CỦA CHỦ NHIỆM UỶ BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC SỐ 121/KHKT-QĐ NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 1975 BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐO PHẢI QUA KIỂM ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC
CHỦ NHIỆM UỶ BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC
Căn cứ vào Nghị định số 216-CP và Nghị định số 217-CP ngày 25-9-1974 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý đo lường và Điều lệ quản lý đo lường trong các xí nghiệp công nghiệp quốc doanh;
Căn cứ vào Điều 5 và 6 Chương 11 của Điều lệ quản lý đo lường;
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục đo lường Nhà nước trung ương.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.-
Nay ban hành kèm theo quyết định này bản Danh mục thiết bị, dụng cụ đo phải qua kiểm định Nhà nước.
Điều 2.-
Những thiết bị, dụng cụ đo trong bản Danh mục thiết bị, dụng cụ đo phải quan kiểm định Nhà nước nhất thiết phải được cơ quan quản lý đo lường Nhà nước kiểm định theo đúng chu kỳ và được cấp giấy hoặc đóng dấu kiểm định mới được công nhận là thiết bị, dụng cụ đo hợp pháp và được xuất xưởng, mua bán, phân phối, sử dụng.
Điều 3.-
Đơn vị, cá nhân nào xuất xưởng, mua bán, phân phối, sử dụng thiết bị, dụng cụ đo nghi trong bản danh mục này mà không quan kiểm định Nhà nước là vi phạm Điều lệ quản lý đo lường và bị sử lý theo Điều 30 của Điều lệ.
Điều 4.-
Các ông Bộ trưởng các bộ, thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban hành chính các khu, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các ông phụ trách các cơ quan, xí nghiệp có sản xuất, mua bán, sử dụng thiết bị, dụng cụ đo và các cơ quan quản lý đo lường thực hiện đăng ký và kiểm định thiết bị, dụng cụ đo ghi trong danh mục này theo đúng chu kỳ kiểm định.
Điều 5.-
Ông Cục trưởng Cục đo lường Nhà nước Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 6.-
Bản danh mục thiết bị, dụng cụ đo phải qua kiểm định Nhà nước sẽ được điều chỉnh, bổ sung hàng năm cho phù hợp với yêu cầu và trình độ phát triển kinh tế - khoa học - kỹ thuật.
Điều 7.-
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 1975; các quy định của Trung ương hay của các địa phương trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐO PHẢI QUA KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
STT
Tên thiết bị, dụng cụ đo
Đặc trưng kỹthuật
chu kỳ kiểm định
Cơ quan kiểm định
Cấp chính xác
Phạm vi đo
Thiết bị, dụng cụ đo khối lượng:
1
Quả cân chuẩn
hạng I, II, III, IV
1 năm
Hạng I, II, III, và cấp I, II, III Cục đo lường Nhà nước trung ương.
2
3
Cân kiểm nghiệm
Quả cân
hạng I, II, III, IV
cấp I, II, III, IV, V
1 năm
1 năm
Hạng IV và cấp IV, V: tất cả các phòng đo lường tỉnh, thành phố (trừ Sơn La, Nghĩa Lộ, Quảng Bình, Lai Châu, Tuyên Quang)
4
5
6
7
Cân treo
Cân đĩa
Cân bàn
Cân đồng hồ
6 tháng
1 năm
1 năm
1 năm
Các phòng đo lường tỉnh, thành phố (trừ Sơn La, Nghĩa Lộ, Lai Châu, Quảng Bình, Tuyên Quang)
8
Cân chìm
- Mức cân lớn nhất dưới 5 tấn
- Mức cân lớn nhất trên 5 tấn
2 năm
3 năm
Các phòng đo lường : Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Nam Hà, Vĩnh Phú
9
Cân đóng bao tự động
1 năm
Phòng đo lường Hà Nội, Hải phòng
10
11
Cân kỹ thuật
Cân phân tích
1 năm
1 năm
Phòng đo lường Hà Nội, Hải Phòng, Nam Hà, Vĩnh Phú, Thái Bình, Nghệ An
Thiết bị dụng cụ đo dung tích - khối lượng riêng - độ nhớt
Dung tích thông dụng:
1
Bình chuẩn bằng kim loại
hạng II
5 lít-10-20 và 200 lít
2 năm
Cục đo Lường Nhà nước trung ương
2
Bình chuẩn bằng thuỷ tinh
hạng II
0,01 lít - 1 lít
kiểm ban đầu
-nt -
3
Cốc đong bằng thuỷ tinh
0,01 lít-0,5 lít
kiểu ban đầu
- Các phòng đo lường tỉnh, thành phố (trừ Sơn La, Nghĩa Lộ, Lai Châu, Quảng Bình, Tuyên Quang)
4
Cốc, ca, thùng đong, duộc bằng kim loại, nhựa, gỗ.
0,01lít-50lít
1 năm
- nt -
5
Hệ thống đong bình thông nhau
0,5lit-1lít
1 năm
- nt -
6
Chum đong, ang đong
đến 500 lít
2 năm
- nt -
7
Bể đong cố định
đến 10000 lít
2 năm
- nt -
8
Xe ô tô Xitéc đong
đến 10000 lít
2 năm
Phòng đo lường Hà Nội, Hải Phòng, Nam Hà, Vĩnh Phú, Nghệ An
Dung tích thí nghiệm:
9
ống đong thí nghiệm có kẻ độ
0,1ml-1000ml
10ml-1000ml
kiểu ban đầu
Phòng đo lường Hà Nội
10
Bình định mức thí nghiệm
10ml-1000ml
- nt -
- nt -
11
Pipét định mức thí nghiệm
10ml-1000ml
- nt -
- nt -
12
Pipét thí nghiệm có kẻ độ
0,1ml-2ml
10ml-500ml
- nt -
- nt -
13
Burét thí nghiệm
0,1ml-0,2ml
10ml-100ml
- nt -
- nt -
Khối lượng riêng:
14
Phù kế khối lượng riêng
0,001g/ cm3
0,6-2g/cm3
5 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
15
Bò mê kế
10B
0-3000B
5 năm
- nt -
16
Phù kế đo lồng độ đường
0,5%
0-90%
5 năm
- nt -
17
Phù kế đô lồng độ cồn
0,5%
0-100%
5 năm
- nt -
18
Bình đo khối lượng riêng
10-25ml
kiểu ban đầu
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
Độ nhớt:
19
Nhớt kế mao quản Pinkêvít (Pinkewitsch)
- nt -
- nt -
Thiết bị, dụng cụ đo độ dài :
1
Can mẫu song song dùng làm chuẩn
hạng IV, V, VI
0,5ml-100ml
2 năm
- Cục đo luờng Nhà nước trung ương
2
Can mẫu song song
cấp I, II, III
0,5ml-100ml
2 năm
- nt -
3
Máy kiểu đồng hồ đo chính xác và đồng hồ so
giá trị phân độ 0,001ml
tới 10ml
2 năm
- nt -
4
Máy kiểm đồng hồ so
- giá trị phân độ 0,01mm
2 năm
- nt -
5
Đồng hồ đo chính xác
- giá trị phân độ 0,002mm
tới 10mm
1 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương và phòng đo lường Hà Nội, Hải phòng
6
Thanh mẫu của thước vặn đo ngoài
25mm-200mm
2 năm
- nt -
7
Thước vặn có gắn đồng hồ (kiểu đòn bẩy)
giá trị phân độ của đồng hồ 0,005-0,002mm
tới 100mm
1 năm
- nt -
8
Thước vạch bằng thép dùng làm chuẩn
chuẩn thương nghiệp
tới 1000mm
2 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
9
Thước đo vải bằng thép hoặc bằng gỗ
giới hạn sai số + (1-2mm)
1000mm
2 năm
- Phòng đo lường Hà Nội, Hải Phòng, Nam Hà.
Thiết bị dụng cụ đo nhiệt :
1
Nhiệt kế thuỷ tinh dùng thuỷ ngân
0-3000C
1 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương, phòng đo lường Hải phòng
2
Nhiệt kế điện trở cặp nhiệt điện
Ro = 10 W
200-6300C
1 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
3
Platin rôđi - Platin
300-13000C
1 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
4
Đồng hồ milivôn với cặp nhiệt điện
1 và 1,5
0-16000C
6 tháng
- Cục đo lường Nhà nước trung ương, phòng đo
5
Máy đo nhiệt tự nghi (theo nguyên lý so sánh)
0,5
0-1600oC
1 năm
- nt -
6
Nhiệt kế quang học
900-20000C
1 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
7
Nhiệt kế áp suất
0-3200C
6 tháng
- Phòng đo lường Hải Phòng
Thiết bị dụng cụ đo áp suất :
1
Đồng hồ đo áp suất dầu và hơi (kiểu lò xo ống)
0,16; 0,25; 0,35; 0,4; 0,5; 0,6
đến 250 at
6 tháng
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
2
- nt -
1; 1,6; 2; 2,5; 4; 6
từ 600-2500 at
6 tháng
- nt -
3
- nt -
0,4; 0,5; 0,6; 1; 1,6; 2; 2,5; 4; 6
từ 0-600at
6 tháng
- Phòng đo lường Hải Phòng
4
Đồng hồ đo áp suất ôxy, axêtylen và amôniac
0,4; 0,5; 0,6
từ 0-600 at
6 tháng
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
5
- nt -
1; 1,6; 2; 2,5; 4; 6
từ 0-600 at
6 tháng
- Phòng đo lường Hải Phòng
6
Đồng hồ đo áp suất (kiểu lò xo màng, hộp)
0,4; 0,5; 0,6; 1
đến 600at
6 tháng
- Cục đo lường Nhà nước trung ươnG
7
- nt -
1,6; 2; 2,5; 4; 6
đến 60 at
6 tháng
- Phòng đo lường Hải Phòng
8
Huyết áp kế thuỷ ngân dùng làm chuẩn
đến 300 tor
1 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
Thiết bị dụng cụ đo diện:
1
Pin chuẩn công tác vét-ton (weston)
10-4- 10-5
1 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
2
Cuộn điện trở chuẩn
0,01; 0,02; 0,05
10-3W - 106W
1 năm
- nt -
3
Hộp điện trở chuẩn
0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2; 0,5
10-3W - 106W
1 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
4
Tụ điện chuẩn
0,5
10pF-104pF
2 năm
- Cục đo lường Nhà nước trung ương
5
Hộp tụ điện chuẩn
0,5
0,1à
F-10àF
2 năm
- nt -
6
Các loại đồng hồ chuẩn điện xoay chiều:
- nt -
Ampemét
0,1; 0,2
10mA-50A
1 năm
- nt -
Vôn mét
0,1; 0,2
1mV-1000V
2 năm
- nt -
Oát mét
0,1; 0,2
{
0-1000
0-50A
1 năm
- nt -
7
Máy bù điện một chiều và bộ phân áp
0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2
1mV-1000V
2 năm
- nt -
8
Cầu đo điện một chiều
0,002; 0,05; 0,1; 0,2
10-3 W- 106W
2 năm
- nt -
9
Cầu đo vạn năng, do điện trở, điện cảm và điện dung