UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Số: 1330/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi cấp cho các nhà máy, các trạm cấp nước
sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Quyết định số 1522/QĐ-UB ngày 13/7/2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố Quy định mức thu tiền nước từ công trình thuỷ lợi cấp cho Công ty Cấp nước Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 70/TTr-NN&PTNT ngày 27/4/2007 (kèm theo Biên bản họp cùng các ngành, địa phương ngày 25/3/2004) về việc quy định mức thu tiền nước từ công trình thuỷ lợi phục vụ nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi cấp cho các nhà máy, trạm cấp nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố (trừ các trường hợp chỉ sử dụng nước trong phạm vi gia đình không phục vụ sản xuất kinh doanh) là 250,0 đồng/m3 (Hai trăm năm mươi đồng một mét khối) (cấp nguồn).
Mức thu trên được tính tại vị trí cống đầu kênh của đơn vị dùng nước.
Điều 2.
- Mức thu tiền nước quy định ở Điều 1 được thực hiện từ ngày 01/9/2007. Riêng Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Hải Phòng (trước đây là Công ty Cấp nước Hải Phòng) thực hiện từ ngày 01/7/2005 theo quy định tại Quyết định số 1522/QĐ-UB ngày 13/7/2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính hướng dẫn các Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi tổ chức thực hiện theo quy định.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1522/QĐ-UB ngày 13/7/2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giao thông công chính, Giám đốc các Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi: An Hải, Thuỷ Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Đa Độ, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Hải Phòng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, Thủ trưởng các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K.T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|