QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 CỦA QUY ĐỊNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 56/CP NGÀY 18/9/1995 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1427/QĐ-UB ngày 24/4/1996 của UBND thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban Nhân dân; - Căn cứ Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ ban hành Quy chế cho người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt nam; - Căn cứ Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nhà đất tại công văn số 2013/TTr/NĐ-KD ngày 20/8/1998;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều 1 của Quy định thực hiện Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ về việc cho người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn thành phố Hà nội, ban hành kèm theo Quyết định số 1427/QĐUB ngày 24/4/1996 của UBND thành Phố Hà nội được sửa đổi bổ sung như sau:
Các tổ chức, cá nhân được quy định tại Điều 1, có nhà đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Quy chế cho người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt nam - Ban hành kèm theo Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế của Chính phủ) được phép cho người nước ngoài thuê nhà trên địa bàn thành phố Hà nội. Hoạt động cho thuê nhà phải thực hiện đầy đủ thủ tục về việc cấp, gia hạn Giấy phép, xác nhận hợp đồng cho thuê nhà và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định tại Quy chế của Chính phủ.
Trường hợp các Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mà tại Giấy phép đầu tư cho phép được kinh doanh cho thuê nhà, kể từ nay không phải xin phép giấy phép cho người nước ngoài thuê và sử dụng nhà tại Sở Nhà đất như trước đây. Khi bắt đầu kinh doanh, Doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho Sở Nhà đất, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục thuế Hà nội biết (theo mẫu 1 đính kèm).
Các đối tượng thuê nhà phải đảm bảo theo đúng quy định tại Điều 5, Quy chế của Chính phủ. Các điều khoản của hợp đồng thuê nhà do các bên thỏa thuận và làm theo mẫu Hợp đồng được quy định (phụ lục số 4) tại Nghị định 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ. Hợp đồng này không phải thông qua Sở Nhà đất xác nhận, chỉ xuất trình cho Cục Thuế Hà nội để xác định mức thuế phải nộp theo quy định của pháp luật. Định kỳ hàng qúy, các doanh nghiệp phải gửi báo cáo về tình hình hoạt động cho thuê nhà tới Sở Nhà đất, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục thuế Hà nội để theo dõi quản lý (mẫu 2 đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nhà đất, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan của Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, các Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được phép kinh doanh cho thuê nhà, các tổ chức và cá nhân có nhà cho người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài thuê trên địa bàn Thành phố Hà nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
MẪU SỐ 1
Công ty........
Hà nội, ngày tháng năm 199..
Kính gửi:
|
- Sở Nhà đất Hà nội
- Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội
- Cục thuế Hà nội
|
Căn cứ vào Giấy phép Đầu tư số:........./GP ngày tháng năm 199...
do cơ quan......................cấp Công ty........................xin thông báo đến
QÚY CƠ QUAN NHƯ SAU:
1/ Kể từ ngày tháng năm công ty chúng tôi bắt đầu đưa dự án vào khai thác kinh doanh cho thuê nhà tại Hà nội
2/ Tổng diện tích đưa vào kinh doanh...............m2
- Diện tích làm văn phòng............................m2
- Diện tích làm nhà ở.......................m2
(được xây dựng thành:..............căn hộ)
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
|
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2
Công ty................
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ
|
Đơn vị nhận:
|
(Qúy..........năm 199....)
|
- Sở Nhà đất TP Hà nội
- Sở KH- ĐT Thành phố Hà nội
- Cục Thuế TP Hà nội
|
Tên dự án:..........................................................................
Giấy phép Đầu tư số............/GP/ngày....tháng....năm 199
do cơ quan.....................cấp
1. Số lượng hợp đồng cho thuê:............Hợp đồng
2. Tổng diện tích cho thuê:...................m2
2.1. Diện tích cho thuê làm văn phòng.............m2
2.2. Diện tích cho thuê làm nhà ở..................m2
BẢNG KÊ CHI TIẾT
TT
|
Hợp đồng số, ngày....
|
Tên khách/công ty
|
Diện tích m2
|
Giá thuế USD/tháng
|
Thời gian
|
Văn phòng
|
Nhà ở
|
Số tháng
|
Từ...đến...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà nội, ngày......tháng............năm
|
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
|
|
(Ký tên, đóng dấu)
|