Văn bản pháp luật: Quyết định 119/1999/QĐ-UB

Trương Thành Trung
Quyết định 119/1999/QĐ-UB
Quyết định
04/10/1999
04/10/1999

Tóm tắt nội dung

Về việc điều chỉnh và quy định giá các loại đất trên địa bàn Huyện Di Linh

Phó Chủ tịch
1.999
 

Toàn văn

ủy ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

Về việc điều chỉnh và quy định giá các loại đất

trên địa bàn Huyện Di Linh

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật đất đai ngày 02/12/1998;

Theo đề nghị của Sở Tài chính vật giá,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Điều chỉnh và quy định giá các loại đất trên địa bàn Huyện Di Linhnhư sau:

A. Giá các loại đất:

I/ Đất đô thị: (thị trấn Di Linh)

Số

 

Giá đất theo

Giá đất

TT

Khu vực

QĐ 1021/ QĐ-UB ngày 10/12/94

qui định mới

(đ/m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Dọc theo Quốc lộ 20

 

 

 

- Đoạn giáp xã Đinh Lạc đến xưởng cưa Quảng Lâm

 

150.000

 

- Từ xưởng cưa Quảng Lâm đến Bệnh viện

 

250.000

 

- Từ Bệnh viện đến giáp ngã 4 K' Min

350.000

550.000

 

- Từ ngã 3 Nguyễn.V.Trỗi đến nhà máy chè 2-9

 

250.000

 

- Từ nhà máy chè 2 - 9 đến giáp ranh xã Liên Đầm

 

150.000

2

Đường Thống Nhất

 

 

 

- Từ ngã 4 K' Min đến giáp nhà ông K'Bẹo và khu chợ Di Linh

700.000

1.000.000

 

- Từ nhà ông K'Bẹo đến ngã 3 Ng.Tri Phương

400.000

740.000

 

- Từ ngã 3Ng.Tri Phương đến nhà ô. Ng.V.Hiến

350.000

550.000

 

- Từ nhà ô.Trần .V.Mến đến ngã 3 Ng.V.Trỗi

200.000

400.000

3

Đường Đạm Trang

 

 

 

- Từ Quốc lộ 20 đến nhà trẻ Sao Mai

320.000

700.000

 

- Từ nhà trẻ Sao mai đến đầu đường Ng.V. Trỗi

110.000

350.000

(1)

(2)

(3)

(4)

 

- Đoạn còn lại đến ngã 3 Tân Châu

100.000

250.000

4

Đường Lê Lợi

 

 

 

- Đầu đường đến ngã 3 Nguyễn Tri Phương

250.000

400.000

 

- Từ Ng.Tri Phương đến nghĩa địa Hoa Kiều

110.000

250.000

 

- Đoạn còn lại đến ngã 3 Bảo Thuận

 

100.000

5

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

- Từ đầu đường đến nhà ông Đức Từ

110.000

200.000

 

- Đoạn còn lại

55.000

100.000

6

Đường Đồng Nai

 

 

 

- Từ đầu đường đến ngã 3 Nguyễn thái Học

110.000

250.000

 

- Đoạn còn lại

55.000

100.000

7

Đường Ngô Châu Liêm

 

 

 

- Từ đầu đường đến ngã 3 Trần Quốc Toản

110.000

250.000

 

- Đoạn còn lại

 

100.000

8

Đường Trần Quốc Toản ( trọn đường)

55.000

80.000

9

Đường Ng.Thái Học đối diện chung quanh chợ

330.000

550.000

10

Đường K' Min

 

 

 

- Từ đầu đường đến ngã 3 Di Linh thượng

110.000

250.000

 

- Đoạn còn lại

 

100.000

11

Đường 1/5

 

 

 

- Từ đầu đường đến ngã 3 trường cấp III

110.000

250.000

 

- Đoạn còn lại

55.000

100.000

12

Đường Nguyễn Huệ

55.000

100.000

13

Đường Hải Thượng Lãn Ông

110.000

400.000

14

Đường Nguyễn văn Trỗi

55.000

100.000

15

Đường Trần Hưng Đạo

320.000

400.000

16

Đường 28/3

 

 

 

- Đầu đường đến ngã 3 đầu tiên (trường cấp III)

250.000

250.000

 

- Từ ngã 3 đầu tiên đến ngã 3 qua đường 1/5

 

200.000

 

- Từ ngã 3 đầu tiên đến nhà ông Cầu

55.000

100.000

 

- Đoạn còn lại

30.000

80.000

17

Đường Lê văn Duyệt

 

100.000

18

Dọc các đường nhánh mới làm trong thị trấn

 

100.000

19

Đường Kim Lệ

 

100.000

20

Đường Đồng Nai qua K' Min

 

100.000

21

Đường sau bến xe

 

100.000

2/Đất ven đô thị, đầu mối giao thông và các trục đường giao thông chính:

SốTT

Khu vực

Mức giá đất

(đ/m2)

Số TT

Khu vực

Mức giá đất

(đ/m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Xã Tam Bố

 

7

Xã Hòa Ninh

 

 

a/- Dọc Quốc lộ 20:

 

 

a/ Dọc Quốc lộ 20:

 

 

+ Dọc đèo Phú hiệp

32.000

 

+ Giáp xã Đinh Trang Hòa

150.000

 

+ Từ cầu Hiệp thành đến Km 175

72.000

 

+Từ TrcấpIIđến câyxăng CTVtư

250.000

 

+ Từ Km 175 đến UB xã Tam bố

150.000

 

+ Từ cây xăng đến ngã 3

 

 

+ Từ UB xã Tam bố đến cầu Darla

72.000

 

Cống Sình

150.000

 

b/- Đường xã:

 

 

b/- Đường xã:

 

 

+TừQL20 đi vào L/trường Tam Hiệp,

 

 

+ Từ QL 20 đi vào 300 m

250.000

 

lò sấy thuốc lá

32.000

 

+ Từcầu1đến cách QL20 300m

72.000

 

 

 

 

+ Đoạn còn lại giáp HòaNam

55.000

2

xã gia hiệp

 

 

xã hòa nam

 

 

a/- Dọc Quốc lộ 20:

 

 

* Đường liên xã:

 

 

+ Từ Km 167 đến Km 168

72.000

 

+ Giáp xã Hòa Ninh cho đến cách UB xã Hòa nam 200m

55.000

 

+ Từ Km 168 đến Km 169

150.000

 

+ Đoạn tiếp theo đến ngã 3 vào thôn 4

150.000

 

+ Từ Km 169 đến UB xã Gia hiệp

200.000

 

+ Đoạn còn lại

32.000

 

+ Từ UB xã Gia hiệp đến Km 171

250.000

 

 

 

 

+ Từ Km 171 đến đầu đèo

72.000

 

 

 

 

b/- Đường xã:

 

 

 

 

 

+ Từ QL 20 đi vào thôn 3, B'Sụt, thôn

 

 

 

 

 

5 Gia lành, thôn 8

32.000

 

 

 

3

xã đinh lạc

 

9

xã hòa bắc

 

 

a/-Dọc Quốc lộ 20:

 

 

 

 

 

+ Từ Km 165 đến Trường Tiểu học

150.000

 

+ Dọc đường nối liền Hòa Bắc- Hòa Nam

55.000

 

+ Từ Tr.Tiểu học đến UB xã Đinh lạc

200.000

 

+ Từ cầu Laòn đến UB xã H.Bắc

150.000

 

+ Từ Km 165 đến Km 166

150.000

 

+ Từ cầu Laòn đến giáp xã Hòa Trung

55.000

 

+ Từ Km 166 đến Km 167

100.000

 

+ Đoạn còn lại từ UB xã Hòa Bắc đi vào thôn

32.000

 

+ Từ UBND xã Đinh Lạc đến ngã 3 Tân Nghĩa

250.000

 

 

 

 

+ Từ ngã 3 Tân Nghĩa đến giáp TT Di Linh

150.000

 

 

 

 

b/- Dọc đường xã:

 

 

 

 

 

+ Từ QL 20 đến trụ sở thôn Tân Lạc

55.000

 

 

 

 

+ Từ QL 20 đến UBND xã Tân nghĩa

55.000

 

 

 

 

+ Từ QL 20 đến Trường cấp II

72.000

 

 

 

 

+ Từ QL 20 đi vào đồi 1001, thôn Duệ, K Quinh

32.000

 

 

 

 

+ Đoạn còn lại của 3 đường xã nêu trên

32.000

 

 

 

4

Xã liên Đầm

 

10

xã gung ré

 

 

a/- Dọc Quốc lộ 20:

 

 

* Dọc Quốc lộ 28:

 

 

+ Từ cầu Liên Đầm đến giáp thị trấn

150.000

 

+Từ ngã 3 Trại phong đến cầu1 xã Gung ré

72.000

 

+ Từ cầu Liên Đầm đến ngã 3 đi vào thôn 6, 7

250.000

 

+ Từ cầu 1 đến cầu 2 xã

Gung ré

55.000

 

+ Từ ngã 3 đi thôn 6,7 đến giáp ranh xã Đinh Trang Hòa

72.000

 

+ Đoạn còn lại

32.000

 

b/- Dọc đường xã:

 

 

 

 

 

+ Từ QL 20 đi vào thôn 4, 3, 6,7

32.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

xã đinh trang hòa

 

11

xã bảo thuận

 

 

a/-Dọc Quốc lộ 20:

 

 

+ Từ ngã 3 Trại phong cho đến Trại phong

55.000

 

+ Giáp xã Liên Đầm đến cách UB xã Đ.T.Hòa (hướng Liên Đầm) 100 m

72.000

 

+ Từ cầu beton đến UB xã

Bảo thuận

72.000

 

+ Cách UB xã Đ.T.Hòa100m ( hướng Liên Đầm) đến cầu Đinh Trang Hòa

150.000

 

+ Đoạn còn lại

55.000

 

+ Đoạn còn lại đến ranh giới xã Hòa Ninh

72.000

 

 

 

 

b- Đường xã:

 

 

 

 

 

+ Từ QL 20 đi vào NT cà phê Đinh Trang Hòa

55.000

 

 

 

 

+ Từ QL 20 đi vào Hòa Trung:

 

 

 

 

 

- Đoạn đến sân vận động

150.000

 

 

 

 

- Đoạn còn lại đến giáp Hòa Trung

72.000

 

 

 

6

xã tân châu

 

12

xã tân thượng và

 

 

* Dọc quốc lộ 28:

 

 

đinh trang thượng

 

 

+ Từ ngã 3 cây sơn đến UB xãT.Châu

72.000

 

+ Dọc quốc lộ 28

55.000

 

+ Từ UB xã T.Châu đến cống thoát nước

250.000

 

 

 

 

+ Đoạn còn lạI

72.000

 

 

 

 

* Từ QL 28 đến thôn 7

55.000

 

 

 

 

+ Đoạn còn lạI

32.000

 

 

 

II- Đất dân cư nông thôn: áp dụng cho các địa bàn không thuộc mục I nói trên                                                                   

Vùng 1                        Vùng2

                                                                       

                        Hạng 2                                                16.000đ/m2                 8.000 đ/m2

                        Hạng 3                                                13.000đ/m2                 6.500 đ/m2

                        Hạng 4                                                9.500 đ/m2                  5.000đ/m2

                        Hạng 5                                                6.000 đ/m2      3.000 đ/m2

                        Hạng 6                                                1.700 đ/m2      1.000 đ/m2

III- Đất nông nghiệp, đất Lâm nghiệp: ĐVT đ/m2

2.1/ Đất trồng cây lâu năm:

Khu vực

Hạng đất

 

1

2

3

4

5

- Đất mặt tiền dọc QL và Tỉnh lộ

9.000

7.800

5.000

3.750

2.500

- Đất mặt tiền của đường hương thôn

xe 3 - 4 bánh ra vào được

5.500

4.500

3.500

2.500

1.500

- Các khu vực còn lại

3.500

2.800

2.100

1.300

900

2.2/ Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷsản, đất lâm nghiệp:

Khu vực

Hạng đất

 

2

3

4

5

6

- Đất mặt tiền dọc QL và Tỉnh lộ

6.500

5.950

4.280

2.180

610

- Đất mặt tiền của đường hương thôn

xe 3 - 4 bánh ra vào được

3.500

3.000

2.500

1.000

350

- Các khu vực còn lại

400

350

300

250

180

            b. Nguyên tắcáp dụng giá đất:

1/ Đối với đất đô thị, đất ven đô thị, ven đường giao thông và trụcgiao thông chính:

1.1/Mức giá qui định tại mục I áp dụng cho lô đất có một mặt tiếp giáp với đườngphố, đường giao thông, tính từ lộ giới vào sâu 20 mét, nếu lô đất có chiều sâutrên 20 mét và liền khoảnh thì từ trên 20 mét trở đi tính bằng 60% của giá đấtmặt tiền (quy định này không áp dụng cho các trường hợp thuê đất).

+Đối với những lối đi chung, hoặc đường đi có (hoặc chưa có) tên gọi nhưng khôngnằm trong danh mục của bảng giá nói trên; giá đất của 2 bên đường đi, lối đi đóđược xếp vào các vị trí 2,3,4 và được tính theo các hệ số (KVT) theogiá đất của các đường phố trong bảng giá nói trên (mục I) như sau:

            - Hiện trạng của đường đi, lối đi cóđiều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ôtô hoặc xe 3 bánh vào tận nơi), thì áp dụnghệ số từ 0,4 đến 0,8 {tùy tình hình cụ thể về mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầngvà theo cự ly tương ứng từ đường chính (đường phố đã quy định mức giá trongbảng giá đất) đi theo lối đi chung hoặc đường đi chưa có tên gọi vào đến lôđất, để xác định hệ số và xếp vào vị trí cho phù hợp).

-Hiện trạng của đường đi, lối đi có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn (xeôtô hoặc xe 3 bánh không ra vào được), thì áp dụng hệ số từ 0,1 đến 0,4 (tùytình hình cụ thể về mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và theo cự ly tương ứng từđường chính (đường phố đã quy định mức giá trong bảng giá đất) đi theo lối đichung hoặc đường đi chưa có tên gọi vào đến lô đất, để xác định hệ số và xếpvào vị trí cho phù hợp).

+Trên cùng một đoạn đường, những lô đất có điều kiện sinh lợi khác nhau, mức độhoàn thiện cơ sở hạ tầng khác nhau, thì được áp dụng hệ số (KSL)điều chỉnh giá đất từ 0,9 đến 1,2 để điều chỉnh tăng hoặc giảm giá đất củanhững lô đó cho phù hợp với thực tế về quan hệ giá trị các lô đất trên cùng mộtđoạn hay một con đường.

                        1.2/ Mứcgiá đất qui định trong bảng giá áp dụng cho các lô đất có địa hình tương đốibằng phẳng, tương đối thuận lợi cho xây dựng các công trình. Trường hợp lô đấtnằm trên địa hình không bằng phẳng (dốc ngược lên hoặc dốc xuống, hay sình lầy)phải đầu tư nhiều chi phí để san ủi, hoặc đào đắp thì mới có mặt bằng để xâydựng công trình, được vận dụng hệ số (KĐH) để điều chỉnh như sau:

            - Độ chênh so với mặt đường từ 0,5mét đến dưới 1,5 mét : hệ số = 0,90

            - Độ chênh so với mặt đường từ 1,5mét đến dưới 2,5 mét : hệ số = 0,80

            - Độ chênh so với mặt đường từ 2,5mét trở lên : hệ số = 0,70

            1.3/ Đối với các lôđất nằm giáp ranh giữa khu vực có giá cao và khu vực có giá thấp, thì lô đất ởkhu vực có giá cao giữ nguyên, còn một số lô đất ở khu vực có giá thấp gần kềđó, được điều chỉnh tăng lên theo hệ số (KGR) từ 1,05 đến 1,20 (tuỳtheo tình hình cụ thể để điều chỉnh giá của một hay 3 á 4 lô đất ở khu vực giápranh cho thích hợp).

Một lô đất (thuộc khu vực nêu tại mục I trongbảng giá) có thể áp dụng 1 hoặc đồng thời nhiều hệ số (2, 3 hoặc 4 hệsố) nếu có các điều kiện tương ứng. Riêng đối đất đô thị, giá đấtsau khi điều chỉnh không được thấp hơn 4.000đ/m2; đối với đất ven đôthị, ven đường giao thông và trục giao thông chính, giá đất sau khi điều chỉnhkhông được thấp hơn 6.000đ/m2.

2/ Đối với đất dân cư nông thôn : phân theo 2 vùng:

Vùng 1 :là vùng có lưới điện hạ thế phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của dân cư.

Vùng 2: là vùng chưa có lưới điện hạ thế.

            Đất hạng 2: là đất khu vựcchợ nông thôn, khu vực ngã 3, ngã tư... đường giao thông nông thôn, khu trungtâm của thôn, xã.

            Đất hạng 3: là đất dân cưthuộc mặt tiền 2 bên đường giao thông nông thôn.

            Đất hạng 4: là đất dân cư gần2 bên đường giao thông nông thôn, nhưng không phải là đất mặt tiền đường giaothông.

Đất hạng 5: áp dụng cho đất dân cư nông thôn không thuộc 3 hạng trên nhưngđiều kiện giao thông tương đối thuận tiện.

            Đất hạng 6: là các khu dân cưnông thôn còn lại

Điều 2 :

1.Giao Sở Tài chính vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục thuế, UBND Huyện DiLinh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra vàtổ chức thực hiện.

2.Quyết định này thay thế quyết định số 1021/QĐ-UB ngày 10/12/1994 của UBND tỉnhLâm Đồng.

Điều 3 : Cácông : Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Sở Địa chính,Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND Huyện Di Linh chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./-

 

tm. UBND TỉNH LÂM Đồng

kt. chủ tịch

phó chủ tịch

(Đã ký và đóng dấu)

Trương Thành Trung

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=4330&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận