QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN
Về việc Ban hành Tiêu chuẩn cây giống cây ăn quả
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ nghị định số73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ nghị định86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ "Quy định phân công tráchnhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá";
Căn cứ Quyết địnhsố 135/QĐ-BNN-KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn banhành ngày 1/10/1999 về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành tiêuchuẩn ngành;
Xét đề nghị của ôngVụ trưởng vụ Khoa học Công nghệ và CLSP,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành các Tiêu chuẩncây giống cây ăn quả sau:
1. Cây giống xoài 10TCN 473-2001
2. Cây giống chôm chôm 10TCN 474-2001
3. Cây giống măng cụt 10TCN 475-2001
4. Cây giống nhãn Nam 10TCN 476-2001
5. Cây giống sầu riêng 10TCN 477-2001
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày kể từ ngày ký
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụtrưởng Vụ Khoa học công nghệ và CLSP, Viện trưởng Viện Cây ăn quả miền Nam, Thủtrưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Tiêu chuẩn ngành:10 TCN 473-2001
Cây Giống xoài
The planting materials of mango
(Ban hành theo quyết định số: 106 /QĐ/BNN
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 12 tháng 11 năm 2001)
1. Phạm vi áp dụng:Tiêu chuẩn nàyáp dụng cho cây giống xoài (Mangifera indica L.) nhân bằng phương phápghép ở các tỉnh phía Nam.
2. Qui định chung:
2.1- Giống sản xuất:gồm các giống nằm trong danh mục cây giống đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triểmnông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hóa.
2.2- Vật liệu nhângiống gồm:
Cành ghép, mắt ghépdùng nhân giống phải thu thập trên vườn cây đầu dòng đã được các cơ quan chứcnăng xác nhận.
Gốc ghép: là cây vôtính của giống xoài Cát, xoài Thanh ca, xoài Bưởi (xoài ba mùa mưa), xoài Châuhạng võ, xoài Canh nông,.....
2.3- Cây đầu dòng: làcây đại diện cho 1 dòng của giống, mang những đặc tính tốt, đặc trưng về mặthình thái so với các cá thể còn lại của cùng một quần thể, dùng làm vật liệukhởi đầu để nhân giống.
2.4- Cây giống xoàiphải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vậtchất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiệnkinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.
2.5- Các cá nhân, đơnvị sản xuất, kinh doanh cây giống cây ăn quả chỉ xuất bán các cây giống xoài đãđược kiểm tra đạt tiêu chuẩn.
3. Yêu cầu kỹthuật:
3.1- Cây giống phảiđúng giống quy định với yêu cầu hình thái như sau:
3.1.1- Gốc ghép và bộrễ:
Gốc ghép phải có thânvà cổ rễ thẳng, vỏ không bị thương tổn đến phần gỗ.
Mặt cắt thân gốc ghép(lúc xuất vườn) nằm ngay phía trên cành ghép, có quét sơn hoặc các chất tươngtự, không bị dập, sùi..(phụ lục 1).
Đường kính (đo phía dướivết ghép khoảng 2 cm) từ 1,2-1,7 cm.
Vị trí ghép: cách mặttrên giá thể của bầu ươm từ 22-23 cm.
Vết ghép: đã liền vàtiếp hợp tốt.
Bộ rễ phát triển tốt,có nhiều rễ tơ, rễ cọc không cong vẹo.
3.1.2- Thân, cành, lá:
Thân cây thẳng và vữngchắc.
Số cành: chưa phâncành.
Số tầng lá (cơi lá):có 2 hoặc trên 2 tầng lá.
Các lá ngọn đã trưởngthành, xanh tốt và có hình dạng, kích thước đặc trưng của giống.
Chiều cao cây giống(từ mặt giá thể bầu ươm đến đỉnh chồi) từ 60-80 cm.
Đường kính gốc (đophía trên vết ghép khoảng 2 cm): từ 1,0 cm trở lên.
3..2- Độ thuần, độđồng đều, dịch hại, tuổi xuất vườn:
Cây sản xuất phải đúnggiống như tên gọi ghi trên nhãn, hợp đồng.
Mức độ khác biệt vềhình thái cây giống (mục 3.1) không vượt quá 5% số lượng cây.
Cây giống phải đangsinh trưởng khỏe, không mang các loại dịch hại chính: Thán thư, phấn trắng,nhện, rệp sáp (Scale) ...
Tuổi xuất vườn: 4-5tháng sau khi ghép.
3.3- Qui cách bầu ươm:
Bầu ươm phải có màuđen, bầu phải chắc chắn và nguyên vẹn.
Đường kính và chiềucao tương ứng là 14 - 15 cm, và 30-32 cm.
Số lỗ thoát nước từ20- 30 lỗ/ bầu, đường kính lỗ 0,6-0,8 cm.
Chất nền phải đầy bầu ươm.
4- Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựachống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung đượcquy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưuthông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên câyđầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống …
5. Các chỉ tiêukiểm tra:
Các chỉ tiêu kiểm tracây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn:
Đạt các yêu cầu kỹthuật ở mục 3.
Kiểm tra mắt ghép,cành ghép thu trên vườn cây đầu dòng.
Thời gian kiểm tra: khilô cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục3.
6. Bảo quản và vậnchuyển:
Cây xoài giống đượcđặt trực tiếp dưới ánh nắng từ 15-30 ngày trước khi xuất bán.
Trên phương tiện vậnchuyển, cây xoài giống phải xếp đứng hoặc nghiêng, nhưng không quá 30ovà tổng chiều cao các bầu ươm xếp chồng lên nhau không vượt hơn 1/2 chiều caocây giống.
Tránh nắng, gió vàphải tạo sự thông thoáng.
Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 474-2001
Cây Giống chôm chôm
The planting materials of rambutan
(Ban hành theo quyết định số: 106 /QĐ /BNN
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 12 tháng 11 năm 2001)
1. Phạm vi áp dụng:Tiêu chuẩn nàyáp dụng cho các cây giống chôm chôm (Nephelium lappaceum L.) nhân bằngphương pháp ghép ở các tỉnh phía Nam.
2. Qui định chung:
2.1- Giống sản xuất:gồm các giống nằm trong danh mục cây giống đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triểmnông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hóa.
2..2- Vật liệu nhângiống:
Cành ghép, mắt ghép:dùng nhân giống phải thu thập trên vườn cây đầu dòng đã được các cơ quan chứcnăng xác nhận.
Gốc ghép: gốc ghép chocây chôm chôm là cây nhân từ hạt của các giống chôm chôm thương phẩm trên thịtrường.
2.3- Cây đầu dòng: làcây đại diện cho 1 dòng của giống, mang những đặc tính tốt, đặc trưng về mặthình thái học so với các cá thể còn lại của cùng một quần thể, dùng làm vậtliệu khởi đầu để nhân giống.
2.4- Cây chôm chôm đựclà cây chôm chôm chỉ có hoa đực (chiếm 10% tổng số cây chôm chôm của vườn ươm).
2.5- Cây giống chômchôm phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơsở vật chất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy địnhđiều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.
2.6- Các cá nhân, đơnvị sản xuất, kinh doanh cây giống cây ăn quả chỉ xuất bán các cây giống chômchôm đã được kiểm tra đạt tiêu chuẩn.
3. Yêu cầu kỹthuật:
3.1- Cây giống phảiđúng giống quy định với yêu cầu hình thái cây giống như sau:
3.1.1- Gốc ghép và bộrễ:
Gốc ghép phải có thânvà cổ rễ thẳng, vỏ không bị thương tổn đến phần gỗ.
Mặt cắt thân gốc ghép(lúc xuất vườn) nằm ngay phía trên chân của cành giống, có quét sơn hoặc cácchất tương tự, không bị dập, sùi..(phụ lục 1).
Đường kính (đo phía dướivết ghép khoảng 2 cm) từ 0,8-1,3 cm.
Vị trí ghép: cách bầu ươmmặt (chất nền) từ 15-20 cm.
Vết ghép: đã liền vàtiếp hợp tốt.
Bộ rễ phát triển tốt,có nhiều rễ tơ, rễ cọc không cong vẹo.
3.1.2- Thân, cành, lá:
Thân cây thẳng và vữngchắc.
Số cành: chưa phâncành.
Số lá kép: từ 10 lákép trở lên.
Các lá ngọn đã trưởngthành, xanh tốt và có hình dạng, kích thước đặc trưng của giống.
Chiều cao cây giống(từ mặt giá thể bầu ươm đến đỉnh chồi) từ 60 cm trở lên.
Đường kính gốc (đophía trên vết ghép khoảng 2 cm): từ 0,8 cm trở lên.
3..2- Độ thuần, độđồng đều, dịch hại, tuổi xuất vườn:
Cây sản xuất phải đúnggiống như tên gọi ghi trên nhãn, hợp đồng.
Mức độ khác biệt vềhình thái cây giống (mục 3.1) không vượt quá 5% số lượng cây.
Cây giống phải đangsinh trưởng khỏe, không mang các loại dịch hại chính: Thán thư, phấn trắng,nhện, rệp sáp (mealy bug) ...
Tuổi xuất vườn: 4-5tháng sau khi ghép.
3.3- Qui cách bầu ươm:
Bầu ươm phải có màuđen, bầu phải chắc chắn và nguyên vẹn.
Đường kính và chiềucao tương ứng là 14 - 15 cm và 30-32 cm.
Số lỗ thoát nước từ20- 30 lỗ/ bầu, đường kính lỗ 0,6-0,8 cm.
Giá thể phải đầy bầu ươm.
3.4. Ghi nhãn: Nhãn đượcép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồmcác nội dung được quy định theo Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 củaBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghinhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cầnghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm trachất lựơng giống …
4. Các chỉ tiêu kiểmtra:
Các chỉ tiêu kiểm địnhcây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn:
Đạt các yêu cầu kỹthuật ở mục 3.
Kiểm tra mắt ghép,cành ghép thu trên vườn cây đầu dòng.
Thời gian kiểm định:khi lô cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục 3.
5. Bảo quản và vậnchuyển:
Cây chôm chôm được bảoquản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).
Trên phương tiện vậnchuyển, cây chôm chôm giống phải xếp đứng hoặc nghiêng, nhưng không quá 30ovà các bầu ươm xếp chồng lên nhau không vượt quá 2 lớp.
Tránh nắng, gió vàphải tạo sự thông thoáng.
Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 475-2001
Cây Giống măng cụt
The planting materials of mangosteen
(Ban hành theo quyết định số: 106/QĐ/BNN-KHCN
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 12 tháng 11 năm 2001)
1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho cáccây giống măng cụt (Garcinia mangostana L.) nhân bằng phương phápgieo hạt ở miền Nam.
2. Qui định chung:
2.1- Giống sản xuất: ởcác vùng sinh thái nhiệt đới phù hợp với sinh trưởng của măng cụt, người ta tìmthấy măng cụt chỉ có một giống duy nhất.
2..2- Vật liệu giống -Hạt dùng làm giống thu trên cây đầu dòng đã được cơ quan chức năng xác nhận.
Hạt phải tách từ tráiđã chín đầy đủ, có trọng lượng quả từ 80 g trở lên, trọng lượng mỗi hạt phải từ1,0 g trở lên.
2.3- Cây đầu dòng: làcây đại diện cho 1 dòng của giống, mang những đặc tính tốt, đặc trưng về mặthình thái học so với các cá thể còn lại của cùng một quần thể, dùng làm vậtliệu khởi đầu để nhân giống.
2. 4. Cây giống măngcụt phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sởvật chất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điềukiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt
2.5- Các cá nhân, đơnvị sản xuất, kinh doanh cây giống cây ăn quả chỉ xuất bán các cây giống măngcụt đã được kiểm tra đạt tiêu chuẩn.
3.Yêu cầu kỹ thuật:
3.1- Cây giống phảiđúng giống quy định với yêu cầu hình thái cây giống như sau:
3.1.1- Gốc và bộ rễ:
Cổ rễ thẳng, vỏ khôngbị tổn thương đến phần gỗ.
Đường kính (đo tại nơicách mặt nền bầu ươm 2 cm) từ 0,6 cm trở lên.
Bộ rễ phát triển tốt,có nhiều rễ thứ cấp. Rễ cọc không cong vẹo.
3.1.2- Thân, cành, lá:
Thân cây thẳng và vữngchắc.
Số cành: có từ 1 cặpnhánh ngang trở lên.
Số lá: có 12 cặp lá trưởngthành trở lên.
Các lá ngọn đã trưởngthành, xanh tốt và có hình dạng, kích thước đặc trưng của giống.
Chiều cao cây giống(từ mặt giá thể bầu ươm đến đỉnh chồi) từ 70 cm trở lên.
3..2-Độ thuần, độ đồngđều, dịch hại, tuổi xuất vườn:
Cây sản xuất phải đúnggiống như tên gọi ghi trên nhãn, hợp đồng.
Mức độ khác biệt về hìnhthái cây giống (mục 3.1) không vượt quá 5% số lượng cây.
Cây giống phải đangsinh trưởng khỏe, không mang triệu chứng chảy nhựa vàng trên thân.
Tuổi xuất vườn: trên 2năm từ khi gieo hạt.
3.3- Qui cách bầu ươm:
Bầu ươm phải có màuđen, bầu phải chắc chắn và nguyên vẹn.
Đường kính và chiềucao tương ứng là 16 - 17 cm, và 40-45 cm.
Số lỗ thoát nước từ20- 30 lổ/ bầu, đường kính lổ 0,6-0,8 cm.
Giá thể phải đầy bầu ươm.
3.4. Ghi nhãn: Nhãn đượcép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồmcác nội dung được quy định tại theo Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghinhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cầnghi thêm: tên cây đầu dòng, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống…
4. Các chỉ tiêukiểm tra:
Các chỉ tiêu kiểm tracây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn:
Đạt các yêu cầu kỹthuật ở mục 3.
Thời gian kiểm tra:khi lô cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục 3.
5. Bảo quản và vậnchuyển:
Cây giống măng cụt đượcbảo quản dưới bóng che(dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).
Trên phương tiện vậnchuyển, cây giống măng cụt không được xếp chồng lên nhau quá 2 lớp.
Tránh nắng, gió vàphải tạo sự thông thoáng.
Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 476-2001
Cây Giống Nhãn Nam
The planting materials of longan
(Ban hành theo quyết định số: 106/QĐ-BNN
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 12 tháng 11 năm 2001)
1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho cáccây giống nhãn (Dimocarpus Longan Lour.) nhân bằng phương pháp ghép vàchiết ở miền Nam.
2. Qui định chung:
2.1- Giống sản xuất:gồm các giống được Bộ Nông nghiệp và Phát triểm nông thôn công nhận giống hoặccho phép khu vực hóa.
2..2- Vật liệu nhângiống:
Cành ghép, mắt ghép:dùng nhân giống phải thu thập trên vườn cây đầu dòng đã được các cơ quan chứcnăng xác nhận.
Gốc ghép: (đối với câyghép): là cây chiết cành hoặc cây nhân từ hạt của các giống nhãn tiêu da bò,tiêu lá dài, tiêu lá bầu.
2.3- Cây đầu dòng: làcây đại diện cho 1 dòng của giống, mang những đặc tính tốt, đặc trưng về mặthình thái học so với các cá thể còn lại của cùng một quần thể, dùng làm vậtliệu khởi đầu để nhân giống.
2. 4. Cây giống nhãnphải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vậtchất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiệnkinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt
2.5- Các cá thể, đơnvị sản xuất, kinh doanh cây giống cây ăn quả chỉ xuất bán các cây giống nhãn đãđược kiểm định và sạch sâu, bệnh
3. Yêu cầu kỹthuật:
3.1- Cây giống phảiđúng giống quy định với yêu cầu hình thái cây giống như sau:
2. Các chỉ tiêu | ã Loại hình cây giống |
ã Cây ghép | ã Cây chiết |
ã -Gốc ghép -Đường kính (đo nơi cách Mổt giá thể bầu ươm 8-10 cm) -Vị trị ghép -Vết ghép -Bộ rễ | ã -Thân thẳng, vỏ không bị thương tổn đến phần gỗ. ã - 1,0 - 1,2 cm ã -Cách mặt bầu ươm 10-20 cm ã -Đã liền và tiếp hợp tốt ã -Phát triển đều và tốt, có nhiều rễ tơ, không có những khối sần to nơi khoanh vỏ để bó bầu (lúc chiết cành). | - - - - -Phát triển đều và tốt, có nhiều rễ tơ, không có những khối sần to nơi khoanh vỏ để bó bầu (lúc chiết cành). |
ã -Thân cây ã -Số cành ã -Số đợt lộc mới sinh ra sau ghép hoặc chiết. ã -Số lá trên thân chính ã -Tình trạng lá | ã -Thẳng, vững chắc ã -2 hoặc hơn 2 cành ã - 1-2 đợt lộc. ã -Hiện diện đầy đủ từ vị trí 1/2 chiều cao cây đến ngọn. ã -Lá đã trưởng thành, xanh tốt và có hình dạng, kích thước đặc trưng của giống. | ã -Thẳng, vững chắc ã -Chưa phân cành hoặc có hơn 2 cành. ã - 1-2 đợt lộc. -Hiện diện đầy đủ từ vị trí 1/2 chiều cao cây đến ngọn. -Lá đã trưởng thành, xanh tốt và có hình dạng, kích thước đặc trưng của giống. |
ã +Chiều cao cây giống (đo từ mặt giá thể bầu ươm đến đỉnh chồi hoặc đến nơi thân chính bị cắt ngọn. | ã -Từ 80 cm trở lên | ã -Từ 60 cm trở lên |
ã +Đường kính gốc | ã -Từ 1,0 - 1,2 cm (đo cách vết ghép khoảng 2 cm về phía trên) | ã -Từ 0,8 cm trở lên (đo cách mặt giá thể bầu ươm 10 cm) |
3..2-Độ thuần, độ đồngđều, dịch hại, tuổi xuất vườn:
Cây sản xuất phải đúnggiống như tên gọi (trên nhãn hiệu, hợp đồng).
Mức độ khác biệt vềhình thái cây giống(mục 3.1) không vượt quá 3-5% số lượng cây.
Cây giống phải đangsinh trưởng khỏe, không mang bệnh thán thư
Tuổi xuất vườn:Câyghép : từ 4 tháng sau ghép hoặc hơn
Cây chiết: từ 3 thángsau chiết hoặc hơn
3.3-Qui cách bầu ươm:
Bầu ươm: Phải có màuđen mặt trong, bầu phải chắc chắn và nguyên vẹn.
Đường kính và chiềucao tương ứng là :
Đối với cây chiết cànhhoặc cây ghép có gốc ghép là cây chiết cành : 14-16 cm và 20-22 cm.
Đối với cây ghép cógốc ghép là cây nhân từ hạt : 14-15 cm và 30-32 cm.
Số lỗ thoát nước :
Bầu ươm cây chiết:10lỗ/ bầu, đường kính lỗ từ 0,6-0,8 cm.
Bầu ươm cây hạt: 20-30lỗ/bầu, đường kính lỗ từ 0,6-0,8 cm.
Chất nền phải đầy bầu ươm
3-4. Ghi nhãn:Nhãn được ép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên câygiống gồm các nội dung được quy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiệnQuyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủvề Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu.Ngoài ra cần ghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhânkiểm tra chất lựơng giống …
4. Các chỉ tiêukiểm tra:
Các chỉ tiêu kiểm địnhcây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn:
Đạt các yêu cầu kỹthuật ở mục 3.
Kiểm định mắt ghép,cành ghép thu trên vườn cây đầu dòng.
Thời gian kiểm định:khi lô cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục 3.
5. Bảo quản và vậnchuyển:
Cây nhãn đặt trực tiếpdưới ánh nắng trước khi bán khoảng 15-20 ngày.
Trên phương tiện vậnchuyển, cây giống nhãn không được xếp quá 4 lớp bầu ươm chồng lên nhau. Nếu gốcghép là cây hạt không được xếp chồng quá 3 lớp bầu ươm.Tránh nắng, gió và phảithông thoáng khi phương tiện vận chuyển dừng nghỉ.
Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 477-2001
Cây Giống Sầu riêng
The planting materials of durian
(Ban hành theo quyết định số: 106/QĐ-BNN
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 12 tháng 11 năm 2001)
1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho cáccây giống sầu riêng(Durio zibethinus Murr. ) nhân bằng phươngpháp ghép ở các tỉnh phía Nam.
2. Qui định chung:
2.1- Giống sản xuất:gồm các giống nằm trong danh mục cây giống đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triểmnông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hóa.
2..2- Vật liệu nhângiống:
Cành ghép, mắt ghép:dùng nhân giống phải thu thập trên vườn cây đầu dòng đã được các cơ quan chứcnăng xác nhận.
Gốc ghép: Hiện nay gốcghép cho sầu riêng là cây gieo từ hạt của các cây sầu riêng thương phẩm nhiềuhạt trên thị trường.
2.3- Cây đầu dòng: làcây đại diện cho 1 dòng của giống, mang những đặc tính tốt, đặc trưng về mặthình thái học so với các cá thể còn lại của cùng một quần thể, dùng làm vậtliệu khởi đầu để nhân giống.
2.4- Cây giống sầuriêng phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơsở vật chất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy địnhđiều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.
2.5- Các cá nhân, đơnvị sản xuất, kinh doanh cây giống cây ăn quả chỉ xuất bán các cây giống sầuriêng đã được kiểm tra đạt tiêu chuẩn.
3.Yêu cầu kỹ thuật:
3.1- Cây giống phảiđúng giống quy định với yêu cầu hình thái cây giống như sau:
3.1.1- Gốc ghép và bộrễ:
2. Các chỉ tiêu | ã Loại hình ghép |
ã Ghép chữ U (phụ lục 1) hoặc tương tự | ã Ghép cành chẻ gốc hoặc tương tự (phụ lục 2) |
ã -Số gốc ghép của 1 cây giống ã -Thân và cổ rễ ã -Vỏ ã -Đường kính (đo từ phía dưới vết ghép khoảng 2 cm) ã -Vị trí ghép -Vết ghép -Mặt cắt thân gốc ghép lúc xuất vườn -Bộ rễ -Rễ cọc | ã -1 gốc ã -Phải thẳng ã -Không bị thương tổn ã - 1,0 - 1,5 cm. -Cách mặt bầu từ 15-20 cm. -Đã liền và tiếp hợp tốt -Nằm ngay phía trên chân của cành giống , được quét sơn hoặc các chất tương tự không bị dập sùi. -Phát triển tốt, có nhiều rễ tơ. -Không cong vẹo. | ã - 2 -3 gốc ã -Phải thẳng, tiết diện thân phải tròn. ã -Không bị thương tổn. ã -Từ 1,0 cm trở lên. -Cách tiếp điểm trục hạ diệp 5 cm về phía trên. -Các vết ghép của các gốc ghép còn lại nằm trong khoảng 5 cm từ vết ghép của cành giống đến điểm tiếp trục hạ diệp. -Đã liền và tiếp hợp tốt. -Không có . -Phát triển tốt, có nhiều rễ tơ -Không cong vẹo |
3.1.2- Thân, cành, lá:
Thân cây thẳng và vữngchắc.
Số cành: Có từ 3 cànhcấp 1 trở lên.
Số lá trên thân chính:số lá phải hiện diện đủ từ 1/3 chiều cao của cành giống đến đỉnh chồi (phụ lục1,2).
Các lá ngọn đã trưởngthành, xanh tốt và có hình dạng, kích thước đặc trưng của giống.
Chiều cao cây giống(từ mặt giá thể bầu ươm đến đỉnh chồi) từ 80 cm trở lên.
Đường kính cành giống(đo phía trên vết ghép khoảng 2 cm): từ 0,8 cm trở lên.
3..2- Độ thuần, độđồng đều, dịch hại, tuổi xuất vườn:
Cây sản xuất phải đúnggiống như tên gọi ghi trên nhãn, hợp đồng.
Mức độ khác biệt vềhình thái cây giống(mục 3.1) không vượt quá 5% số lượng cây.
Cây giống phải đangsinh trưởng khỏe, không mang các loại dịch hại chính: thán thư, bệnh do nấm (Phytophthora),rầy phấn (Psyllid),...
Tuổi xuất vườn: 8-12tháng sau khi ghép.
3.3- Qui cách bầu ươm:
Bầu ươm phải có màuđen mặt trong, bầu phải chắc chắn và nguyên vẹn.
Đường kính và chiềucao tương ứng là 14 - 15 cm, và 30-32 cm.
Số lỗ thoát nước từ20- 30 lỗ/ bầu, đường kính lỗ 0,6-0,8 cm.
Chất nền phải đầy bầu ươm.
4. Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựachống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung đượcquy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưuthông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên câyđầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống …
5. Các chỉ tiêukiểm tra:
Các chỉ tiêu kiểm tracây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn:
Đạt các yêu cầu kỹthuật ở mục 3.
Kiểm tra mắt ghép,cành ghép thu trên vườn cây đầu dòng.
Thời gian kiểm tra:khi lô cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục 3.
Trước khi xếp lên phươngtiện vận chuyển, cây giống sầu riêng phải được ngừa bệnh do nấm Phytophthoragây ra bằng cách phun thuốc trên thân lá và tưới thuốc vào giá thể bầu ươm,thuốc sử dụng theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật.
6. Bảo quản và vậnchuyển:
Cây sầu riêng được bảoquản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).
Trên phương tiện vậnchuyển, cây sầu riêng giống phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lênnhau.
Tránh nắng, gió vàphải tạo sự thông thoáng.