Văn bản pháp luật: Quyết định 12/1999/QĐ-UB

Nguyễn Hoàng Kim
Nghệ An
STP tỉnh Nghệ An;
Quyết định 12/1999/QĐ-UB
Quyết định
30/01/1999
30/01/1999

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành bảng giá tổi thiểu tính thuế tài nguyên

Phó Chủ tịch
1.999
UBND tỉnh Nghệ An

Toàn văn

quyết định của UBND tỉnh Nghệ An

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Về việc ban hành bảng giá tổi thiểu tính thuế tài nguyên

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;

Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên, Nghị định số 38/1998/NĐ-CP và Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 38/1998/NĐCP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);

Xét đề nghị của Cục thuế Nghệ An và Sở Tài chính - Vật giá Nghệ An tại tờ trình số 60/1999/LN/CT-STC ngày 23/01/1999,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng giá tính thuế tài nguyên được áp dụng trên địa bàn Nghệ An.

Điều 2: Mức giá tính thuế tài nguyên quy chế tại bảng giá là giá tối thiểu để làm căn cứ tính thuế của từng loại tài nguyên.

Trường hợp:

- Giá bán của từng loại tài nguyên trong hóa đơn ghi thấp hơn giá tối thiểu quy định tại bảng giá này thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo bảng giá tối thiểu.

- Giá bán của từng loại tài nguyên trong hóa đơn cao hơn giá tối thiểu trong bảng giá thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo giá hóa đơn.

Điều 3: Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế Nghệ An, Giám đốc các cơ sở: Xây dựng, Công nghiệp, Thủy sản, Tài chính, Vật giá, Nông nghiệp và PTNT và Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã. Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh khai thác tài nguyên thiên nhiên, căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

BẢNG GIÁ TỔI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN

(Ban hành kèm theo QĐ số 12/1999/QĐUB ngày 30/1/1999

của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

LOẠI TÀI NGUYÊN

ĐVT

GIÁ TỐI THIỂU

 

I. Gỗ tròn

 

 

1

Gỗ nhóm I

m3

1.600

 

Riêng: Pơmu

m3

3.200

 

Trầm Hương

m3

3.500

2

Gỗ nhóm II

m3

1.000

 

Riêng: Lim

m3

1.700

 

Sến, táu mật

m3

1.400

 

Kiền kiền, xoay, đinh hương

m3

1.600

3

Gỗ nhóm III

m3

1.000

 

Riêng: Dỗi, chò chỉ

m3

1.200

 

Chua Khét, săng lẻ, dạ hương

m3

800

4

Gỗ nhóm IV

m3

800

 

Riêng: De, gội tía, vàng tâm

m3

850

5

Gỗ nhóm V

m3

600

 

Riêng: Cồng trắng, de đỏ

m3

650

6

Gỗ nhóm VI

m3

500

7

Gỗ nhóm VII

m3

400

 

Riêng: Săng vì

m3

450

8

Gỗ nhóm VIII

m3

300

 

Riêng: Bộp vàng

m3

400

9

Gỗ trụ mỏ

m3

300

10

Gỗ làm giấy

m3

250

 

II. Lâm sản khác

 

 

11

Mét, vẩu, luồng

cây

 

 

Loại đường kính 6 - 8cm

cây

4

 

Loại đường kính 9 - 11cm

cây

6

 

Loại đường kính 12cm trở lên

cây

8

12

Nứa các loại

cây

 

 

Loại đường kính 2 - 3cm

cây

0,8

 

Loại đường kính 4 - 5cm

cây

1,2

 

Loại đường kính 6cm trở lên

cây

1,5

13

Song, mây

 

 

 

Song bột

Sợi

20

 

Song cát

tấn

2.000

14

Củi

Ste

180

 

III. Đất, đá, cát, sỏi

 

 

15

Đá hộc núi

m3

13

16

Đá hộc lèn

m3

10

17

Đá phụ gia xi măng

m3

17

18

Đá ốp lát

m3

200

19

Đất làm gạch

m3

5

20

Sỏi

m3

35

21

Cát vàng

m3

10

22

Cát đen

m3

8

 

IV. Khoáng sản kim loại

 

 

23

Quặng thiếc

tấn

12.000

24

Vàng sa khoáng

chỉ

350

 

V.Hải sản

 

 

25

Cá biển loại 1

kg

10

26

Cá biển loại 2

kg

5

27

Cá biển loại 3

kg

3

28

Cá biển loại 4

kg

2

29

Cá biển loại 5

kg

1

30

Tôm, mực

kg

13

 

 

kg

14


Nguồn: vbpl.vn/nghean/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=4871&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận