Văn bản pháp luật: Quyết định 1191/2002/QĐ-BTM

Mai Văn Dâu
Toàn quốc
Công báo số 58/2002;
Quyết định 1191/2002/QĐ-BTM
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
19/10/2002
04/10/2002

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch.

Thứ trưởng
2.002
Bộ Thương mại

Toàn văn

No tile

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Về việc ban hành Quy chế Đấu thầu

hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quyđịnh hạn ngạch.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Căn cứ Công văn số 1126/CP-KTTH ngày 21/9/1998 của Chính phủ vềviệc giao hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch;

Căn cứ Quyết định số 1188/2002/QĐ-BTM ngày 04/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc thành lậpHội đồng đấu thầu hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may;

Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng đấu thầu hạn ngạch xuất khẩuhàng dệt, may,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuấtkhẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch.

Điều 2.Quyết định này thay thế Quyết định số 35/2001/QĐ-BTM ngày 11/1/2001 và có hiệulực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3.Chủ tịch Hội đồng đấu thầu, các ủy viên Hội đồng đấu thầu, Chánh Văn phòng, Vụtrưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp thamgia đấu thầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY CHẾ

Đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trườngcó quy định hạn ngạch

(ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng

 Bộ Thương mại số 1191/2002/QĐ-BTMngày 04 tháng 10 năm 2002).

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Đối tượng tham gia đấu thầu.

1.1.Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã đăng ký mã số doanhnghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nướcngoài tại Việt Nam có ngành nghề phù hợp được tham gia đấu thầu.

Điều 2. Nguyên tắc đấu thầu.

2.1.Tổ chức đấu thầu và mở thầu côngkhai.

2.2.Hội đồng đấu thầu quy định mặt hàng (Category - Cat.), số lượng của từng mặthàng và mức giá chào thầu cho mỗi mặt hàng của từng đợt đấu thầu.

2.3.Doanh nghiệp thuộc các đối tượng quy định tại Điều 1 được đăng ký dự thầu cácmặt hàng (Cat.) đưa ra đấu thầu và mỗi Cat. được đăng ký với số lượng tối đa nhưquy định trong hồ sơ mời thầu.

Điều 3.Hội đồng đấu thầu.

Hộiđồng đấu thầu gồm một lãnh đạo Bộ Thương mại làm Chủ tịch và các đại diện của Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tàichính là thành viên.

Saukhi có ý kiến của các Bộhữu quan, Bộ trưởngBộ Thương mại quyết định thành lậpHội đồng đấu thầu.

Hộiđồng đấu thầu có trách nhiệm: chuẩn bị, tổ chức đấu thầu, công bố kết quả đấuthầu, kiểm tra việc thực hiện hạn ngạch của các doanh nghiệp đấu thầu.

 

Phần II

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU

Điều 4.Chuẩn bị đấu thầu.

4.1.Hội đồng đấu thầu quy định chủng loại mặt hàng (Cai.), số lượng hạn ngạch đấuthầu, cách thức tổ chức đấu thầu và thông báo mời thầu (đăng trên các báo Thươngmại, Đầu tư, Công nghiệp, Tài chính và địa chỉ Website của Bộ Thương mại - www.moi.gov.vn).

4.2.Hồ sơ dự thầu bao gồm:

1.Bản đăng ký tham gia dự thầu.

2.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số doanh nghiệp kinhdoanh xuất nhập khẩu hoặc Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại ViệtNam.

3.Bản cam kết thanh toán tiền để thực hiện số lượng hạn ngạch trúng thầu.

Mỗidoanh nghiệp chỉ gửi một hồ sơ dự thầu dán kín, có dấu niêm phong và ghi rõ"Hồ sơ tham dự đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may".

Điều 5.Quy trình thực hiện đấu thầu.

5.1.Đăng ký đấu thầu.

Cácdoanh nghiệp tham gia dự thầu có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 1 gửi hồsơ dự thầu về Bộ Thương mại. Hạn cuối cùng nhậnhồ sơ dự thầu là cuối giờ làm việc của ngày làm việc trước ngày mở thầu.

5.2.Thời gian, địa điểm mở thầu được quy định trong thông báo mời thầu.

5.3.Công bố kết quả đấu thầu: chậm nhất là 7 ngày làm việc kể từ ngày mở thầu, Hộiđồng đấu thầu công bố kết quả đấu thầu trên các báo ngành và thông báo bằng vănbản đến các doanh nghiệp trúng thầu.

Điều 6.Tiêu chuẩn xét thầu.

Doanhnghiệp trúng thầu là doanh nghiệp có mức giá cao theo thứ tự đến hết số lượnggọi thầu cho mỗi chủng loại hàng và không thấp hơn mức giá chào thầu.

Trườnghợp có nhiều đơn dự thầu cùng đạt được giá trúng thầu thấp nhất thì số lượng cógiá trúng thầu thấp nhất sẽ được chia theo tỷ lệ số lượng đăng ký của các đơndự thầu mặt hàng đó.

Trườnghợp doanh nghiệp trúng thầu nhưng từ chối kết quả trúng thầu thì phải thông báobằng văn bản cho Hội đồng đấu thầu trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày côngbố kết quả.

Hộiđồng đấu thầu sẽ giao cho đơn vị có giá dự thầu kế tiếp thực hiện nếu các doanhnghiệp này chấp nhận. Trong trường hợp có nhiều doanh nghiệp kế tiếp có giátrúng thầu bằng nhau thì số lượng hạn ngạch trên sẽ được chia theo tỷ lệ số lượngđăng ký của các đơn dự thầu mặt hàng đó.

Điều 7.Trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp trúng thầu.

7.1.Trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu, doanhnghiệp trúng thầu nộp 30% tổng số tiền phải thanh toán hạn ngạch trúng thầu vàoTài khoản của Bộ Thương mại số 945-01-475 tạiKho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; 3 tháng sau nộp tiếp 30% tổng số tiền và nộpnốt 40% tổng số tiền còn lại trong tháng 7 năm thực hiện hạn ngạch.

Trongthời gian quy định nêu trên doanh nghiệp không nộp tiền thì số lượng hạn ngạchtrúng thầu tương ứng sẽ tự động hết hiệu lực. Những lô hàng này sẽ được Hộiđồng đấu thầu xử lý theo Điều 6 Quy chế này.

7.2.Sau khi đã nộp 30% tổng số tiền thanh toán hạn ngạch trúng thầu theo quy địnhtại khoản 7.1, các doanh nghiệp trúng thầu gửi chứng từ đã nộp tiền đến Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhậpkhẩu) để được nhận Thông báo giao hạn ngạch trúng thầu. Trong trường hợp doanhnghiệp trúng thầu không thực hiện hoặc không thực hiện hết hạn ngạch doanhnghiệp sẽ không được hoàn lại số tiền đã nộp.

7.3.Hạn ngạch trúng thầu chỉ được chuyển nhượng sau 3 tháng kể từ ngày ký thông báotrúng thầu. Doanh nghiệp chuyển nhượng hạn ngạch trúng thầu phải có văn bản gửicho Bộ Thương mại để được xác nhận.

Điều 8. Điềukhoản thi hành.

Quychế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định ban hành và được gửi đếncác Bộ, cơ quan quản lý nhà nước. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan cần kịp thời phản ánh vềHội đồng đấu thầu để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=21935&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận