hàng giám sát đưa ra và được xác nhận của Công ty kiểm toán |
Ngoại tệ mạnh có khả năng chuyển đổi | Giá mua ngoại tệ tại thị trường liên Ngân hàng |
Các tài sản khác | Giá được xác định bằng cách thức hợp lý do Công ty Quản lý Quỹ thống nhất với Ngân hàng giám sát đưa ra và được xác nhận của Công ty kiểm toán |
2.Phương thức xác định giá trị của Chứng chỉ
-Tổng giá trị tài sản ròng của Quỹ
NAV= Tổng tài sản có của quỹ - Tổng nợ phải trả của quỹ
-Giá trị Chứng chỉ
NAV V:giá trị của chứng chỉ
V =--------------
N N:Tổng số chứng chỉ đang lưu hành
3.Phương thức xác định giá bán và giá mua lại Chứng chỉ:
Ps = Vt-l + Lf Ps:giá bán Chứng chỉ
Pr = Vt-l - Lb Pr:giá mua lại Chứng chỉ
Vt-l: giá trị Chứng chỉ công bố vào thời điểm
nhận yêu cầu mua lại
Lf: chi phí bán Chứng chỉ
Lb: chi phí mua lại Chứng chỉ
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3 ngày13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hànhQuy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng.... năm....
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUỸ
Kínhgửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Căncứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 1998 của Chính phủ nước Cộnghoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Căncứ Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lýquỹ ban hành kèm theo quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm 1998của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Chúngtôi đề nghị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động quản lý quỹ đầutư chứng khoán cho:
1.Tên đầy đủ và chính thức của công ty quản lý quỹ;
2.Tên giao dịch của công ty quản lý quỹ;
3.Địa chỉ chính thức trụ sở chính của công ty quản lý quỹ;
4.Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, fax;
5.Vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ;
6.Phạm vi và nội dung hoạt động của công ty quản lý quỹ;
7.Tên, năm sinh, quốc tịch của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốcđiều hành và những người điều hành quỹ;
8.Số lượng cán bộ, nhân viên của công ty quản lý quỹ;
9.Ngày dự kiến khai trương hoạt động của công ty quản lý quỹ.
Giám đốc công ty
(Kýtên, đóng dấu)
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3 ngày13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hànhQuy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng.... năm....
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Của các sánglập viên, các thành viên Hội đồng quản trị và
những người điều hành công ty
1.Họ và tên: Bídanh (nếu có):
2.Nam hay nữ:
3.Ngày tháng năm sinh:
4.Nơi sinh:
5.Quốc tịch:
6.Dân tộc:
7.Địa chỉ thường trú:
8.Trình độ chuyên môn:
9.Các nghề nghiệp và chức vụ đã qua:
-
-
..........
10.Chức vụ trong công ty quản lý quỹ:
11.Chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác:
-
-
Xácnhận của cơ quan có thẩm quyền:
Người khai
(kýtên)
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3 ngày13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hànhQuy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng.... năm....
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI MANG QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH QUẢN LÝ QUỸ
-Tên đối tác nước ngoài tham gia liên doanh:
-Tên công ty liên doanh quản lý quỹ:
-Địa chỉ:
-Số điện thoại/telex/fax:
-Danh sách những người mang quốc tịch nước ngoài:
Số TT | Họ và tên | Nam, nữ | Quốc tịch | Số hộ chiếu | Trình độ chuyên môn | Chức vụ |
1 | | | | | | |
2 | | | | | | |
3 | | | | | | |
| | | | | | |
Giám đốc công ty
(kýtên, đóng dấu)
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3 ngày13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hànhQuy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng.... năm....
ĐƠN XIN THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Kínhgửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Căncứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 1998 của Chính phủ nước Cộnghoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán.
Căncứ Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lýquỹ ban hành kèm theo Quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm 1998của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Côngty quản lý quỹ (tên đầy đủ và tên viết tắt theo Giấy phép hoạt động) - Địa chỉtrụ sở chính - Giấy phép hoạt động quản lý quỹ đầu tư số .....ngày ....tháng....năm do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp, xin thành lập quỹ đầu tư chứngkhoán.
1.Tên quỹ xin thành lập
2.Dạng quỹ (quỹ dạng đóng hay quỹ dạng mở)
3.Thời hạn của quỹ
4.Quy mô của quỹ (số lượng chứng chỉ xin phát hành)
5.Dự kiến thời gian phát hành chứng chỉ lần đầu ra công chúng
6.Chính sách đầu tư của quỹ
7.Các chi phí dự tính mà quỹ phải trả (phí quản lý, phí giám sát bảo quản tàisản, phí đăng ký, quảng cáo, môi giới...)
8.Ngân hàng giám sát tài sản của quỹ
Giám đốc công ty
(kýtên, đóng dấu)
Hồsơ gửi kèm
-Điều lệ quỹ
-Hợp đồng quản lý giám sát
-Bản cáo bạch
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3 ngày13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hànhQuy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng.... năm....
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ QUỸ
(dành cho côngdân Việt Nam)
Kínhgửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
1.Họ tên:........................
2.Sinh ngày...... tháng.......... năm.........
3.CMT số........... cấp tại...................... ngày............ tháng........năm..........
4.Địa chỉ:
5.Trình độ văn hoá:
6.Trình độ chuyên môn:
(Nêurõ đã tốt nghiệp các trường đại học và các khoá học bổ sung kiến thức, các họcvị nếu có)
7.Trong trường hợp người xin phép đã từng công tác trong lĩnh vực chứng khoán,nêu rõ quá trình.
8.Tôi xin được cấp Giấy phép hành nghề quản lý quỹ tại Việt Nam. Nếu được cấpphép, tôi xin cam đoan tuân thủ pháp luật và luôn hành động vì quyền lợi củacác nhà đầu tư.
Người xin phép
(kýtên)
Cáctài liệu kèm theo đơn:
()một bản sao CMT;
()bản sao các văn bằng chuyên môn;
()bản sao chứng chỉ chuyên môn do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
()2 ảnh 4x6 cm.
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/1998/QĐ-UBCK3 ngày13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hànhQuy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng.... năm....
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ QUỸ
(dành cho ngườinước ngoài)
Kínhgửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
1.Họ tên:........
2.Sinh ngày... tháng.... năm....
3.Quốc tịch:..........
4.Hộ chiếu số.......... cấp tại................. ngày............ tháng....năm.......
5.Địa chỉ cư trú tại Việt Nam:........
6.Tên cơ quan bảo lãnh làm việc tại Việt Nam:......
7.Trình độ văn hoá:....
8.Trình độ chuyên môn:
(Nêurõ đã tốt nghiệp các trường đại học và các khoá học bổ sung kiến thức, các họcvị nếu có)
9.Trong trường hợp người xin phép đã từng công tác trong lĩnh vực chứng khoán,nêu rõ quá trình.
10.Tôi xin được cấp giấy phép hành nghề quản lý quỹ tại Việt Nam. Nếu được cấpphép, tôi xin cam đoan tuân thủ pháp luật và luôn hành động vì quyền lợi củacác nhà đầu tư.
Người xin phép
(kýtên)
Cáctài liệu kèm theo đơn:
()một bản sao Hộ chiếu;
()giấy đề nghị của Công ty quản lý quỹ;
()bản sao các văn bằng chuyên môn;
()bản sao chứng chỉ chuyên môn do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
()2 ảnh 4x6 cm./.