Văn bản pháp luật: Quyết định 142/2002/QĐ-TTg

Phan Văn Khải
Toàn quốc
Công báo số 58/2002;
Quyết định 142/2002/QĐ-TTg
Quyết định
06/11/2002
21/10/2002

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản Vịnh Hạ Long đến năm 2020.

Thủ tướng
2.002
Thủ tướng Chính phủ

Toàn văn

No tile

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc phê duyệt Quy hoạch

bảo tồn và phát huy giá trị di sản Vịnh Hạ Long đến năm2020.

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (Công văn số 1438/UB ngày 07 tháng 11 năm 2000 vàCông văn số 125/TT-UB ngày 16 tháng 1 năm 2001) và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số1620/BKH-VPTĐ ngày 18 tháng 3 năm 2002),

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản Vịnh Hạ Long đến năm2020, làm cơ sở cho việc triển khai các quy hoạch chi tiết và các dự án thànhphần, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu:

a)Xác định các căn cứ có tính pháp lý trong việc quản lý, bảo tồn và phát huy giátrị di sản Vịnh Hạ Long theo Luật Di sản văn hóa của Việt Nam và Công ước quốctế về bảo vệ di sản, đồng thời kết hợp các quy hoạch thuộc các chuyên ngànhkhác trong phát triển vùng Vịnh Hạ Long, theo hướng phát triển bền vững trongmột quy hoạch thống nhất.

b)Xây dựng các chương trình đầu tư và các dự án cụ thể nhằm bảo vệ, khôi phục vàkhai thác có hiệu quả Vịnh Hạ Long mà quần thể đảo là những điểm hội tụ; xâydựng kế hoạch đầu tư theo phân kỳ và theo thứ tự ưu tiên phù hợp với khả năngđáp ứng nhu cầu và huy động vốn, bảo đảm các mục tiêu và tiến độ đề ra.

2. Phạm vi nghiên cứu:

a)Phạm vi nghiên cứu trực tiếp có diện tích 1553 km2, bao gồm:

Khuvực di sản thế giới: diện tích 434 km2, nằm ở trung tâm Vịnh Hạ Long, gồm 775hòn đảo có giá trị cảnh quan và khoa học.

Khuvực đệm: theo ranh giới vùng đệm do UNESCO đã hoạch định, bao gồm một số vùng tác động trực tiếpđến khu vực di sản thế giới.

Khuvực từ vùng đệm đến ranh giới bảo tồn quốc gia.

b)Phạm vi nghiên cứu gián tiếp: bao gồm đảo Cát Bà và khu vực phía Bắc đường 18A.

3. Đối tượng:

Đốitượng chủ yếu của quy hoạch là Di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long, bao gồm cácđảo, hang động, bãi tắm, các hệ động và thực vật, cảnh quan tự nhiên do các yếutố vật chất tạo thành và các giá trị tổng hợp của di sản (sinh học, thẩm mỹ,lịch sử, văn hóa, địa chất, kinh tế...), trong đó có di sản văn hóa, di chỉkhảo cổ thuộc khu vực Vịnh Hạ Long.

4. Quan điểm:

a)Quy hoạch phải có tính khả thi, tính hiện đại và dân tộc, thiên tạo và nhântạo, tính giáo dục và khoa học, tính kế thừa. Lấy văn hóa làm nền tảng pháttriển và phát huy có hiệu quả các quy hoạch chuyên ngành đã và đang triển khaitrong khu vực.

b)Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản phải bảo đảm "bảo vệ môi trườngvà phát triển bền vững", kết hợp chặt chẽ giữa bảo tồn, phát huy di sảnvới bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội; tương hỗ giữa bảotồn, khai thác và bảo đảm an ninh quốc phòng.

5. Nội dung quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản bao gồm:

a)Quy hoạch phạm vi bảo tồn:

Khuvực 1: Nằm ở trung tâm Vịnh Hạ Long (khu Disản Thế giới), gồm toàn thể khu vực bảo tồn cảnh quan, địa chất, địa mạo, vănhóa, lịch sử; bảo tồn sinh thái, là khu vực bảo tồn tuyệt đối đã được UNESCOcông nhận là Di sản Thế giới.

Khuvực 2: Khu vực quản lý chủ động (khu vực đệm).

Khuvực 3 (khu vực phát triển) bao gồm: vùng phát triển công nghiệp, vùng pháttriển cảng, vùng phát triển du lịch, vùng phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy- hải sản, vùng phát triển đô thị và cơ sở hạ tầng.

b)Nội dung bảo tồn:

Xácđịnh giới hạn các vùng bảo vệ.

Xácđịnh các nguồn tác động tiêu cực, tích cực và đề ra các biện pháp bảo vệ.

Xácđịnh giá trị hệ thống đảo, hang động, các yếu tố cấu thành di sản như: địachất, địa mạo, thảm thực vật, hệ thống động vật, số đảo và hang động tại cácvùng bảo vệ; các giá trị văn hóa, lịch sử khảo cổ và các yếu tố liên quan nhưđịa chất thủy văn, khí hậu.

Xácđịnh các đối tượng cần bảo tồn cụ thể như: các loại hang động, bãi tắm, tùng,áng, hệ thực vật, động vật trên cạn và động, thực vật biển.

Xácđịnh và hệ thống hóa các giá trị văn hóa phi vật thể; xây dựng kế hoạch sưutầm, nghiên cứu, chỉnh lý, giới thiệu, phổ biến và phát huy các giá trị văn hóaphi vật thể.

c)Quy hoạch phát huy giá trị di sản:

Quyhoạch các khu chức năng phục vụ du lịch.

Quyhoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, cấp điện, thoát nước bẩn và vệ sinhmôi trường, thu gom chất thải rắn).

d)Quy hoạch bảo vệ môi trường: quản lý môi trường không khí, quản lý môi trường nước,tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học và các hệ sinh thái Vịnh HạLong; xử lý chất thải, quản lý môi trường đối với các ngành kinh tế khác.

6. Giải pháp thực hiện:

a)Các chương trình thực hiện bao gồm: chương trình khảo sát - sưu tầm bảo tồn; chươngtrình bảo tồn, khai thác, phát huy di sản; chương trình nâng cao nhận thức...nằm trong chương trình hợp nhất về phát triển kinh tế - xã hội vùng Vịnh HạLong.

b)Xây dựng điều lệ quản lý hoạt động du lịch trong phạm vi khu di sản.

c)Lập các dự án khả thi được xác định là các dự án ưu tiên trong giai đoạn đếnnăm 2005. Trên cơ sở đó xác định nhu cầu vốn đầu tư cho giai đoạn đến năm 2005.

7. Phân kỳ đầu tư:

a)Giai đoạn đến năm 2005: Ưu tiên bảo tồn từng bước cácđảo, hang động nằm trong khu vực bảo vệ tuyệt đối - di sản thế giới, khu vựcNgọc Vừng, Quan Lạn. Đặc biệt là các công viên hang động, hồ Ba Hầm, hang Traivà các điểm du lịch sinh thái.

b)Giai đoạn 2005 - 2010: Tiếp tục bảo tồn kết hợp đầu tư khai thác, phát huy cáckhu vực còn lại trong khu vực bảo vệ tuyệt đối - Di sản thế giới và một số khuvực nằm trong vùng đệm của Di sản thế giới.

c)Giai đoạn sau năm 2010: Hoàn thiện các tuyến tham quan du lịch, các khu vựcchức năng phục vụ bảo tồn - du lịch.

Điều 2. yban nhân dân tỉnh Quảng Ninh chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa - Thông tin tiếp tụcnghiên cứu bổ sung, cập nhật và cụ thể hóa nội dung quy hoạch, trong đó cần chútrọng một số nội dung sau:

1.Làm rõ những lợi thế và những thách thức phải giải quyết đối với các điều kiệnvề tự nhiên, kinh tế, xã hội, truyền thống, lịch sử, văn hóa: Phong tục, tậpquán, lối sống, tín ngưỡng của cư dân tại khu vực Vịnh Hạ Long và vùng phụ cậntrong bối cảnh, xu thế hội nhập kinh tế và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.

2.Những nội dung và giải pháp nhằm gắn kết chặt chẽ việc bảo tồn, tôn tạo, pháthuy các giá trị di sản Vịnh Hạ Long với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,an ninh quốc phòng.

3.Lựa chọn một số đề án chủ lực, ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đến năm 2005 đểrút kinh nghiệm cho việc thực hiện các dự án tiếp theo, trong đó, đặc biệt ưutiên triển khai thực hiện Dự án Bảo tàng sinh thái Hạ Long, coi đó là giải pháptổng thể nhằm bảo tồn, phát huy và khai thác giá trị của di sản.

4.Nghiên cứu xây dựng các giải pháp về cơ chế chính sách huy động các nguồn lực,các giải pháp về tổ chức quản lý nhằm phát huy có hiệu quả các yếu tố và tiềmnăng trong nước và nước ngoài vào việc bảo tồn, tôn tạo và phát huy di sản VịnhHạ Long.

Điều 3.Các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế xã hội của các Bộ, ngành và của tỉnhQuảng Ninh được cụ thể hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói chung và vùng VịnhHạ Long nói riêng, phải tính đến quy hoạch, bảo tồn và phát huy giá trị di sảnVịnh Hạ Long.

Trongquá trình thực hiện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệmkiểm tra, theo dõi, kịp thời kiến nghị, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,quyết định điều chỉnh quy hoạch khi cần thiết.

Điều 4. Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Chủtịch y ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh,Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ vàcác địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=21927&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận