QUYẾT ĐỊNH
Về việc mang vàng của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ vềquản lý ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ vềquản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
1.Quyết định này áp dụng đối với việc mang theo vàng trang sức, vàng mỹ nghệ,vàng miếng, vàng nguyên liệu, vàng tiêu chuẩn quốc tế khi xuất cảnh, nhập cảnhcủa các đối tượng sau:
a.Cá nhân Việt Nam và nước ngoài mang theo vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửakhẩu Việt Nam bằng hộ chiếu do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc củanước ngoài cấp (sau đây gọi là "cá nhân xuất cảnh, nhập cảnh");
b.Cá nhân Việt Nam được phép định cư ở nước ngoài mang theo vàng khi xuất cảnhhoặc cá nhân nước ngoài được phép định cư ở Việt Nam mang theo vàng khi nhậpcảnh;
c.Cá nhân Việt Nam và nước ngoài mang theo vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửakhẩu Việt Nam bằng giấy thông hành hoặc chứng minh thư biên giới;
2.Cá nhân Việt Nam và nước ngoài không được gửi vàng ra nước ngoài hoặc nhận vànggửi từ nước ngoài vào dưới hình thức quà biếu, tặng qua đường bưu điện, hàngkhông, hàng hải.
Điều 2: Giải thích từ ngữ
TrongQuyết định này, các cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1."Vàng trang sức" là các sản phẩm vàng có gắn hoặc không gắnđá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác để phục vụ nhu cầu trang sức của con ngườinhư các loại: nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài và các loại trang sức khác.
2."Vàng mỹ nghệ" là các sản phẩm vàng có gắn đá quý hoặckhông gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác để phục vụ nhu cầu trang trímỹ thuật như các loại: khung ảnh, tượng và các loại khác.
3."Vàng miếng" là vàng đã được dập thành miếng dưới các hìnhdạng khác nhau, có đóng chữ số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhàsản xuất.
4."Vàng nguyên liệu" là vàng dưới các dạng: khối, thỏi, lá,hạt, dây, dung dịch, bột, bán thành phẩm trang sức, mỹ nghệ và các loại khác nhưngkhông phải vàng tiêu chuẩn quốc tế.
5."Vàng tiêu chuẩn quốc tế" là vàng khối, vàng thỏi có chấtlượng từ 99,5% và khối lượng từ 1 (Một) kilôgam trở lên, có nhãn hiệu của nhàsản xuất vàng được Hiệp hội vàng, Sở giao dịch vàng quốc tế công nhận.
Điều 3: Mang vàng tiêu chuẩn quốc tế khi xuất cảnh, nhập cảnh bằnghộ chiếu
1.Cá nhân nhập cảnh được mang theo vàng tiêu chuẩn quốc tế với khối lượng 1 (Một)kilôgam và phải khai báo Hải quan. Nếu mang vượt quá 1 (Một) kilôgam phải làmthủ tục gửi tại kho Hải quan phần vượt quá để mang ra khi xuất cảnh hoặc làmthủ tục chuyển ra nước ngoài và phải chịu mọi chi phí liên quan phát sinh.
2.Cá nhân xuất cảnh muốn mang theo vàng tiêu chuẩn quốc tế phải có giấy phép doGiám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơicư trú cấp và phải khai báo Hải quan. Nếu cá nhân đã mang theo vàng tiêu chuẩnquốc tế khi nhập cảnh theo mức quy định tại Khoản 1 Điều này và có khai báo Hảiquan thì khi xuất cảnh được mang ra với khối lượng tối đa bằng khối lượng đãmang vào có khai báo Hải quan mà không phải xin giấy phép của Ngân hàng Nhà nướcnhưng phải xuất trình tờ khai Hải quan khi nhập cảnh.
Điều 4: Mang vàng không phải vàng tiêu chuẩn quốc tế khi xuất cảnh,nhập cảnh bằng hộ chiếu
1.Cá nhân xuất cảnh mang theo vàng trang sức, mỹ nghệ, vàng miếng, vàng nguyênliệu với tổng khối lượng từ 300 (Ba trăm) gam trở lên phải khai báo Hải quan.Nếu mang theo vàng mỹ nghệ, vàng miếng, vàng nguyên liệu với tổng khối lượng từ1 (Một) kilôgam trở lên phải có giấy phép do Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cư trú cấp.
Cánhân đã mang theo vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng, vàng nguyên liệukhi nhập cảnh thì khi xuất cảnh được mang ra với khối lượng không vượt quá khốilượng đã mang vào có khai báo Hải quan khi nhập cảnh, không phải xin giấy phépcủa Ngân hàng Nhà nước nhưng phải xuất trình tờ khai Hải quan khi nhập cảnh.
2.Cá nhân nhập cảnh mang theo vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng, vàngnguyên liệu với tổng khối lượng từ 300 (Ba trăm) gam trở lên phải khai báo Hảiquan. Nếu mang theo vàng miếng, vàng nguyên liệu với tổng khối lượng vượt quá 1(Một) kilôgam phải làm thủ tục gửi tại kho Hải quan phần vượt quá để mang rakhi xuất cảnh hoặc làm thủ tục chuyển ra nước ngoài và phải chịu mọi chi phíliên quan phát sinh.
Điều 5: Mang vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành,chứng minh thư biên giới
1.Cá nhân Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành, chứngminh thư biên giới không được mang theo vàng mỹ nghệ, vàng miếng, vàng nguyênliệu, vàng tiêu chuẩn quốc tế.
2.Cá nhân Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành, chứngminh thư biên giới được mang theo vàng trang sức đeo trên người mang tính chấttrang sức và không phải khai báo Hải quan.
Điều 6: Mang vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh trong trường hợp định cư
1.Cá nhân nước ngoài được phép định cư ở Việt Nam khi nhập cảnh mang theo vàngtrang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng, vàng nguyên liệu với tổng khối lượng từ300 (Ba trăm) gam trở lên hoặc mang theo vàng tiêu chuẩn quốc tế phải khai báoHải quan nhưng không phải xin giấy phép của Ngân hàng Nhà nước.
2.Cá nhân Việt Nam được phép định cư ở nước ngoài khi xuất cảnh có mang theo vàngtrang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng, vàng nguyên liệu với tổng khối lượng từ300 (Ba trăm) gam trở lên phải khai báo Hải quan. Cá nhân mang theo vàng mỹnghệ, vàng miếng, vàng nguyên liệu với tổng khối lượng từ 3 (Ba) kilôgam trởlên hoặc mang theo vàng tiêu chuẩn quốc tế với khối lượng từ 1 (Một) kilôgamtrở lên phải có giấy phép do Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương nơi cư trú cấp.
Điều 7:Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép
Cánhân muốn xin giấy phép mang vàng khi xuất cảnh phải gửi hồ sơ đến Chi nhánhNgân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cư trú. Hồ sơ gồm:
1.Đơn xin cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh theo mẫu tại Phụ lục 1 Quyết địnhnày;
2.Hoá đơn mua hàng hoặc giấy tờ khác chứng minh nguồn gốc hợp pháp hoặc giấy camđoan của cá nhân mang vàng về tính hợp pháp của lượng vàng cần mang đi;
3.Bản sao hộ chiếu (phải xuất trình hộ chiếu để đối chiếu) và thị thực nhập cảnhđối với những nước yêu cầu phải có thị thực nhập cảnh;
4.Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép định cư (trường hợp cá nhân mangtheo vàng khi định cư).
Trongthời gian 10 (Mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Chinhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp giấyphép hoặc từ chối cấp giấy phép cho cá nhân. Trường hợp từ chối phải có văn bảngiải thích lý do.
Điều 8: Hiệu lực thi hành
1.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số416/1998/QĐ-NHNN7 ngày 08/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc mangvàng của cá nhân khi xuất nhập cảnh.
2.Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởngcác đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàngNhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cá nhân có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN MANG VÀNG KHI XUẤT CẢNH
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (thành phố)...
Tôi là:...........................................................
CMTND số:............................. Cấp ngày: .................. tại...........................
Hộ chiếu số:..............Cấp ngày..................
Nơi thường trú (tạm trú):..............................................................................
Xuất cảnh qua cửa khẩu:..............................................................................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp giấyphép cho mang theo .................. kg (bằng chữ: ........ kilôgam) vàng..............(ghi rõ loại vàng: vàng tiêu chuẩn quốc tế, vàng mỹ nghệ, vàngmiếng, vàng nguyên liệu).
Tôi xin cam đoan:
- Các thông tin trong đơn này và cáctài liệu kèm theo là chính xác;
- Lượng vàng mang theo có nguồn gốchợp pháp;
- Thực hiện đúng các quy định hiệnhành về quản lý ngoại hối, quản lý hoạt động kinh doanh vàng và các quy địnhpháp luật khác có liên quan.
..............,ngày ... tháng ... năm ...
Ngườilàm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 2
Ngân hàng Nhà nước VN Chi nhánh tỉnh (thành phố) ... Số: V/v: cho phép mang vàng khi xuất cảnh | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..............., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ... (tên cá nhân)
Sau khi xem xét hồ sơ xin cấp giấyphép của ... (tên cá nhân), Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
Cho phép ... (tên cá nhân), CMTND số... cấp ngày...., hộ chiếu số ... cấp ngày .... được mang theo ... kg (bằngchữ: ... kilôgam) vàng ... (ghi rõ loại vàng: vàng mỹ nghệ, vàng miếng, vàngnguyên liệu) khi xuất cảnh qua cửa khẩu ...
Giấy phép này có giá trị đến ngày.../.../...
Nơi nhận: - Cá nhân nêu tại Điều 1; - NHNN (Vụ QLNH); - Lưu CN NHNN. | Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh (thành phố)... |