Văn bản pháp luật: Quyết định 10/2007/QĐ-BNN

Bùi Bá Bổng
Toàn quốc
Công báo số 97 & 98/2007;
Quyết định 10/2007/QĐ-BNN
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
06/03/2007
06/02/2007

Tóm tắt nội dung

Ban hành "Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam"

Thứ trưởng
2.007
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Ban hành "Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất,

kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam"

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định 113/2003/NĐ-CP ngày 10/7/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;

Căn cứ Nghị định 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam".

Điều 2. Tổ chức, cá nhân có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 13 của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón đã đăng ký tại Danh mục này.

Điều 3. Các loại phân bón tại các mục của Quyết định sau hết hiệu lực pháp luật kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:

1. Quyết định số 40/2004/QĐ-BNN ngày 19/8/2004:

a) Phân khoáng trộn STT: 467, 499 tại Mục II phần 2

b) Phân hữu cơ khoáng STT: 3-5, 21 tại Mục VI

c) Phân bón lá STT: 16, 26-34, 41-42, 59-62, 173, 221-225, 230, 231, 234, 285 tại Mục VII

d) Phân có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng STT: 22-24 tại Mục VIII

2. Quyết định số 77/2005/QĐ-BNN ngày 23/11/2005:

a) Phân hữu cơ sinh học STT 17 tại Mục III

b) Phân bón lá STT: 16, 56-69, 116, 142-144, 158, 187 tại Mục VI

3. Quyết định số 55/2006/QĐ-BNN ngày 7/7/2006:

Phân bón lá STT: 67-69, 95-102 tại Mục VIII

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=14546&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận