Văn bản pháp luật: Quyết định 2559/1998/QĐ-UB

Đặng Đức Lợi
Lâm Đồng
STP Lâm Đồng;
Quyết định 2559/1998/QĐ-UB
Quyết định
06/10/1998
06/10/1998

Tóm tắt nội dung

Về việc quy định về việc xây dựng ki ốt trên địa bàn Thành phố Đà Lạt

Phó Chủ tịch
1.998
 

Toàn văn

ủy ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

V/v Quy định về việc xây dựng ki ốt trên địa bàn Thành phố Đà Lạt

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994.

Căn cứ đồ án quy họach tổng thể xây dựng Thành phố Đà Lạt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 620/TTg ngày 27/10/1994;

Căn cứ quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v ban hành quy chuẩn xây dựng Việt Nam;

Xét tờ trình số 120/TT-UB ngày 07/03/1998 của UBND Thành phố Đà Lạt kiến nghị về việc không giải quyết hồ sơ xin phép xây dựng ki ốt dọc theo một số trục đường chính trên địa bàn Thành phố Đà Lạt;

Theo đề nghị của liên cơ quan: Sở Xây dựng - Sở Giao thông vận tải tỉnh tại tờ trình số 823/TT- LN ngày 22/07/1998 V/v không giải quyết hồ sơ xin phép xây dựng ki ốt tại Thành phố Đà Lạt.

Quyết định

Đìêu 1: Quy định về việc xây dựng ki ốt trên địa bàn Thành phố Đà Lạt như sau:

1.1 để việc quản lý xây dựng đô thị theo quy họach được duyệt; chỉ cho phép xây dựng kiến trúc ki ốt tại các khu vực phù hợp với quy họach chi tiết Thành phố Đà Lạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Tại một số khu vực có chức năng là Trung tâm thương mại, các điểm du lịch... thì phải có quy họach chi tiết được phê duyệt mới tiếp nhận hồ sơ để thẩm định và xét cấp giấy phép xây dựng.

1.2 Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng ki ốt trên địa bàn Thành phố Đà Lạt phải đảm bảo các yêu cầu sau: Có đầy đủ quyền sử dụng đất theo quy định, không làm ảnh hưởng tới an tòan giao thông, không ảnh hưởng đến các họat động phòng chống cháy, các công trình kiến trúc và cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường; các ki ốt xây dựng với diện tích hợp lý 1 tầng, không được bố trí nhà vệ sinh bên trong, không cho số nhà và làm hộ khẩu, tuyệt đối không sử dụng ki ốt làm nhà ở.

1.3 Trong khi đồ án quy họach chi tiết Thành phố Đà Lạt chưa hoàn chỉnh, đầy đủ. UBND Thành phố Đà Lạt không được tiếp nhận hồ sơ và không được cấp phép xây dựng ki ốt dọc theo một số trục đường chính trên địa bàn thành phố Đà Lạt (gồm 37 đường phố theo danh sách kèm theo quyết định này). Riêng các trục đường còn lại, tạm thời UBND Thành phố Đà Lạt tiếp nhận hồ sơ, xem xét và thỏa thuận với Sở Xây dựng để giải quyết cho từng trường hợp cụ thể. Đồng thời đảm bảo được các yêu cầu ở điểm 1.2.

1.4 Thời gian cho phép xây dựng và sử dụng của các ki ốt không quá 3 năm đối với tất cả các trường hợp, nhằm tạo điều kiện để cải tạo chỉnh trang quy họach xây dựng đô thị.

1.5 Đối với các ki ốt trước đây đã được UBND Thành phố Đà Lạt hoặc UBND tỉnh cấp phép xây dựng thì tạm thời cho phép tồn tại đối với phần diện tích có phép. Đến khi hết hạn của giấy phép, buộc phải tháo dỡ vô điều kiện. Đối với phần diện tích cơi nới thêm thì buộc phải tháo gỡ ngay không chờ đến hết hạn.

Điều 2:

- Giao cho UBND Thành phố Đà Lạt, Sở Xây dựng tỉnh, Sở Giao thông vận tại phối hợp với các ngành có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chặt chẽ và đồng bộ.

- Để việc thực hiện được đồng bộ và chặt chẽ; yêu cầu UBND Thành phố Đà Lạt chỉ đạo các phòng ban nghiệp vụ, UBND các phường, xã trực thuộc căn cứ các quy định trên để kiểm tra lập biên bản cụ thể cho từng ki ốt nhằm làm cơ sở xử lý giải quyết.

Điều 3: Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND Thành phố Đà Lạt, giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Địa chính, Công nghiệp, Văn hóa thông tin - thể thao, Giám đốc Công an tỉnh và các ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

Danh sách các trục đường không cho phép

Xây dựng ki ốt trên địa bàn thành phố đà lạt

(kèm theo quyết định số 2559/QĐ-UB ngày 06/10/1998của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Số TT

Tên đường

Phường

01

Ba tháng hai

1 và 4

02

Ba tháng tư

3

03

Bà Huyện Thanh Quan

1, 8, 9 và 10

04

Bùi Thị Xuân

2

05

Đinh Tiên Hòang

1 và 2

06

Đọan từ ngã 5 đại học đến Công viên hoa

8

07

Hòang Văn Thụ

4 và 5

08

Hồ Tùng Mậu

3

09

Hùynh Thúc Kháng

4

10

Hùng Vương

10

11

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

3

12

Khu Hòa Bình

1

13

Lê Hồng Phong

4

14

Lê Thị Hồng Gấm

1

15

Lê Đại Hành

1 và 3

16

Lý Tự Trọng

1

17

Nguyễn Thái Học

1

18

Nguyễn Thị Minh Khai

1

19

Nguyễn Viết Xuân

4

20

Phan Chu Trinh

9

21

Phù Đổng Thiên Vương

8

22

Quang Trung

9

23

Sương Nguyệt ánh

9

24

Trần Hưng Đạo

3 và 10

25

Trần Phú

3

26

Trần Quốc Tỏan

3

27

Yersin

10

28

Triệu Việt Vương

4

29

Nguyễn Chí Thanh

1

30

Nguyễn Trãi

10

31

Hồ Xuân Hương

9 và 12

32

Nguyễn Du

9

33

Phó Đức Chính

9

34

Ký Con

9

35

Trạng Trình

9

36

Trần Qúy Cáp

9

37

Hai Bà Trưng

6


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=4427&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận