QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc ban hành Quy chế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căncứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Khuyếnkhích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số50/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt độngcủa Quỹ Hỗ trợ phát triển;
Căn cứ Nghị quyếtsố 05/2001/NQ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộtrưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết địnhnày Quy chế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Quỹ Hỗ trợ phát triển thực hiện nhiệm vụtín dụng hỗ trợ xuất khẩu theo quy định của Quy chế này.
Điều 2. Nâng mức vốn điều lệ của QuỹHỗ trợ phát triển lên 5.000 tỷ đồng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thihành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng giám đốc Quỹ Hỗtrợ phát triển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ TÍN DỤNG HỖ TRỢ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/2001/QĐ-TTgngày 10 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tín dụng hỗ trợ xuất khẩu là ưuđãi của Nhà nước nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhânphát triển sản xuất - kinh doanh hàng xuất khẩu theo chính sách khuyến khíchxuất khẩu của Nhà nước.
Điều 2. Các hình thức tín dụng hỗ trợxuất khẩu
1. Tín dụng hỗ trợxuất khẩu trung và dài hạn, bao gồm:
a) Cho vay đầu tưtrung và dài hạn;
b) Hỗ trợ lãi suất sauđầu tư;
c) Bảo lãnh tín dụngđầu tư.
2. Tín dụng hỗ trợxuất khẩu ngắn hạn, bao gồm:
a) Cho vay ngắn hạn(kể cả cho vay đối với các doanh nghiệp xuất khẩu hàng thanh toán trả chậm đến720 ngày);
b) Bảo lãnh dự thầu vàbảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp Nhà nước.
2. Công ty cổ phần.
3. Công ty trách nhiệmhữu hạn.
4. Công ty hợp danh.
5. Doanh nghiệp tưnhân.
6. Hợp tác xã, liênhiệp hợp tác xã.
7. Hộ gia đình và cánhân có đăng ký kinh doanh.
(Sau đây gọi chung làđơn vị).
Điều 4. Đồng tiền cho vay và trả nợ
1. Đồng tiền cho vay:Đồng Việt Nam.
2. Đồng tiền trả nợ:các đơn vị trả nợ bằng Đồng Việt Nam. Đơn vị có ngoại tệ tự do chuyển đổi cóthể trả nợ bằng ngoại tệ theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Ngoại thương ViệtNam tại thời điểm trả nợ.
Điều 5. Quỹ Hỗ trợ phát triển thực hiệnnhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu theo quy định tại Quy chế này. Quỹ Hỗ trợphát triển và các đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng mục đích, có hiệuquả nguồn vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu.
CHƯƠNG II
TÍN DỤNG HỖ TRỢ XUẤT KHẨU TRUNG VÀ DÀI HẠN
MỤC I. CHO VAY ĐẦU TƯ TRUNG VÀ DÀI HẠN
Điều 6 . Đối tượng cho vay
1. Những đơn vị có dựán sản xuất, chế biến, gia công hàng xuất khẩu mà phương án tiêu thụ sản phẩmcủa dự án đạt kim ngạch xuất khẩu ít nhất bằng 30% doanh thu hàng năm.
2. Những đơn vị có nhucầu vay vốn để góp vốn đầu tư vào các dự án liên doanh sản xuất, chế biến, giacông hàng xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam mà phương án tiêu thụ sản phẩmcủa dự án liên doanh đạt kim ngạch xuất khẩu ít nhất bằng 80% doanh thu hàngnăm.
Điều 7. Điều kiện cho vay
1. Thuộc đối tượng quyđịnh tại Điều 6 Quy chế này.
2. Được Quỹ Hỗ trợphát triển thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay trước khiquyết định đầu tư.
3. Dự án đã hoàn thànhthủ tục đầu tư và xây dựng theo đúng quy định.
4. Chủ đầu tư có khảnăng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết.
5. Thực hiện các quyđịnh về bảo đảm tiền vay tại Điều 12 Quy chế này.
Điều 8. Mức vốn cho vay
1. Dự án nhóm A thựchiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Dự án nhóm B, Cthực hiện theo quyết định đầu tư của các cấp có thẩm quyền nhưng tối đa khôngquá 90% vốn đầu tư của dự án.
Mức cho vay hàng nămthực hiện theo tiến độ của dự án.
Điều 9. Lãi suất cho vay được áp dụngtheo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Điều 10. Thời hạn cho vay tối đa 10năm. Trường hợp đặc biệt, thời hạn cho vay trên 10 năm, do Bộ trưởng Bộ Tàichính quyết định theo đề nghị của Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển.
Điều 11. Trả nợ vay
1. Chủ đầu tư có tráchnhiệm hoàn trả vốn vay theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký. Chủ đầu tư được dùngcác nguồn sau đây để trả nợ:
a) Khấu hao tài sản cốđịnh hoặc nguồn thu phí sử dụng tài sản hình thành bằng vốn vay;
b) Lợi nhuận sau thuếvà các nguồn hợp pháp khác của chủ đầu tư.
2. Đến kỳ hạn trả nợ,nếu không trả được nợ, số nợ không trả được sẽ chuyển sang nợ quá hạn, chủ đầutư phải chịu lãi suất nợ quá hạn.
Điều 12. Chủ đầu tư được dùng tài sảnhình thành từ vốn vay để bảo đảm tiền vay. Khi chưa trả hết nợ, chủ đầu tưkhông được chuyển nhượng, bán, cho, tặng, thế chấp, cầm cố hoặc bảo đảm cho bảolãnh để vay vốn nơi khác.
Mục II. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Điều 13. Đối tượng được hỗ trợ lãi suấtsau đầu tư
Các đơn vị có dự ánquy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này, nhưng chưa được vay ưu đãi đầu tư hoặcbảo lãnh tín dụng đầu tư của Nhà nước mà chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tíndụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Điều 14. Điều kiện được hỗ trợ lãi suấtsau đầu tư
1. Các đơn vị có dự ánthuộc đối tượng quy định tại Điều 13 Quy chế này đã hoàn thành đưa vào sử dụngvà hoàn trả được vốn vay theo hợp đồng tín dụng.
2. Được Quỹ Hỗ trợphát triển chấp thuận và ký hợp đồng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Điều 15. Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tưđối với từng dự án bằng chênh lệch giữa lãi suất vay vốn của tổ chức tín dụngvới lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại thời điểm rút vốn vay.Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Mục III. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
Điều 16. Đối tượng được bảo lãnh
Các dự án quy định tạikhoản 1 Điều 6 Quy chế này khi vay vốn của các tổ chức tín dụng hoạt động hợppháp tại Việt Nam có nhu cầu bảo lãnh.
Điều 17. Điều kiện bảo lãnh
1. Thuộc đối tượng bảolãnh tín dụng đầu tư quy định tại Điều 16 của Quy chế này, nhưng chưa được vayhoặc được vay một phần vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
2. Đã được tổ chức tíndụng thẩm định dự án đầu tư và chấp thuận cho vay, có văn bản yêu cầu Quỹ Hỗtrợ phát triển bảo lãnh.
3. Quỹ Hỗ trợ pháttriển chấp thuận bảo lãnh trên cơ sở kết quả thẩm định của tổ chức tín dụng.
Điều 18. Mức bảo lãnh cho từng dự án doQuỹ Hỗ trợ phát triển quyết định, tối đa bằng 100% số vốn vay của các tổ chứctín dụng trong phạm vi tổng số vốn đầu tư theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Các đơn vị được bảo lãnh tíndụng đầu tư phải trả phí bảo lãnh bằng 0,3%/năm tính trên số tiền đang bảolãnh.
Điều 20. Trách nhiệm về tài chính khichủ đầu tư không trả được nợ
Trường hợp chủ đầu tưkhông trả được nợ vay theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký thì:
1. Tổ chức tín dụngcho vay vốn và Quỹ Hỗ trợ phát triển cùng chịu trách nhiệm ngang nhau về tàichính đối với khoản đã bảo lãnh.
2. Chủ đầu tư phảinhận nợ bắt buộc với Quỹ Hỗ trợ phát triển về số tiền Quỹ Hỗ trợ phát triển trảnợ thay với lãi suất phạt bằng 130% lãi suất đang vay của tổ chức tín dụng.
3. Khi có nguồn trảnợ, chủ đầu tư phải trả nợ đồng thời theo tỷ lệ ngang nhau cho tổ chức tín dụngvà Quỹ Hỗ trợ phát triển.
CHƯƠNG III
TÍN DỤNG HỖ TRỢ XUẤT KHẨU NGẮN HẠN
MỤC I. CHO VAY VỐN NGẮN HẠN
Điều 21. Các đối tượng được vay vốnngắn hạn là các đơn vị thực hiện xuất khẩu hàng hoá gồm:
1. Các đơn vị sảnxuất, chế biến, kinh doanh các mặt hàng thuộc chương trình ưu tiên khuyến khíchxuất khẩu do Thủ tướng Chính phủ quy định hàng năm hoặc trong từng thời kỳ.
2. Các hợp đồng xuấtkhẩu vào thị trường mới hoặc để duy trì thị trường truyền thống theo quy địnhcủa Thủ tướng Chính phủ.
3. Các đơn vị có dự ánquy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này, được Quỹ Hỗ trợ phát triển cho vay vốntín dụng đầu tư, được vay vốn ngắn hạn trong năm đầu tiên ký được hợp đồng xuấtkhẩu kể từ khi dự án hoàn thành đưa vào sản xuất.
Điều 22. Điều kiện cho vay
1. Thuộc đối tượng vayvốn ngắn hạn quy định tại Điều 21 Quy chế này.
2. Có phương án sảnxuất kinh doanh và khả năng trả nợ.
3. Có hợp đồng xuấtkhẩu.
4. Thực hiện các quyđịnh về bảo đảm tiền vay tại Điều 26 Quy chế này.
Điều 23. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay ngắnhạn bằng 80% lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại thời điểm kýhợp đồng tín dụng và được giữ cố định trong suốt thời hạn vay vốn. Lãi suất nợquá hạn bằng 150% lãi suất nợ trong hạn.
Điều 24. Thời hạn cho vay vốn ngắn hạntuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn để thực hiện hợp đồng xuất khẩu nhưng khôngquá 12 tháng.
Trường hợp cho vayxuất khẩu hàng trả chậm đến 720 ngày, thực hiện theo danh mục mặt hàng do Thủ tướngChính phủ quy định.
Điều 25. Các hình thức cho vay
1. Cho vay trước khigiao hàng
Các đơn vị được vayvốn ngắn hạn để mua nguyên, vật liệu và các yếu tố sản xuất để thực hiện hợpđồng xuất khẩu.
Mức cho vay không quá80% giá trị L/C hoặc không quá 70% trị giá hợp đồng xuất khẩu. Đối với nhữngmặt hàng xuất khẩu theo hạn ngạch thì mức cho vay tối đa bằng trị giá hàng hoácòn lại trong hạn ngạch tính đến thời điểm vay vốn.
2. Cho vay sau khigiao hàng
Việc cho vay sau khigiao hàng được thực hiện khi đơn vị có hối phiếu hợp lệ.
a) Hối phiếu hợp lệ:Là hối phiếu được đơn vị xuất khẩu Việt Nam ký phát đúng thông lệ quốc tế vềhối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất phù hợp với điều kiện của L/C đã đượcngân hàng nước ngoài phát hành hoặc ngân hàng nước ngoài ký hậuchấp nhận thanh toán;
b) Mức cho vay: Tối đabằng 90% trị giá hối phiếu hợp lệ.
Điều 26. Bảo đảm tiền vay
1. Cho vay trước khigiao hàng, đơn vị vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp trị giá tối thiểu30% số vốn vay.
2. Cho vay hối phiếuhợp lệ, đơn vị phải xuất trình hối phiếu hợp lệ kèm theo bộ chứng từ hàng xuấtđể chứng minh cho việc vay vốn.
Mục II. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Điều 27. Các đơn vị thuộc đối tượngtheo quy định tại Điều 21 Quy chế này, được bảo lãnh dự thầu hoặc bảo lãnh thựchiện hợp đồng nếu có nhu cầu.
1. Mức bảo lãnh tối đakhông quá 3% giá dự thầu (đối với bảo lãnh dự thầu), 10% trị giá hợp đồng (đốivới bảo lãnh thực hiện hợp đồng).
2. Thời hạn bảo lãnhtheo thời hạn thực hiện nghĩa vụ của đơn vị.
3. Đơn vị được bảolãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng không phải trả phí bảo lãnh.
4. Trường hợp Quỹ Hỗtrợ phát triển phải trả cho bên nhập khẩu số tiền đã bảo lãnh, đơn vị được bảolãnh phải nhận nợ bắt buộc với Quỹ Hỗ trợ phát triển về số tiền trả nợ thay vớilãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay vốn ngắn hạn tín dụng hỗ trợ xuấtkhẩu.
CHƯƠNG IV
XỬ LÝ RỦI RO
Điều 28. Các đơn vị khi gặp rủi rokhông trả được nợ vay theo hợp đồng tín dụng, tùy theo nguyên nhân, mức độ, đượcxử lý như sau:
1. Do nguyên nhânkhách quan, bất khả kháng: thiên tai, hoả hoạn bất ngờ làm mất tài sản; do điềuchỉnh chính sách Nhà nước; biến động của giá cả thị trường trong nước và ngoàinước ảnh hưởng lớn đến hoạt động thương mại; Nhà nhập khẩu, Ngân hàng phục vụNhà nhập khẩu bị phá sản không thanh toán được cho đơn vị thì được xem xét giahạn nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, khoanh nợ. Trường hợp đặc biệt có thể được xóamột phần hoặc toàn bộ nợ vay.
2. Các trường hợp khácxử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 29. Thẩm quyền xử lý rủi ro:
1. Đối với các dự ánvay vốn, bảo lãnh tín dụng hỗ trợ xuất khẩu trung và dài hạn.
a) Việc gia hạn nợ doTổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển quyết định;
b) Việc miễn, giảm lãitiền vay do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng giámđốc Quỹ Hỗ trợ phát triển;
c) Việc khoanh nợ, xoánợ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc QuỹHỗ trợ phát triển và ý kiến của Bộ Tài chính.
2. Đối với các đơn vịvay vốn ngắn hạn được bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuấtkhẩu.
a) Việc gia hạn nợ,miễn, giảm lãi tiền vay do Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển quyết định;
b) Việc khoanh nợ, xoánợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốcQuỹ Hỗ trợ phát triển.
Điều 30. Trích, lập quỹ dự phòng rủi ro
Hàng năm Quỹ Hỗ trợphát triển được trích, lập Quỹ dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro do các đơn vịkhông trả được nợ vay theo hợp đồng tín dụng.
1. Việc trích, lập dựphòng rủi ro các dự án đầu tư trung và dài hạn thực hiện theo quy định củaChính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
2. Việc trích, lập dựphòng rủi ro cho vay vốn ngắn hạn, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợpđồng xuất khẩu được thực hiện như sau:
a) Trích 10% tính trênsố dư nợ vay vốn ngắn hạn đã quá hạn trả nợ dưới 181 ngày và số tiền Quỹ Hỗ trợphát triển đã trả thay cho đơn vị được Quỹ Hỗ trợ phát triển bảo lãnh nhưng chưathu hồi được trong thời gian dưới 61 ngày;
b) Trích 20% tính trênsố dư nợ vay vốn ngắn hạn đã quá hạn trả nợ từ 181 đến dưới 361 ngày và số tiềnQuỹ Hỗ trợ phát triển đã trả thay cho đơn vị được Quỹ bảo lãnh nhưng chưa thuhồi được trong thời gian từ 61 ngày đến dưới 181 ngày;
c) Trích 30% tính trênsố dư nợ vay vốn ngắn hạn đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên và số tiền QuỹHỗ trợ phát triển đã trả thay cho đơn vị được Quỹ bảo lãnh nhưng chưa thu hồi đượctừ 181 ngày trở lên.
3. Khoản trích, lậpQuỹ dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗtrợ phát triển.
CHƯƠNG V
NGUỒN VỐN TÍN DỤNG HỖ TRỢ XUẤT KHẨU
Điều 31. Nguồn vốn để thực hiện tíndụng hỗ trợ xuất khẩu được cân đối trong kế hoạch tín dụng đầu tư phát triểncủa Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm cho Quỹ Hỗ trợ phát triển,bao gồm:
1. Vốn điều lệ do ngânsách Nhà nước cấp.
2. Vốn ngân sách Nhà nướccấp trực tiếp hàng năm để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ xuất khẩu.
3. Vốn do Quỹ Hỗ trợphát triển huy động trong nước.
4. Vốn do Quỹ Hỗ trợphát triển huy động từ nước ngoài.
5. Các nguồn vốn hợppháp khác.
Điều 32. Quỹ Hỗ trợ phát triển đượcngân sách Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất để thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗtrợ xuất khẩu.
Bộ trưởng Bộ Tài chínhhướng dẫn cụ thể việc cấp bù chênh lệch lãi suất.
CHƯƠNG VI
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
Điều 33. Bộ Tài chính có quyền hạn,trách nhiệm
1. Hướng dẫn, kiểmtra, giám sát Quỹ Hỗ trợ phát triển thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu theođúng Quy chế này.
2. Phối hợp với Bộ Kế hoạchvà Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định kế hoạch vốn và nguồn vốn đểthực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu.
3. Bố trí vốn ngânsách Nhà nước hàng năm; hướng dẫn Quỹ Hỗ trợ phát triển huy động vốn để thựchiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu.
4. Xử lý rủi ro theothẩm quyền hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý theo quy định tại Điều 29 Quychế này.
5. Báo cáo Thủ tướngChính phủ tình hình thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu; đề xuất các giải pháptài chính thúc đẩy hoạt động tín dụng hỗ trợ xuất khẩu.
Điều 34. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có quyềnhạn, trách nhiệm
1. Căn cứ mục tiêu,định hướng phát triển xuất khẩu, xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ giao kếhoạch hàng năm cho Quỹ Hỗ trợ phát triển về nguồn vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩucó phân theo các hình thức hỗ trợ.
2. Phối hợp với Bộ Tàichính kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp thúc đẩy hoạt động tíndụng hỗ trợ xuất khẩu.
Điều 35. Bộ Thương mại có quyền hạn,trách nhiệm
1. Chủ trì, phối hợpvới các Bộ : Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và trình Chính phủ phêduyệt các chương trình phát triển hàng xuất khẩu, chương trình ưu tiên khuyếnkhích hàng xuất khẩu hàng năm hoặc từng thời kỳ.
2. Báo cáo Thủ tướngChính phủ quyết định các trường hợp được vay vốn ngắn hạn theo quy định tạikhoản 1, khoản 2 Điều 21 Quy chế này.
3. Công bố rộng rãicác thông tin về thị trường xuất khẩu; kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị xuất khẩuthực hiện các hoạt động xuất khẩu; đề xuất các giải pháp để mở rộng và pháttriển thị trường.
Điều 36. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cóquyền hạn, trách nhiệm
1. Chỉ đạo các Ngânhàng Thương mại phối hợp với Quỹ Hỗ trợ phát triển tổ chức thực hiện nhiệm vụtín dụng hỗ trợ xuất khẩu.
2. Quỹ Hỗ trợ pháttriển được thực hiện thanh toán và tổ chức dịch vụ thanh toán trong nước, quốctế để thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Ngân hàng Nhà nước Việt Namhướng dẫn thực hiện.
Điều 37. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơquan trực thuộc Chính phủ và Ủyban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty 91 có quyềnhạn, trách nhiệm
1. Công bố rộng rãiquy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm, vùng lãnh thổ trong từng thờikỳ làm cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ xuấtkhẩu.
2. Phối hợp với Bộ Tàichính, Quỹ Hỗ trợ phát triển giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trìnhthực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu và khi đơn vị không trả được nợ.
Điều 38. Quỹ Hỗ trợ phát triển có quyềnhạn, trách nhiệm
1. Lập và báo cáo BộKế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính các kế hoạch sau:
a) Tổng mức vốn tíndụng hỗ trợ xuất khẩu theo các hình thức hỗ trợ;
b) Kế hoạch huy độngvốn và giải pháp huy động để thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu.
2. Tổ chức và thựchiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu theo đúng quy định của Quy chế này.
3. Hướng dẫn các quytrình nghiệp vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu.
4. Xử lý rủi ro theoquy định tại Điều 29 Quy chế này.
5. Định kỳ hàng quý,năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạchvà Đầu tư tình hình thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu.
CHƯƠNG VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 39. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởngBộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Thương mại, Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty 91, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng giámđốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hướng dẫn thực hiện Quy chế này./.