ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội-
khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2001/QĐ-UB ngày 17/09/2001
của UBND Thành phố Hà Nội)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoặch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội-khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 71/2001/QĐ-UB ngày 17/09/2001 của UBND Thành phố.
Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội còn phải tuân theo những quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3. Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4. UBND Thành phố giao cho Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội và phối hợp với các Sở, Ngành chức năng để hướng dẫn các tổ chức, các chủ đầu tư thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của pháp luật.
CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Ranh giới nghiên cứu khu xây dựng đợt đầu của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội được giới hạn như sau:
Phía Đông Bắc giáp ruộng canh tác thuộc hai phường Yên Hoà và Trung Hoà, quận Cầu Giấy, đất thổ cư làng Trung Kính Hạ và một phần đường hiện trạng của phố Trung Hoà.
Phía Tây Bắc giáp ruộng canh tác của phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy.
Phía Tây Nam giáp ruộng canh tác của xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm, phường Trung Hoà - quận Cầu Giấy và một phần đất đường hiện trạng vành đai 3.
Phía Đông Nam giáp ruộng canh tác của phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy và một phần đất đường Trần Duy Hưng.
Tổng diện tích đất trong phạm vi xây dựng giai đoạn I: 563958m2.
Nằm trong ranh giới hành chính của hai phường Yên Hoà và Trung Hòa, quận Cầu Giấy và xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm - thành phố Hà Nội.
Quy mô dân số dự kiến 13.000 người.
Điều 6. Quy hoạch chi tiết khu xây dựng đợt đầu của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội được phân chia thành các khu chức năng như sau:
Đất ở (cao và thấp tầng).
Đất công trình công cộng thành phố, khu ở và đơn vị ở.
Đất xây dựng trường học, nhà trẻ mẫu giáo.
Đất vườn hoa cây xanh, thể thao.
Đất xây dựng bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông.
Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
Đất đường giao thông quy hoạch.
(Các chỉ tiêu khống chế được xác định trên bản vẽ được duyệt).
Điều 7. Đất ở
Tổng diện tích đất: 144635m2 bao gồm:
Diện tích đất ở cao tầng: 102305m2. (70,7%)
Diện tích đất ở thấp tầng: 42330m2. (29,3%)
Tầng cao bình quân: 7,1 tầng.
Tổng số người: 13000 người. (Chỉ tiêu 25m2 sàn/người)
Vị trí cụ thể của từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở
(NHÀ Ở CAO VÀ THẤP TẦNG)
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDD (LẦN) | GHI CHÚ |
1 | A3/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 3685 | 29,5 | 9 | 2,65 | Kết hợp dịch vụ công cộng |
2 | A5/NO1 | NHÀ Ở CAO TẦNG | 3477 | 31 | 9 | 2,79 | Kết hợp dịch vụ công cộng |
3 | A6/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 9206 | 31 | 9 | 2,79 | Kết hợp dịch vụ công cộng |
4 | A10/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 24597 | 31 | 9 | 2,79 | Kết hợp dịch vụ công cộng |
5 | A14/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 14700 | 31 | 9 | 2,79 | Kết hợp dịch vụ công cộng |
6 | B3/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 11470 | 26 | 11 | 2,86 | Kết hợp dịch vụ công cộng |
7 | B6/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 11489 | 21 | 14 | 2,94 | Kết hợp dịch vụ công cộng |
8 | B10/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 11489 | 21 | 14 | 2,94 | Kết hợp dịch vụ công cộng |
9 | B11/NO | NHÀ Ở CAO TẦNG | 12219 | 26 | 11 | 2,86 | Kết hợp dịch vụ công cộng |
| TỔNG CỘNG | | 102305 | | | | |
10 | A4/NO | NHÀ Ở THẦP TẦNG | 8936 | 53 | 3 | 1,59 | |
11 | A5/NO2 | NHÀ Ở THẦP TẦNG | 4668 | 53 | 3 | 1,59 | |
12 | C2/NO | NHÀ Ở THẦP TẦNG | 9381 | 53 | 3 | 1,59 | |
13 | C4/NO | NHÀ Ở THẦP TẦNG | 7615 | 53 | 3 | 1,59 | |
14 | C9/NO | NHÀ Ở THẦP TẦNG | 11730 | 53 | 3 | 1,59 | |
| TỔNG CỘNG | | 42330 | | | | |
| TỔNG CỘNG | | 144635 | | | | |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình phải đẹp, hài hoà với cảnh quan chung và quy hoạch của khu vực.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các điều kiện đã được xác định của quy hoạch.
+ Những công trình có bố trí kết hợp dịch vụ ở tầng 1 được phép xây dựng phần công trình thấp tầng sát chỉ giới đường đỏ, cấm làm bậc thềm, vệt dắt xe ra phần vỉa hè và che chắn làm mất mỹ quan, ảnh hưởng tầm nhìn.
* Các yêu cầu quy hoạch kỹ thuật:
- Giao thông: Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy hoạch được phê duyệt.
- Thoát nước mưa vào hệ thống cống, rãnh thu nước rồi chảy vào đường cống của Thành phố.
Đối với công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì thoát nước mưa vào các giếng này.
Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.
- Cấp nước các khu nhà ở đô thị được cấp từ mạng ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ, thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mang ống chung.
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường đối với các khu vực xây dựng nhà ở mới hoàn toàn, nước thải sinh hoạt được sử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước riêng khu vực.
Rác thải sinh hoạt được tập trung vào các vị trí tập kết rác. Doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường thu gom vận chuyển đến khu vực xử lý rác của thành phố.
- Cấp điện: Điện hạ thế từ trạm biến áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc từng đơn nguyên và phải đảm bảo an toàn theo quy định.
Điều 8. Đất xây dựng công trình công cộng và trường học, nhà trẻ mẫu giáo:
1. Công trình công cộng thành phố và khu ở:
- Tổng diện tích đất:56954m2
- Chức năng: Khách sạn, dịch vụ thương mại, văn hoá, y tế…
- Vị trí cụ thể của từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(THÀNH PHỐ VÀ KHU Ở)
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | GHI CHÚ |
1 | A7/CC2 | SIÊU THỊ | 12619 | 30 | 7 | 2,1 | |
2 | B4/CC2 | THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ | 10747 | 35 | 7 | 2,45 | |
3 | B9/CC3 | PHÒNG KHÁM - HỘ SINH | 6197 | 30 | 4 | 1,2 | |
4 | B12/CC3 | KHÁCH SẠN - THƯƠNG MẠI | 8476 | 38 | 5,4 | 2,05 | |
5 | B12/CC3 | TRẠM VỆ SINH PHÒNG DỊCH - SOS | 3000 | 53 | 3 | 1,59 | |
6 | C3/CC2 | SIÊU THỊ, CHỢ | 9161 | 30 | 4,5 | 1,35 | |
7 | C8/CC2 | DỊCH VỤ, VĂN HOÁ, TỔNG HỢP | 6754 | 30 | 5,1 | 1,53 | |
| TỔNG CỘNG | | 56954 | | | | |
2. Công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích đất:5896m2
- Chức năng: Trụ sở phường, công an, y tế phường, dịch vụ công cộng phục vụ thường xuyên, chợ, câu lạc bộ, v.v.
- Vị trí cụ thể của từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU
SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(ĐƠN VỊ Ở)
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | GHI CHÚ |
1 | B5/CC1 | TRỤ SỞ, CÔNG AN, Y TẾ PHƯỜNG | 2948 | 35 | 3 | 1,05 | |
2 | B9/CC1 | DỊCH VỤ CÔNG CỘNG HÀNG NGÀY | 2948 | 35 | 3 | 1,05 | |
| TỔNG CỘNG | | 5896 | | | | |
3. Đất xây dựng trường học:
- Tổng diện tích đất:72994m2
- Chức năng: Nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở và phổ thông trung học.
- Vị trí cụ thể của từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO VÀ TRƯỜNG HỌC
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | GHI CHÚ |
1 | A4/NT1 | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | 3981 | 16,8 | 2 | 0,34 | |
2 | B9/NT1 | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | 6900 | 10,14 | 2 | 0,20 | |
3 | C4/NT1 | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | 3859 | 9,91 | 2 | 0,20 | |
4 | C10/NT2 | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | 4241 | 9,02 | 2 | 0,18 | |
| TỔNG CỘNG | | 18981 | | | | |
1 | A3/TH2 | TRƯỜNG THCS | 11901 | 8,56 | 3 | 0,26 | |
2 | B5/TH2 | TRƯỜNG THCS | 13100 | 7,73 | 3 | 0,23 | |
3 | C5/TH2 | TRƯỜNG THCS | 13675 | 5,92 | 3 | 0,18 | |
4 | C10/TH1 | TRƯỜNG TIỂU HỌC | 15337 | 5,27 | 3 | 0,16 | |
| TỔNG CỘNG | | 54013 | | | | |
| TỔNG | | 72994 | | | | |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình phải đẹp, có cây xanh, sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình công cộng khi thiết kế cụ thể phải lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các điều kiện đã được xác định của quy hoạch.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước kề liền rồi chảy vào đường cống của thành phố.
Đối với công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào giếng này.
Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường ống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước công trình công cộng và trường học, nhà trẻ mẫu giáo được cấp nước từ mạng ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Nước thải được sử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước riêng của khu vực.
Rác thải sinh hoạt được gom tại các thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
- Cấp điện: Việc cấp điện phải tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không được ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và cơ quan trong khu vực.
Điều 9. Vườn hoa, cây xanh, thể thao.
Tổng diện tích cây xanh thể thao đơn vị: 20291m2
Chức năng: Công viên, vườn hoa, kết hợp với sân chơi, thể thao, giải trí.
Vị trí cụ thể và các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
Hình thức tổ chức công viên cây xanh, sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.
Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá… để tăng hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng, đường công vụ và điểm đỗ xe thuận tiện.
Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước kế liền rồi chảy vào đường cống của thành phố.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng hệ thống giếng thoát nước mưa thì thoát nước mưa vào các giếng này.
Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Nước thải được sử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống thoát nước riêng khu vực.
Rác thải sinh hoạt được gom lại tại các thùng rác, sau đó được doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực.
Điều 10. Bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông.
Tổng diện tích đất: 41727 m2 bao gồm:
+ Thuộc thành phố (tập trung): 10.000m2
+ Thuộc khu ở (phân tán): 31727m2
Chức năng: Làm bãi đỗ xe và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ giao thông.
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) | TẦNG CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN) | GHI CHÚ |
1 | B4/ĐX2 | GARA CAO TẦNG | 5000 | 40 | 4 | 1,6 | Kết hợp xây dựng một trạm bán xăng |
2 | B12/ĐX2 | GARA CAO TẦNG | 5000 | 40 | 4 | 1,6 | Kết hợp xây dựng một trạm bán xăng |
| TỔNG CỘNG | | 10000 | | | | |
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE KHU Ở
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | GHI CHÚ |
1 | A5/ĐX1 | BÃI ĐỖ XE KHU Ở | 1950 | |
2 | A6/ĐX1 | BÃI ĐỖ XE KHU Ở | 2400 | |
3 | A10/ĐX1 | BÃI ĐỖ XE KHU Ở | 6350 | |
4 | A14/ĐX1 | BÃI ĐỖ XE KHU Ở | 3800 | |
5 | B3/ĐX1 | BÃI ĐỖ XE KHU Ở | 3000 | |
6 | B6/ĐX1 | BÃI ĐỖ XE KHU Ở | 2970 | |
7 | B10/ĐX1 | BÃI ĐỖ XE KHU Ở | 2970 | |
8 | B11/ĐX1 | BÃI ĐỖ XE KHU Ở | 3160 | |
9 | C12-1/ĐX1 | BÃI ĐỖ XE KHU Ở | 5127 | Kết hợp xây dựng 1 trạm bán xăng |
| TỔNG CỘNG | | 31727 | |
* Các yêu cầu quy hoạch kiến trúc:
- Tuyệt đối không xây dựng công trình, có thể kết hợp với trồng cây xanh phân tán. Riêng khu vực có kết hợp với trạm bán lẻ xăng dầu và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ giao thông có xây dựng công trình quản lý điều hành quy mô nhỏ.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
- Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước kề liền rồi chảy vào đường cống của thành phố.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì thoát nước mưa vào các giếng này.
Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Nước thải được sử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống thoát nước riêng khu vực.
Rác thải sinh hoạt được gom lại tại các thùng rác, sau đó được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực.
Điều 11. Các công trình đầu mối và hạ tầng kỹ thuật
1. Mương thoát nước :
- Tổng diện tích đất: 10935m2
- Chức năng: Là mương thoát nước mưa trong đô thị.
+ Mương thoát nước mưa là mương hở nhưng phải được kè chắn để tránh sói lở và trồng cây xanh hai bên mương để đảm bảo quang cảnh chung.
2. Trạm bơm nước bẩn:
- Tổng diện tích đất: 1000m2 (diện tích này nằm ngoài ranh giới xây dựng giai đoạn I)
- Chức năng: Là trạm bơm chuyển bậc
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Trạm bơm nước bẩn khi xây dựng phải đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy chuẩn của Việt Nam.
* Yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Các công trình đầu mối phải được xây dựng kịp thời để hệ thống thoát nước hoạt động có hiệu quả.
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Trạm bơm đặt trong vùng cây xanh, đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đối với khu vực dân cư tối thiểu là 10m.
- Cấp điện: Trạm biến thế được xây dựng kín, cần xây dựng theo đúng tiêu chuẩn quy phạm. Tuyến đường dây cao thế, hạ thế dự kiến đi ngầm, phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sử dụng và tiện lợi cho việc sửa chữa, bảo dưỡng.
Điều 12. Đường giao thông theo quy hoạch.
Có các cấp đường sau:
1. Đường phân khu vực: mặt cắt ngang rộng 40m; 30m; 21,5m.
2. Đường nhánh chính: mặt cắt ngang từ 11,5-17,5m.
- Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến đường được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy hoạch được duyệt.
- Các tuyến đường trên cần đảm bảo mặt cắt lòng đường và vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt và quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 14. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết khu xây dựng mới đợt đầu - tỷ lệ 1/500, của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội và điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn thực hiện đúng quy hoạch và quy định của pháp luật
Điều 15. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị sử phạt vi pham hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy dịnh của pháp luật.
Điều 16. Đồ án quy hoạch chi tiết khu xây dựng đợt đầu - tỷ lệ 1/500 của khu đô thị mơí Tây Nam Hà Nội và điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân biết và thực hiện:
UBND Thành phố Hà Nội
Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố
Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội
Sở Xây dựng
Sở Địa chính - Nhà đất
UBND quận Cầu Giấy
UBND huyện Từ Liêm
UBND các phườngYên Hoà, Trung Hoà và xã Mễ Trì