quyết định của UBND tỉnh Nghệ An QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN
Số 1032/QĐUB.VX ngày 01/04/1998 về một số chế độ
tạm thời cho VĐV, HLV thể thao
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 86/TTLB ngày 24/10/1994 của Bộ lao động TB-XH, Bộ tài chính và Tổng cục thể dục thể thao;
Xét tờ trình liên Sở Thể dục thể thao và Sở Tài chính - Vật giá số 01/TDTT-TCVG ngày 24/01/1998 về đề nghị một số chính sách chế độ với VĐV, HLV thể thao;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Trong lúc chờ liên bộ (Ban tổ chức cán bộ Chính phủ, Bộ tài chính, Bộ lao động TBXH và ủy ban thể dục thể thao) hướng dẫn thực hiện Quyết định của Chính phủ số 49/TTg ngày 28/02/1998 "Về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao". UBND tỉnh quyết định tạm thời một số chế độ cho vận động viên (VĐV), huấn luyện viên (HLV) thể thao của tỉnh, như sau:
a. Chế độ thường xuyên cho VĐV, HLV thể thao:
a.1. Tiền ăn: (áp dụng theo ngày thực tế tập luyện).
Đối với học sinh chưa đạt đẳng cấp nhưng đã được tuyển vào hệ đào tạo: 14.000đ/người/ngày.
Đối với VĐV đạt đẳng cấp cấp 1: 20.000đ/người/ngày.
Đối với VĐV đạt đẳng cấp kiện tướng, đạt huy chương giải vô địch quốc gia: 25.000đ/người/ngày.
Đối với VĐV đạt Huy chương vô địch khu vực Đông Nam
Á: 30.000đ/người/ngày.Đối với VĐV đạt Huy chương vô địch Châu
Á: 35.000đ/người/ngày.Đối với VĐV đạt Huy chương vô địch thế giới: 40.000đ/người/ngày.
a.2. Phụ cấp: (áp dụng cho VĐV đang đạt đẳng cấp nhưng chưa được hưởng bất cứ một khoản phụ cấp nào, cho HS năng khiếu trẻ):
Đối với VĐV cấp kiện tướng: 150.000đ/người/tháng.
(Chỉ được hưởng trong thời gian đạt đẳng cấp).
Đối với VĐV cấp 1: 100.000đ/người/tháng
(Chỉ được hưởng trong thời gian đạt đẳng cấp).
Đối với học sinh năng khiếu trẻ thường xuyên: 50.000đ/người/tháng.
a.3. Phụ cấp cho HLV thể thao (áp dụng theo ngày huấn luyện thực tế):
Huấn luyện cho học sinh chưa đạt đẳng cấp cho VĐV cấp 1: 10.000đ/người/ngày.
Huấn luyện cho VĐV cấp kiện tướng, đang giữ danh hiệu các Huy chương quốc gia: 15.000đ/người/ngày.
Huấn luyện cho VĐV đạt danh hiệu Huy chương khu vực Đông Nam
Á: 20.000đ/người/ngày.Huấn luyện cho VĐV đạt danh hiệu Huy chương khu vực Châu
Á: 25.000đ/người/ngày.Huấn luyện cho VĐV đạt danh hiệu Huy chương thế giới: 35.000đ/người/ngày.
a.4. Trang bị luyện tập thường xuyên (mức tối thiểu, áp dụng VĐV và học sinh, cho HLV luyện tập thường xuyên).
Giày ba ta thể thao: 02 đôi/người/năm.
Quần áo tập ngắn: 01 bộ/người/năm.
Quần áo tập dài: 01 bộ/người/năm.
Quần áp Xôvettômăng: 01 bộ/người/năm.
b. Chế độ tập huấn và nâng cao thi đấu:
Thực hiện chế độ hướng dẫn tại Thông tư liên bộ số 86/TTLB, ngày 24/10/1994 của Bộ tài chính - Tổng cục thể dục thể thao - Bộ lao động TB&XH.
Điều 2: Kinh phí để giải quyết các chế độ nêu trên sử dụng từ ngân sách được UBND tỉnh bố trí theo kế hoạch cho từng đơn vị hàng năm. Cho phép áp dụng thực hiện, giải quyết truy lĩnh chế độ cho VĐV, HLV từ ngày 01/01/1998. Sở thể dục thể thao, Sở Tài chính - Vật giá chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chế độ.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở thể dục thể thao, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ tổ chức thực hiện quyết định này.