ủy ban nhân dânQUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
V/v Phê duyệt dự án quy hoạch thủy lợi và nước sinh hoạt nông thôn
các Huyện Di Linh, Bảo Lâm và Thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 01/6/1998;
Xét tờ trình số 1048/NN ngày 31 tháng 8 năm 1999 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng "về việc đề nghị phê duyệt dự án quy hoạch thủy lợi và nước sinh hoạt nông thôn vùng cây công nghiệp Huyện Di Linh, Bảo Lâm và Thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
: Phê duyệt dự án "Quy hoạch thủy lợi và nước sinh hoạt nông thôn Huyện Di Linh, Bảo Lâm và Thị xã Bảo Lộc" với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên và phạm vi dự án: "Quy hoạch thủy lợi và nước sinh hoạt nông thôn các Huyện Di Linh, Bảo Lâm và Thị xã Bảo Lộc".
2. Nội dung chủ yếu:
2.1 Quy hoạch thủy lợi:
2.1.1/ Mục tiêu chung : Đảm bảo cấp nước tưới cho 69.133ha đất sản xuất nông nghiệp, cấp nước cho công nghiệp 19,6 triệu m3/năm, phát điện 3.100KW.
2.1.2/ Quy hoạch 209 công trình thủy lợi, trong đó gồm 03 đập dâng và 206 hồ chứa loại vừa và nhỏ cụ thể ở các địa phương như sau:
| Số công trình | Diện tích tưới theo quy hoạch (ha) |
Huyện | Đã có | Cần tu sửa | XD mới | Tổng CT | Đã có | Tu sửa &XD mới | Dòng chảy cơ bản | Tổng DT được tưới |
TX Bảo Lộc | 7 | 7 | 29 | 36 | 26 | 8358 | 1891 | 10275 |
Huyện Di Linh | 25 | 7 | 71 | 96 | 1677 | 22708 | 5036 | 29421 |
Huyện Bảo Lâm | 3 | 0 | 74 | 77 | 710 | 23546 | 5181 | 29437 |
Cộng | 35 | 14 | 174 | 209 | 2413 | 54612 | 12108 | 69133 |
2.1.3/ Diện tích cấp nước tưới cho từng loại cây trồng ở các địa phương được phân bổ như sau:
Đơn vị : ha
Huyện | Cà phê (ha) | Chè (ha) | Dâu (ha) | Cây CN khác (ha) | Rau màu (ha) | Lúa (ha) | Tổng DT được tưới (ha) |
TX. Bảo Lộc | 4550 | 4865 | 700 | - | 160 | - | 10275 |
Huyện Di Linh | 22295 | 1470 | 420 | 826 | 2450 | 1960 | 29421 |
Huyện Bảo Lâm | 12657 | 12950 | 735 | 2285 | 701 | 109 | 29437 |
Cộng | 39502 | 19285 | 1855 | 3111 | 3311 | 2069 | 69133 |
2.1.4/ Phân kỳ đầu tư :
Giai đoạn | Số công trình | Diện tích tưới (ha) | Vốn đầu tư (triệu đồng |
1999-2005 | 36 | 12385 | 241 420.5 |
2006-2015 | 66 | 17389 | 240 997.3 |
Sau 2015 | 86 | 24852 | 338 078.2 |
Toàn vùng | 188 | 54612 | 820 496.0 |
2.1.5/ Giải pháp đầu tư:
- Công trình do Trung ương đầu tư : 03 công trình tại Huyện Di Linh (hồ chứa KaLa, Klongjum, Liên Đầm) và 01 công trình tại Huyện Bảo Lâm (hồ chứa Darnga), có nhiệm vụ tưới cho 6.000ha, cấp nước cho phát điện 3.100 KW.
- Công trình do Tỉnh đầu tư bằng ngân sách và khuyến khích các thành phần kinh tế, các tổ chức cá nhân, các cộng đồng dân cư đầu tư gồm 170 công trình có qui mô vừa và nhỏ.
2.2 Quy hoạch nước sinh hoạt nông thôn:
2.2.1/ Mục tiêu cấp nước sinh hoạt:
- Năm 2000 : đạt tỷ lệ 45% người được sử dụng nước sạch
- Năm 2005 : đạt tỷ lệ 80% người được sử dụng nước sạch
- Năm 2010 : đạt tỷ lệ 100% người được sử dụng nước sạch
2.2.2/ Phương án quy hoạch:
- Cấp nước bằng hệ thống nước tự chảy : Bố trí thêm 10 hệ thống cấp nước cho 33.950 người. Trong đó Huyện Di Linh 4 hệ thống, Huyện Bảo Lâm 5 hệ thống và 1 hệ thống ở Thị xã Bảo Lộc.
- Cấp nước bằng giếng khoan : khoan 411 giếng, cấp nước sinh hoạt cho 184.730 người.
- Cấp nước bằng giếng đào : Số giếng đào là 41.753 giếng, trong đó kiên cố lại 17.823 giếng đã có nhằm nâng khả năng cấp nước sinh hoạt cho 156.414 người.
- Cấp nước bằng bể chứa nước mưa : Bố trí 180 bể, mỗi bể là 6m3 tại những nơi không có khả năng khai thác nước mặt và nước ngầm nhằm cấp nước sinh hoạt cho 1000 người.
- Xây dựng nhà máy nước mini ở các cụm dân cư tập trung:
Chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm, khai thác bằng các giếng khoan. Tổng số nhà máy nước mini theo quy hoạch đến năm 2010 là 21 nhà máy.
Tổng hợp các hình thức cấp nước sinh hoạt đến năm 2010 sẽ đảm bảo cấp nước cho 354.414 người.
2.2.3/ Phân kỳ đầu tư:
Ư
ớc vốn đầu tư khoảng 105,186 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư như sau:Huyện | GĐ 1999-2005 (triệu đồng) | GĐ 2006-2010 (triệu đồng) | Tổng (triệu đồng) |
Huyện Di Linh | 24.806 | 22.235 | 47.041 |
Huyện Bảo Lâm | 15.353 | 8.135 | 23.488 |
Thị xã Bảo Lộc | 17.177 | 17.480 | 34.657 |
2.2.4/ Hình thức đầu tư:
- Nhà nước đầu tư các giếng đào ở các vùng sâu, bể chứa nước mưa, giếng khoan nơi công cộng.
- Nhà nước và nhân dân cùng làm: các giếng đào đã có cần kiên cố, giếng khoan máy cấp nước cho cụm dân cư, hệ thống cấp nước tự chảy, giếng đào mới.
- Nguồn vốn các tổ chức quốc tế: các giếng đào đã có cần kiên cố, giếng khoan máy cấp nước cho cụm dân cư, hệ thống cấp nước tự chảy, giếng đào mới.
- Các tổ chức tư nhân bỏ vốn đầu tư, quản lý khai thác và kinh doanh.
Điều 2:
1. Giao UBND các Huyện Di Linh, Bảo Lâm và Thị xã Bảo Lộc căn cứ nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, thông báo công khai rộng rãi cho các tổ chức, cá nhân trong địa phương mình quản lý biết, thực hiện. Đồng thời có biện pháp quản lý chặt chẽ về đất đai, cây trồng trên diện tích quy hoạch và không được bố trí xây dựng nhà ở, các công trình kiến trúc của tất cả các thành phần kinh tế trái với quy hoạch được duyệt.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào nội dung quy hoạch được duyệt để quản lý và lập kế hoạch xây dựng công trình hàng năm và hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện theo đúng quy định. Đồng thời đề xuất điều chỉnh bổ sung quy hoạch nếu trong quá trình thực hiện thấy chưa phù hợp.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào phân kỳ đầu tư và kế hoạch do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất để cân đối đưa vào kế hoạch XDCB hàng năm từ nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn do các tổ chức quốc tế tài trợ, cũng như đề xuất các biện pháp huy động vốn từ các thành phần kinh tế đầu tư các công trình vừa và nhỏ.
Điều 3: Các ông : Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính, Xây dựng, Chủ tịch UBND các Huyện Di Linh, Bảo Lâm, Thị xã Bảo Lộc và thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.