QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Về việc điều chỉnh và quy định giá các loại đất
trên địa bàn Huyện Di Linh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật đất đai ngày 02/12/1998;
Theo đề nghị của Sở Tài chính vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Điều chỉnh và quy định giá các loại đất trên địa bàn Huyện Di Linhnhư sau:
A. Giá các loại đất:
I/ Đất đô thị: (thị trấn Di Linh)
Số | | Giá đất theo | Giá đất |
TT | Khu vực | QĐ 1021/ QĐ-UB ngày 10/12/94 | qui định mới (đ/m2) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Dọc theo Quốc lộ 20 | | |
| - Đoạn giáp xã Đinh Lạc đến xưởng cưa Quảng Lâm | | 150.000 |
| - Từ xưởng cưa Quảng Lâm đến Bệnh viện | | 250.000 |
| - Từ Bệnh viện đến giáp ngã 4 K' Min | 350.000 | 550.000 |
| - Từ ngã 3 Nguyễn.V.Trỗi đến nhà máy chè 2-9 | | 250.000 |
| - Từ nhà máy chè 2 - 9 đến giáp ranh xã Liên Đầm | | 150.000 |
2 | Đường Thống Nhất | | |
| - Từ ngã 4 K' Min đến giáp nhà ông K'Bẹo và khu chợ Di Linh | 700.000 | 1.000.000 |
| - Từ nhà ông K'Bẹo đến ngã 3 Ng.Tri Phương | 400.000 | 740.000 |
| - Từ ngã 3Ng.Tri Phương đến nhà ô. Ng.V.Hiến | 350.000 | 550.000 |
| - Từ nhà ô.Trần .V.Mến đến ngã 3 Ng.V.Trỗi | 200.000 | 400.000 |
3 | Đường Đạm Trang | | |
| - Từ Quốc lộ 20 đến nhà trẻ Sao Mai | 320.000 | 700.000 |
| - Từ nhà trẻ Sao mai đến đầu đường Ng.V. Trỗi | 110.000 | 350.000 |
(1) | (2) | (3) | (4) |
| - Đoạn còn lại đến ngã 3 Tân Châu | 100.000 | 250.000 |
4 | Đường Lê Lợi | | |
| - Đầu đường đến ngã 3 Nguyễn Tri Phương | 250.000 | 400.000 |
| - Từ Ng.Tri Phương đến nghĩa địa Hoa Kiều | 110.000 | 250.000 |
| - Đoạn còn lại đến ngã 3 Bảo Thuận | | 100.000 |
5 | Đường Hai Bà Trưng | | |
| - Từ đầu đường đến nhà ông Đức Từ | 110.000 | 200.000 |
| - Đoạn còn lại | 55.000 | 100.000 |
6 | Đường Đồng Nai | | |
| - Từ đầu đường đến ngã 3 Nguyễn thái Học | 110.000 | 250.000 |
| - Đoạn còn lại | 55.000 | 100.000 |
7 | Đường Ngô Châu Liêm | | |
| - Từ đầu đường đến ngã 3 Trần Quốc Toản | 110.000 | 250.000 |
| - Đoạn còn lại | | 100.000 |
8 | Đường Trần Quốc Toản ( trọn đường) | 55.000 | 80.000 |
9 | Đường Ng.Thái Học đối diện chung quanh chợ | 330.000 | 550.000 |
10 | Đường K' Min | | |
| - Từ đầu đường đến ngã 3 Di Linh thượng | 110.000 | 250.000 |
| - Đoạn còn lại | | 100.000 |
11 | Đường 1/5 | | |
| - Từ đầu đường đến ngã 3 trường cấp III | 110.000 | 250.000 |
| - Đoạn còn lại | 55.000 | 100.000 |
12 | Đường Nguyễn Huệ | 55.000 | 100.000 |
13 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | 110.000 | 400.000 |
14 | Đường Nguyễn văn Trỗi | 55.000 | 100.000 |
15 | Đường Trần Hưng Đạo | 320.000 | 400.000 |
16 | Đường 28/3 | | |
| - Đầu đường đến ngã 3 đầu tiên (trường cấp III) | 250.000 | 250.000 |
| - Từ ngã 3 đầu tiên đến ngã 3 qua đường 1/5 | | 200.000 |
| - Từ ngã 3 đầu tiên đến nhà ông Cầu | 55.000 | 100.000 |
| - Đoạn còn lại | 30.000 | 80.000 |
17 | Đường Lê văn Duyệt | | 100.000 |
18 | Dọc các đường nhánh mới làm trong thị trấn | | 100.000 |
19 | Đường Kim Lệ | | 100.000 |
20 | Đường Đồng Nai qua K' Min | | 100.000 |
21 | Đường sau bến xe | | 100.000 |
2/Đất ven đô thị, đầu mối giao thông và các trục đường giao thông chính:
SốTT | Khu vực | Mức giá đất (đ/m2) | Số TT | Khu vực | Mức giá đất (đ/m2) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Xã Tam Bố | | 7 | Xã Hòa Ninh | |
| a/- Dọc Quốc lộ 20: | | | a/ Dọc Quốc lộ 20: | |
| + Dọc đèo Phú hiệp | 32.000 | | + Giáp xã Đinh Trang Hòa | 150.000 |
| + Từ cầu Hiệp thành đến Km 175 | 72.000 | | +Từ TrcấpIIđến câyxăng CTVtư | 250.000 |
| + Từ Km 175 đến UB xã Tam bố | 150.000 | | + Từ cây xăng đến ngã 3 | |
| + Từ UB xã Tam bố đến cầu Darla | 72.000 | | Cống Sình | 150.000 |
| b/- Đường xã: | | | b/- Đường xã: | |
| +TừQL20 đi vào L/trường Tam Hiệp, | | | + Từ QL 20 đi vào 300 m | 250.000 |
| lò sấy thuốc lá | 32.000 | | + Từcầu1đến cách QL20 300m | 72.000 |
| | | | + Đoạn còn lại giáp HòaNam | 55.000 |
2 | xã gia hiệp | | | xã hòa nam | |
| a/- Dọc Quốc lộ 20: | | | * Đường liên xã: | |
| + Từ Km 167 đến Km 168 | 72.000 | | + Giáp xã Hòa Ninh cho đến cách UB xã Hòa nam 200m | 55.000 |
| + Từ Km 168 đến Km 169 | 150.000 | | + Đoạn tiếp theo đến ngã 3 vào thôn 4 | 150.000 |
| + Từ Km 169 đến UB xã Gia hiệp | 200.000 | | + Đoạn còn lại | 32.000 |
| + Từ UB xã Gia hiệp đến Km 171 | 250.000 | | | |
| + Từ Km 171 đến đầu đèo | 72.000 | | | |
| b/- Đường xã: | | | | |
| + Từ QL 20 đi vào thôn 3, B'Sụt, thôn | | | | |
| 5 Gia lành, thôn 8 | 32.000 | | | |
3 | xã đinh lạc | | 9 | xã hòa bắc | |
| a/-Dọc Quốc lộ 20: | | | | |
| + Từ Km 165 đến Trường Tiểu học | 150.000 | | + Dọc đường nối liền Hòa Bắc- Hòa Nam | 55.000 |
| + Từ Tr.Tiểu học đến UB xã Đinh lạc | 200.000 | | + Từ cầu Laòn đến UB xã H.Bắc | 150.000 |
| + Từ Km 165 đến Km 166 | 150.000 | | + Từ cầu Laòn đến giáp xã Hòa Trung | 55.000 |
| + Từ Km 166 đến Km 167 | 100.000 | | + Đoạn còn lại từ UB xã Hòa Bắc đi vào thôn | 32.000 |
| + Từ UBND xã Đinh Lạc đến ngã 3 Tân Nghĩa | 250.000 | | | |
| + Từ ngã 3 Tân Nghĩa đến giáp TT Di Linh | 150.000 | | | |
| b/- Dọc đường xã: | | | | |
| + Từ QL 20 đến trụ sở thôn Tân Lạc | 55.000 | | | |
| + Từ QL 20 đến UBND xã Tân nghĩa | 55.000 | | | |
| + Từ QL 20 đến Trường cấp II | 72.000 | | | |
| + Từ QL 20 đi vào đồi 1001, thôn Duệ, K Quinh | 32.000 | | | |
| + Đoạn còn lại của 3 đường xã nêu trên | 32.000 | | | |
4 | Xã liên Đầm | | 10 | xã gung ré | |
| a/- Dọc Quốc lộ 20: | | | * Dọc Quốc lộ 28: | |
| + Từ cầu Liên Đầm đến giáp thị trấn | 150.000 | | +Từ ngã 3 Trại phong đến cầu1 xã Gung ré | 72.000 |
| + Từ cầu Liên Đầm đến ngã 3 đi vào thôn 6, 7 | 250.000 | | + Từ cầu 1 đến cầu 2 xã Gung ré | 55.000 |
| + Từ ngã 3 đi thôn 6,7 đến giáp ranh xã Đinh Trang Hòa | 72.000 | | + Đoạn còn lại | 32.000 |
| b/- Dọc đường xã: | | | | |
| + Từ QL 20 đi vào thôn 4, 3, 6,7 | 32.000 | | | |
| | | | | |
| | | | | |
5 | xã đinh trang hòa | | 11 | xã bảo thuận | |
| a/-Dọc Quốc lộ 20: | | | + Từ ngã 3 Trại phong cho đến Trại phong | 55.000 |
| + Giáp xã Liên Đầm đến cách UB xã Đ.T.Hòa (hướng Liên Đầm) 100 m | 72.000 | | + Từ cầu beton đến UB xã Bảo thuận | 72.000 |
| + Cách UB xã Đ.T.Hòa100m ( hướng Liên Đầm) đến cầu Đinh Trang Hòa | 150.000 | | + Đoạn còn lại | 55.000 |
| + Đoạn còn lại đến ranh giới xã Hòa Ninh | 72.000 | | | |
| b- Đường xã: | | | | |
| + Từ QL 20 đi vào NT cà phê Đinh Trang Hòa | 55.000 | | | |
| + Từ QL 20 đi vào Hòa Trung: | | | | |
| - Đoạn đến sân vận động | 150.000 | | | |
| - Đoạn còn lại đến giáp Hòa Trung | 72.000 | | | |
6 | xã tân châu | | 12 | xã tân thượng và | |
| * Dọc quốc lộ 28: | | | đinh trang thượng | |
| + Từ ngã 3 cây sơn đến UB xãT.Châu | 72.000 | | + Dọc quốc lộ 28 | 55.000 |
| + Từ UB xã T.Châu đến cống thoát nước | 250.000 | | | |
| + Đoạn còn lạI | 72.000 | | | |
| * Từ QL 28 đến thôn 7 | 55.000 | | | |
| + Đoạn còn lạI | 32.000 | | | |
| | | | | | | |
II- Đất dân cư nông thôn: áp dụng cho các địa bàn không thuộc mục I nói trên
Vùng 1 Vùng2
Hạng 2 16.000đ/m2 8.000 đ/m2
Hạng 3 13.000đ/m2 6.500 đ/m2
Hạng 4 9.500 đ/m2 5.000đ/m2
Hạng 5 6.000 đ/m2 3.000 đ/m2
Hạng 6 1.700 đ/m2 1.000 đ/m2
III- Đất nông nghiệp, đất Lâm nghiệp: ĐVT đ/m2
2.1/ Đất trồng cây lâu năm:
Khu vực | Hạng đất |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
- Đất mặt tiền dọc QL và Tỉnh lộ | 9.000 | 7.800 | 5.000 | 3.750 | 2.500 |
- Đất mặt tiền của đường hương thôn xe 3 - 4 bánh ra vào được | 5.500 | 4.500 | 3.500 | 2.500 | 1.500 |
- Các khu vực còn lại | 3.500 | 2.800 | 2.100 | 1.300 | 900 |
2.2/ Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷsản, đất lâm nghiệp:
Khu vực | Hạng đất |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
- Đất mặt tiền dọc QL và Tỉnh lộ | 6.500 | 5.950 | 4.280 | 2.180 | 610 |
- Đất mặt tiền của đường hương thôn xe 3 - 4 bánh ra vào được | 3.500 | 3.000 | 2.500 | 1.000 | 350 |
- Các khu vực còn lại | 400 | 350 | 300 | 250 | 180 |
b. Nguyên tắcáp dụng giá đất:
1/ Đối với đất đô thị, đất ven đô thị, ven đường giao thông và trụcgiao thông chính:
1.1/Mức giá qui định tại mục I áp dụng cho lô đất có một mặt tiếp giáp với đườngphố, đường giao thông, tính từ lộ giới vào sâu 20 mét, nếu lô đất có chiều sâutrên 20 mét và liền khoảnh thì từ trên 20 mét trở đi tính bằng 60% của giá đấtmặt tiền (quy định này không áp dụng cho các trường hợp thuê đất).
+Đối với những lối đi chung, hoặc đường đi có (hoặc chưa có) tên gọi nhưng khôngnằm trong danh mục của bảng giá nói trên; giá đất của 2 bên đường đi, lối đi đóđược xếp vào các vị trí 2,3,4 và được tính theo các hệ số (KVT) theogiá đất của các đường phố trong bảng giá nói trên (mục I) như sau:
- Hiện trạng của đường đi, lối đi cóđiều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ôtô hoặc xe 3 bánh vào tận nơi), thì áp dụnghệ số từ 0,4 đến 0,8 {tùy tình hình cụ thể về mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầngvà theo cự ly tương ứng từ đường chính (đường phố đã quy định mức giá trongbảng giá đất) đi theo lối đi chung hoặc đường đi chưa có tên gọi vào đến lôđất, để xác định hệ số và xếp vào vị trí cho phù hợp).
-Hiện trạng của đường đi, lối đi có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn (xeôtô hoặc xe 3 bánh không ra vào được), thì áp dụng hệ số từ 0,1 đến 0,4 (tùytình hình cụ thể về mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và theo cự ly tương ứng từđường chính (đường phố đã quy định mức giá trong bảng giá đất) đi theo lối đichung hoặc đường đi chưa có tên gọi vào đến lô đất, để xác định hệ số và xếpvào vị trí cho phù hợp).
+Trên cùng một đoạn đường, những lô đất có điều kiện sinh lợi khác nhau, mức độhoàn thiện cơ sở hạ tầng khác nhau, thì được áp dụng hệ số (KSL)điều chỉnh giá đất từ 0,9 đến 1,2 để điều chỉnh tăng hoặc giảm giá đất củanhững lô đó cho phù hợp với thực tế về quan hệ giá trị các lô đất trên cùng mộtđoạn hay một con đường.
1.2/ Mứcgiá đất qui định trong bảng giá áp dụng cho các lô đất có địa hình tương đốibằng phẳng, tương đối thuận lợi cho xây dựng các công trình. Trường hợp lô đấtnằm trên địa hình không bằng phẳng (dốc ngược lên hoặc dốc xuống, hay sình lầy)phải đầu tư nhiều chi phí để san ủi, hoặc đào đắp thì mới có mặt bằng để xâydựng công trình, được vận dụng hệ số (KĐH) để điều chỉnh như sau:
- Độ chênh so với mặt đường từ 0,5mét đến dưới 1,5 mét : hệ số = 0,90
- Độ chênh so với mặt đường từ 1,5mét đến dưới 2,5 mét : hệ số = 0,80
- Độ chênh so với mặt đường từ 2,5mét trở lên : hệ số = 0,70
1.3/ Đối với các lôđất nằm giáp ranh giữa khu vực có giá cao và khu vực có giá thấp, thì lô đất ởkhu vực có giá cao giữ nguyên, còn một số lô đất ở khu vực có giá thấp gần kềđó, được điều chỉnh tăng lên theo hệ số (KGR) từ 1,05 đến 1,20 (tuỳtheo tình hình cụ thể để điều chỉnh giá của một hay 3 á 4 lô đất ở khu vực giápranh cho thích hợp).
Một lô đất (thuộc khu vực nêu tại mục I trongbảng giá) có thể áp dụng 1 hoặc đồng thời nhiều hệ số (2, 3 hoặc 4 hệsố) nếu có các điều kiện tương ứng. Riêng đối đất đô thị, giá đấtsau khi điều chỉnh không được thấp hơn 4.000đ/m2; đối với đất ven đôthị, ven đường giao thông và trục giao thông chính, giá đất sau khi điều chỉnhkhông được thấp hơn 6.000đ/m2.
2/ Đối với đất dân cư nông thôn : phân theo 2 vùng:
Vùng 1 :là vùng có lưới điện hạ thế phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của dân cư.
Vùng 2: là vùng chưa có lưới điện hạ thế.
Đất hạng 2: là đất khu vựcchợ nông thôn, khu vực ngã 3, ngã tư... đường giao thông nông thôn, khu trungtâm của thôn, xã.
Đất hạng 3: là đất dân cưthuộc mặt tiền 2 bên đường giao thông nông thôn.
Đất hạng 4: là đất dân cư gần2 bên đường giao thông nông thôn, nhưng không phải là đất mặt tiền đường giaothông.
Đất hạng 5: áp dụng cho đất dân cư nông thôn không thuộc 3 hạng trên nhưngđiều kiện giao thông tương đối thuận tiện.
Đất hạng 6: là các khu dân cưnông thôn còn lại
Điều 2 :
1.Giao Sở Tài chính vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục thuế, UBND Huyện DiLinh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra vàtổ chức thực hiện.
2.Quyết định này thay thế quyết định số 1021/QĐ-UB ngày 10/12/1994 của UBND tỉnhLâm Đồng.
Điều 3 : Cácông : Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Sở Địa chính,Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND Huyện Di Linh chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./-
| tm. UBND TỉNH LÂM Đồng kt. chủ tịch phó chủ tịch (Đã ký và đóng dấu) Trương Thành Trung |