Văn bản pháp luật: Quyết định 1023/2003/QĐ-UB

 
Ninh Thuận
STP tỉnh Ninh Thuận;
Quyết định 1023/2003/QĐ-UB
Quyết định
01/01/2003
20/02/2003

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành mức thu phục vụ thi các môn nghề phổ thông tại các Trung tâm KTTH – HN trong tỉnh

 
2.003
 

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Về việc ban hành mức thu phục vụ thi các môn nghề phổ thông

tại các Trung tâm KTTH - HN trong tỉnh

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24-7-2002 của Bộ Tài chính về việc "Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí";

Căn cứ vào tình hình thực tế các hoạt động giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh;

Xét nội dung Tờ trình số 276/TTr-STCVG ngày 14-02-2003 của Sở Tài chính - Vật giá về việc "Đề nghị ban hành quyết dịnh quy định mức thu phục vụ thi các môn nghề phổ thông tại các Trung tâm KTTH - HN trong tỉnh",

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định mức thu phục vụ thi các môn nghề phổ thông tại các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp trong tỉnh.

Điều 2.

1/ Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01-01-2003, thay thế Công văn số 552/VX ngày 10-5-1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

2/ Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và Vật giá hướng dẫn, triển khai quyết định này.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY ĐỊNH

Về việc "Mức thu phục vụ thi các môn nghề phổ thông tại các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp trong tỉnh"

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1023/2003/QĐ ngày 20-02-2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24-7-2002 của Bộ Tài chính về việc "Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí". Trên cơ sở tình hình thực tế các hoạt động giáo dục và đào tạo trong tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu phục vụ thi các môn nghề phổ thông tại các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp trong tỉnh như sau:

I - NGUYÊN TẮC CHUNG:

1/ Khoản thu phục vụ thi các môn nghề phổ thông là khoản tiền bắt buộc người học phải đóng góp để mua nguyên, vật liệu phục vụ thi cấp chứng chỉ theo chương trình đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2/ Đây là mức thu tối đa; tùy theo thực tế của từng khu vực mà Giám đốc các đơn vị được quyết định mức thu trong phạm vi mức quy định trên. Nguồn thu sau khi sử dụng phục vụ thi nếu còn dư được sử dụng để phục vụ đào tạo tại đơn vị.

3/ Nguồn thu không trừ vào kế hoạch ngân sách giáo dục - đào tạo hàng năm.

4/ Việc tổ chức triển khai các lớp nghề phổ thông tại các cơ sở phải dựa trên kế hoạch phát triển được duyệt hàng năm của ngành Giáo dục - Đào tạo.

Trên cơ sở đội ngũ giáo viên và khả năng ngân sách được giao, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo xem xét thực tế nhu cầu người học, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương để quyết định số môn nghề cần đào tạo hàng năm tại các đơn vị.

5/ Không được sử dụng nguồn thu để chi bồi dưỡng cho các hội đồng thi.

II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

1/ Mức thu theo quy định được thực hiện thu 1 lần/năm và thu trước khi tổ chức các kỳ thi.

2/ Mức thu cụ thể:

Đơn vị tính: đồng/môn/học sinh

STT

Môn thi nghề phổ thông và kỹ thuật ứng dụng

Mức thu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

I- Tiền văn bằng (phôi bằng, tiền công viết và trách nhiệm quản lý)

II- Văn phòng phẩm

III- Nguyên vật liệu thực hành

1/ May dân dụng

2/ May công nghiệp

3/ Thêu tay

4/ Thêu máy

5/ Móc chỉ

6/ Đánh máy chữ

7/ Điện cơ

8/ Điện cơ kỹ thuật ứng dụng

9/ Điện tử

10/ Điện tử kỹ thuật ứng dụng

11/ Tin học

12/ Sửa chữa hon da

13/ Động cơ nổ

14/ Gò hàn

15/ Chụp ảnh

16/ Vẽ kỹ thuật

17/ Nấu nướng - Dinh dưỡng

18/ Làm, cắm hoa

19/ Tiện

20/ Mộc

21/ Điện lạnh

22/ Vẽ mỹ thuật

23/ Chăn nuôi

24/ Làm vườn

25/ Điện dân dụng

26/ Thú y

27/ Trồng hoa

28/ In lụa

29/ Du lịch

3.000

3.000

10.000

10.000

4.000

4.000

3.000

3.000

4.000

15.000

7.000

10.000

6.000

4.000

4.000

5.000

5.000

3.000

8.000

8.000

5.000

5.000

6.000

5.000

5.000

5.000

7.000

4.000

4.000

5.000

4.000

 

III - CÔNG TÁC QUẢN LÝ:

1/ Khoản thu trong bản quy định này phải thực hiện thông qua biên lai thu do Cục Thuế phát hành.

2/ Nguồn thu do Nhà nước quản lý, đơn vị thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính số tiền thu được và số tiền đã chi với cơ quan quản lý cấp trên theo quy định hàng quý, năm.

3/ Hàng năm đơn vị lập kế hoạch thu, chi; lập dự toán chi tiết theo mục lục ngân sách hiện hành gửi Sở Giáo dục - Đào tạo xem xét phê duyệt.

IV - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

1/ Bản quy định này có hiệu lực từ ngày 01-01-2003 và thay thế nội dung Công văn số 552/VX ngày 10-5-1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc "Mức thu lệ phí thi và chế độ hội đồng coi, chấm thi năm học 1996 - 1997".

2/ Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và Vật giá hướng dẫn, triển khai quy định này.

3/ Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh các môn nghề và cần điều chỉnh mức thu, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục - Đào tạo và Sở Tài chính - Vật giá xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.

 

 


Nguồn: vbpl.vn/ninhthuan/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=18887&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận