QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Về việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạmnhập tái xuất ban hành kèm theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998của Bộ Thương mại
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định 95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ qui định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ quiđịnh chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giacông và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Xét tính chất đặc thù của mặt hàng xăng dầu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kinh doanh tạm nhập táixuất xăng dầu để bổ sung cho Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập táixuất ban hành kèm theo Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ Thươngmại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký vàthay thế cho Quyết định 555/TM-XNK ngày 28/6/1995 của Bộ trưởng Bộ Thương mạivề việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập để tái xuất .
Điều 3. Các doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu, Vụtrưởng các Vụ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ
KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0123/1999/QĐ-BTMngày 04/02/1999 của Bộ trưởng Bộ Thương mại).
I - Quy định chung:
Điều 1.Mặt hàng xăng dầu qui định trong Quy chế này bao gồm: xăng, diesel, dầu hoả,nhiên liệu bay (ZA1, TC1) và ma zút.
Điều 2.Tạm nhập tái xuất xăng dầu qui định trong Quy chế này là việc doanh nghiệp Việtnam mua xăng dầu từ nước ngoài để bán lại cho doanh nghiệp của một nước khác,có làm thủ tục nhập khẩu xăng dầu vào Việt nam và làm thủ tục xuất khẩu ra khỏiViệt nam.
Cáctrường hợp mua xăng dầu từ nước ngoài để bán cho các đối tượng sau đây cũng đượccoi là kinh doanh tạm nhập tái xuất và phải thực hiện theo qui định của Quy chếnày:
1.Các doanh nghiệp thuộc các khu chế xuất và các doanh nghiệp chế xuất nằmtrong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
2.Máy bay của các hãng hàng không Việt nam bay trên các tuyến bay quốc tế và máybay của các hãng hàng không nước ngoài hạ cánh tại Việt Nam.
3.Tầu biển nước ngoài cập cảng Việt nam.
Điều 3. Doanhnghiệp được thực hiện tạm nhập tái xuất xăng dầu khi có văn bản cho phép của BộThương mại.
1.Các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu được ký kết hợp đồng nhập khẩuvà xuất khẩu xăng dầu trước khi xin phép Bộ Thương mại.
2.Các doanh nghiệp khác có chức năng kinh doanh xăng dầu qui định trong Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh nếu có nhu cầu kinh doanh tạm nhập tái xuất xăngdầu sẽ được Bộ Thương mại xem xét giải quyết từng thương vụ .
II. Thủ tục xin cấpgiấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu:
Điều 4: BộThương mại cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu cho các doanh nghiệp nêutại Khoản 1 Điều 3 căn cứ vào hồ sơ sau đây:
1.Công văn đề nghị cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu, nêu rõ: số lượng,chủng loại xăng dầu xin tạm nhập tái xuất, khách mua hàng, cửa khẩu tạm nhập,cửa khẩu tái xuất, thời gian thực hiện....
2.Hợp đồng mua xăng dầu ký với khách hàng nước ngoài.
3.Hợp đồng bán xăng dầu ký với doanh nghiệp (nếu bán cho doanh nghiệp nước ngoàihoặc cho các đối tượng qui định tại Khoản 1 Điều 2), ký với các hãng hàngkhông( trường hợp bán cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2) và dự kiếnkế hoạch bán hàng do Giám đốc doanh nghiệp đề nghị (trường hợp bán cho đối tượngquy định tại Khoản 3 Điều 2).
Trườnghợp bán xăng dầu cho đối tượng qui định tại Khoản 1 Điều 2 phải có văn bản củacơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc nhập khẩu xăng dầu phục vụ sản xuất, kinhdoanh của doanh nghiệp.
BộThương mại cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu cho doanh nghiệp trong vòng7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Điều 5: Cácdoanh nghiệp nêu tại Khoản 2 Điều 3 nếu có nhu cầu kinh doanh tạm nhập tái xuấtxăng dầu , cần gửi văn bản về Bộ Thương mại giải trình cụ thể phương án kinhdoanh và khả năng thực hiện bảo đảm hiệu quả, an toàn, đúng quy định.
Trongvòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của doanh nghiệp, BộThương mại sẽ có văn bản cho phép doanh nghiệp triển khai ký kết hợp đồng muabán hoặc thông báo lý do không giải quyết.
III. Quy định việc thực hiện tạm nhập tái xuất xăng dầu:
Điều 6. Xăngdầu tái xuất phải được thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổitheo đúng các qui định hiện hành của Nhà nước về quản lý ngoại hối.
Điều 7. Doanhnghiệp được phép tạm nhập xăng dầu theo một lô lớn và tái xuất nguyên lô hoặctheo từng lô nhỏ từ các kho chứa trong nội địa theo đúng số lượng và chủng loạiđã tạm nhập.
Điều 8. Đốivới các doanh nghiệp là đầu mối nhập khẩu xăng dầu, khối lượng xăng dầuthực tái xuất được phép chênh lệch thấp hơn không quá 10% so với khối lượng đãtạm nhập. Lượng xăng dầu chênh lệch này phải nộp đủ thuế và các khoản thu khácnhư đối với xăng dầu nhập khẩu để tiêu thụ nội địa và phải tính trừ vào chỉtiêu nhập khẩu xăng dầu cùng chủng loại Bộ Thương mại đã giao cho doanh nghiệphàng năm .
Cácdoanh nghiệp nêu tại Khoản 2 Điều 3 phải tái xuất toàn bộ khối lượng xăng dầuđã tạm nhập.
Điều 9. Hồsơ nộp cho cơ quan Hải quan để làm thủ tục tạm nhập tái xuất xăng dầu bao gồm:
1.Hợp đồng mua hàng, hợp đồng bán hàng (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp).
2.Văn bản của Bộ Thương mại cho phép doanh nghiệp tạm nhập tái xuất xăng dầu (bảnsao có xác nhận của doanh nghiệp).
3.Các chứng từ liên quan đến giao nhận hàng hoá theo qui định của Hải quan.
Trườnghợp căn cứ văn bản cho phép của Bộ Thương mại, doanh nghiệp ủy quyền cho cácdoanh nghiệp hoặc chi nhánh trực thuộc làm thủ tục tạm nhập và hoặc tái xuấtxăng dầu thì doanh nghiệp hoặc chi nhánh trực thuộc phải xuất trình thêm vănbản uỷ quyền hợp lệ, nêu rõ số lượng, chủng loại xăng dầu uỷ quyền thực hiện.
IV. Điều khoản thi hành:
Điều 10. Cácdoanh nghiệp đã được phép kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu có trách nhiệmbáo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm về tình hình thực hiệntheo biểu mẫu đính kèm.
Điều 11.Các vấn đề khác có liên quan đến kinh doanh tạm nhập tái xuất không nêu tại Quychế này được thực hiện theo qui định tại Quy chế kinh doanh theo phương thứctạm nhập tái xuất ban hành kèm theo Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Điều 12. Quychế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế cho Quy chế banhành kèm theo Quyết định 555/TM-XNK ngày 28/6/1995 của Bộ Trưởng Bộ Thương mạivề việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập để tái xuất./.
Tên D.N báo cáo Số: | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
........, ngày tháng năm 199
BÁO CÁO THỰC HIỆN TẠM NHẬP TÁI XUẤT XĂNG DẦU
.............. THÁNG NĂM 199
Giấy phép tạm nhập tái xuất | Đối tượng tái xuất | Số lượng đã được duyệt (tấn) | Số lượng đã tạm nhập (tấn) | Số lượng đã tái xuất (tấn) | Trị giá đã tái xuất (USD) | Ghi chú |
Tổng số: Trong đó: - Xăng - Diesel - Ma zut - Dầu hoả - Nhiên liệu bay | | | | | | |
Cv số /TM-XNK ngày tháng năm 1999 - Xăng - Diesel | Kampuchia | | | | | |
Cv số /TM-XNK ngày tháng năm 1999 - Ma zut - Nhiên liệu bay | Lào | | | | | |
Cv số /TM-XNK ngày tháng năm 1999 - Diesel | Tầu biển nước ngoài | | | | | |
Cv số /TM-XNK ngày tháng năm 1999 - Nhiên liệu bay | Máy bay nước ngoài | | | | | |