QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐCNGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về việc sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Quy chế bảo lãnh
ngân hàng ban hành kèm theoQuyết định số 283/2000/QĐ-NHNN14
ngày 25/08/2000 của Thống đốcNgân hàng Nhà nước
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 05/11/2002 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơquan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 7/11/1998của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Điều 4 được sửa đổi như sau:
"Điều 4. Khách hàng được tổ chức tíndụng bảo lãnh
1. Khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh làcác tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài. Tổ chức tín dụng không đượcbảo lãnh đối với những người sau đây:
a. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tíndụng;
b. Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụngđó thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định bảo lãnh;
c. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hộiđồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (PhóGiám đốc).
d. Việc áp dụng quy định tại Điểm c Khoản nàyđối với người được bảo lãnh là bố, mẹ, vợ, chồng, con của Giám đốc, Phó Giámđốc chi nhánh của tổ chức tín dụng do tổ chức tín dụng xem xét, quyết định.
2. Việc hạn chế bảo lãnh của tổ chức tín dụngđối với các khách hàng được thực hiện theo quy định tại Điều 78 Luật các tổchức tín dụng."
2. Điều 8 được sửa đổi như sau:
"Điều 8. Điều kiện bảo lãnh
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định bảo lãnhkhi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
1. Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lựchành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
2. Mục đích đề nghị tổ chức tín dụng bảo lãnh làhợp pháp;
3. Có bảo đảm hợp pháp cho nghĩa vụ được bảolãnh theo quy định tại Điều 21 của Quy chế này;
4. Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ đượcbảo lãnh trong thời hạn cam kết;
5. Trường hợp bảo lãnh có liên quan đến yếu tố nướcngoài (bên nhận bảo lãnh hoặc bên được bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nướcngoài), ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, khách hàngcòn phải thực hiện các quy định về quản lý vay và trả nợ nước ngoài, cho vay vàthu hồi nợ nước ngoài, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định của phápluật có liên quan khác.
6. Đối với trường hợp bảo lãnh hối phiếu, lệnhphiếu, khách hàng phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về thươngphiếu."
3. Điều 14 được sửa đổi như sau:
"Điều 14. Đồng bảo lãnh
1. Việc đề xuất, phối hợp và quy trình tổ chứcthực hiện đồng bảo lãnh được thực hiện theo quy định về đồng tài trợ của Ngânhàng Nhà nước.
2. Các tổ chức tín dụng tham gia đồng bảo lãnhcùng chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh mà tổ chức tín dụng đầu mốiđã phát hành cho bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.Trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đãcam kết với bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng đầu mối phát hành bảo lãnh cótrách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thay cho khách hàng. Các tổ chức tíndụng tham gia đồng bảo lãnh có trách nhiệm hoàn lại cho tổ chức tín dụng đầumối số tiền tương ứng theo tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh mà các bên đã thoảthuận."
4. Điều 21 được sửa đổi như sau:
"Điều 21. Bảo đảm cho bảo lãnh
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận ápdụng hoặc không áp dụng các biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh. Các hình thức bảođảm cho bảo lãnh bao gồm: ký quỹ, cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnhbằng tài sản của bên thứ ba và các biện pháp bảo đảm khác theo quy định củapháp luật."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lựcthi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởngVụ Tín dụng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước ViệtNam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này.