QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính của Ngân hàngNhà nước
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy địnhnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo quyết định này Chế độ báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhànước.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ Tinhọc Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chinhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/2001/QĐ-NHNN
ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
Quy định chung
Điều 1.Đối tượng và phạm vi áp dụng
Chếđộ này quy định về báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: hệ thốngbáo cáo tài chính, nội dung, trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chínháp dụng đối với các đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2.Giải thích thuật ngữ
TrongChế độ này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước (Báo cáo tài chính): Là báo cáo kếtoán, tổng hợp và thuyết minh các chỉ tiêu tài chính, tiền tệ chủ yếu của Ngânhàng Nhà nước, được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành áp dụng đốivới Ngân hàng Nhà nước.
2.Đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước: Là các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước; Cụcquản trị Ngân hàng Nhà nước; Cục Công nghệ tin học Ngân hàng; Chi Cục công nghệtin học Ngân hàng; Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ ChíMinh; Ban quản lý các dự án tín dụng quốc tế; Thời báo Ngân hàng; Tạp chí Ngânhàng (sau đây gọi chung là Đơn vị báo cáo) và Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàngNhà nước (gọi là Đơn vị nhận báo cáo).
Điều 3.Căn cứ và nguyên tắc lập báo cáo tài chính
1.Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở số liệu các tài khoản trong và ngoài Bảngcân đối kế toán theo đúng tính chất, nội dung của tài khoản quy định tại hệthống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước hiện hành.
2.Báo cáo tài chính phải phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực và kháchquan số liệu về các hoạt động của Đơn vị báo cáo. Đối với một số biểu mẫu báocáo tài chính có kèm thuyết minh thì phải giải trình rõ ràng, đầy đủ vấn đề cầnthuyết minh.
3.Thủ trưởng Đơn vị báo cáo phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trungthực trong nội dung báo cáo tài chính của đơn vị mình.
Điều 4.Hình thức báo cáo tài chính
Báocáo tài chính được thể hiện dưới hình thức bằng văn bản và file (tệp) dữ liệutrên vật mang tin (băng, đĩa từ...) hoặc truyền qua mạng máy vi tính. Báo cáobằng văn bản và file dữ liệu trên vật mang tin hoặc truyền qua mạng máy tínhphải khớp đúng với nhau.
Điều 5.
1.Việc công bố báo cáo tài chính hoặc cung cấp số liệu từ báo cáo tài chính đượcthực hiện theo quy định hiện hành. Đối với các số liệu thuộc phạm vi bí mật Nhànước trong ngành Ngân hàng phải thực hiện theo đúng các quy định của pháp luậthiện hành về bảo vệ bí mật Nhà nước.
2.Các đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước phải lưu trữ và bảo quản báo cáotài chính bằng văn bản theo đúng quy định hiện hành về thời hạn bảo quản hồ sơ,tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng.
Chương II
Các quy định cụ thể
Điều 6.Nội dung báo cáo tài chính
1.Hệ thống báo cáo tài chính gồm có 04 (bốn) biểu mẫu sau đây:
TT | Tên biểu mẫu |
01 | Bảng cân đối tài khoản kế toán |
02 | Bảng cân đối kế toán |
03 | Báo cáo thực hiện kế hoạch thu nhập, chi phí |
04 | Thuyết minh báo cáo tài chính |
2.Nội dung, phương pháp tính toán và hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng biểumẫu báo cáo tài chính được thực hiện theo quy định tại các phụ lục ban hành kèmtheo Chế độ này và được áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán Ngân hàng Nhànước có liên quan.
Điều 7.Thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
Cácđơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ quy định về thời hạn lậpvà gửi báo cáo tài chính (có quy định cụ thể trên từng phụ lục kèm theo); Nếungày cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo tài chính là ngày nghỉ lễ, nghỉ Tếthoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo tài chính là ngày làm việc tiếptheo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
Điều 8.Trách nhiệm của Đơn vị báo cáo
1.Theo định kỳ quy định, Đơn vị báo cáo (Phòng Kế toán - Thanh toán) phải lập vàgửi các biểu mẫu Báo cáo tài chính có liên quan theo quy định của Chế độ này.
2.Đối với Báo cáo tài chính dưới hình thức bằng văn bản phải lập thành 2 bản (đểgửi Vụ Kế toán - Tài chính và lưu tại Đơn vị báo cáo) và phải có đầy đủ chữ kývà dấu của đơn vị theo đúng quy định.
3.Đối với Báo cáo tài chính dưới hình thức file (tệp) dữ liệu trên vật mang tinhoặc truyền qua mạng máy vi tính phải được mã hoá, bảo mật và xử lý truyền(gửi) đi theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về truyền, nhậnthông tin, báo cáo qua mạng hoặc bằng băng, đĩa từ.
4.Khi nhận được tra soát báo cáo tài chính có sai sót của Đơn vị nhận báo cáo,phải rà soát, kiểm tra lại và nếu có sai sót thì phải điều chỉnh lại ngay bằngcách huỷ bỏ bản có sai sót và lập bản đúng để gửi lại cho Đơn vị nhận báo cáo, kèmtheo trả lời tra soát có ghi "đã điều chỉnh sai sót"; Trường hợp đơnvị tự phát hiện báo cáo tài chính của mình có sai sót phải chủ động điều chỉnhnhư đã hướng dẫn trên đây.
Điều 9.Trách nhiệm của Vụ Kế toán - Tài chính
1.Hướng dẫn việc thực hiện Chế độ báo cáo tài chính cho các đơn vị kế toán Ngânhàng Nhà nước; Quản lý các số liệu và lưu trữ báo cáo tài chính bằng văn bảncủa hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.Tiếp nhận và kiểm soát chặt chẽ các báo cáo tài chính do các Đơn vị báo cáo gửiđến. Khi phát hiện Báo cáo tài chính có sai sót, phải tra soát ngay Đơn vị báocáo (lập thư tra soát đối với báo cáo tài chính bằng văn bản hoặc điện tra soátđối với báo cáo dưới hình thức file dữ liệu truyền qua mạng máy vi tính), trongthư hoặc điện tra soát phải ghi rõ nội dung sai sai sót và cách điều chỉnh; Thưtra soát phải có đầy đủ chữ ký của người lập tra soát và của người kiểm soát.
3.Thực hiện đầy đủ các công việc có liên quan theo trách nhiệm quy định đối vớiĐơn vị báo cáo.
4.Tổng hợp báo cáo tài chính của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
5.Gửi báo cáo tài chính bằng văn bản của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước cho cáccơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành sau đây:
a.Ngân hàng Nhà nước:
VụChính sách tiền tệ: Bảng cân đối tài khoản tháng trước; và Bảng cân đối tàikhoản và doanh số quyết toán năm trước.
VụTổng Kiểm soát: Bảng cân đối tài khoản tháng trước; và Báo cáo tài chính quý,năm.
b.Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính quý, năm.
c.Kiểm toán Nhà nước: Báo cáo tài chính năm.
d.Ngoài quy định cụ thể nêu tại điểm (a), (b) và (c) trên đây, việc gửi báo cáotài chính hoặc cung cấp số liệu từ báo cáo tài chính cho các tổ chức và cá nhânkhác trong và ngoài ngành được thực hiện theo quy định hiện hành hoặc phê duyệtcủa Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10.Trách nhiệm của Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng
1.Là đầu mối trung gian, tổ chức việc tiếp nhận báo cáo tài chính do các Đơn vịbáo cáo truyền qua mạng máy tính, tổng hợp, xử lý và truyền tiếp cho Vụ Kế toán- Tài chính Ngân hàng Nhà nước theo các quy định cụ thể sau:
a.Khi tiếp nhận báo cáo tài chính do các Đơn vị báo cáo truyền qua mạng máy tínhphải kiểm tra tính chính xác về số học của báo cáo tài chính, riêng đối vớiBảng cân đối tài khoản kế toán còn phải đối chiếu số dư đầu kỳ báo cáo với số dưcuối kỳ trước để đảm bảo sự khớp đúng;
b.Sau khi đã tiếp nhận, kiểm tra và đối chiếu báo cáo tài chính theo quy định;nếu không có sai sót gì, phải xử lý truyền tiếp ngay cho Đơn vị nhận báo cáo,nếu phát hiện có sai sót phải yêu cầu Đơn vị báo cáo kiểm tra, điều chỉnh vàtruyền lại để xử lý truyền tiếp theo quy định.
c.Tổ chức lưu trữ dữ liệu báo cáo tài chính an toàn và bảo mật.
2.Hướng dẫn các đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước, kể cả Vụ chức năng thuộcNgân hàng Nhà nước được phép tiếp cận báo cáo tài chính, sử dụng các máy móc,trang thiết bị, các ứng dụng công nghệ tin học để thực hiện việc lập, gửi,nhận, kiểm soát, tổng hợp, khai thác thông tin báo cáo tài chính trực tiếp trênmạng máy vi tính theo đúng quy định.
3.Đảm bảo truyền dẫn thông tin thông suốt, kịp thời, chính xác, an toàn và bảomật.
Chương III
Điều khoản thi hành
Điều 11.
Việcsửa đổi, bổ sung Chế độ này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.
MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH LẬP CÁC BÁOCÁO
Biểu số: F01.A/NHNN
Ngân hàng Nhà nước Việt nam | Đơn vị lập báo cáo: Các Chi nhánh NHNN tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN, Cục quản trị, Cục CNTHNH, |
Đơn vị. . . . . . . . . . . Chi cục CNTHNH, Ban Quản Lý các DATDQT,
Vănphòng đại diện NHNN tại TP HCM,
Tạp chí NH, Thời báo NH, Vụ KT-TC.
Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Vụ KT-TC)
Thời hạn gửi: Chậm nhất ngày 2 tháng kế tiếp
Hình thức gửi: Bằng văn bản, truyền file
Bảng cân đối tài khoản kế toán
Tháng . . . . . năm . . . . .
A- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán
Đơn vị: đồng
Tên | Số hiệu | Số dư đầu kỳ | Doanh số trong kỳ | Số dư cuối kỳ |
tài khoản | tài khoản | Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
Tổng cộng | | | | | | | |
B- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
Đơn vị: đồng
Tên | Số hiệu | Số dư đầu kỳ | Doanh số trong kỳ | Số dư cuối kỳ |
tài khoản | tài khoản | | Nhập | xuất | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| | | | | |
| | | | | |
Tổng cộng | | | | | |
| | | | | | |
. . . . . . , ngày . . . tháng . . . năm . .. .
Lập bảng (ký, họ tên) | TP Kế toán (Ký, họ tên) | Kiểm soát (Ký, họ tên) | Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Biểu số: F01.B/NHNN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đơnvị lập báo cáo: Các Chi nhánh NHNN tỉnh, TP,
- Sởgiao dịch NHNN, Cục quản trị, Cục CNTHNH,
Đơn vị . . . . . . . . . . . Chi cụcCNTHNH, Ban Quản Lý các DATDQT,
Văn phòngđại diện NHNN tại TP HCM,
Thờibáo NH, Tạp chí NH, Vụ KT-TC.
-Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Vụ KT-TC)
-Thời hạn gửi: Chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp
-Hình thức gửi: Bằng văn bản, truyền file
Bảng cân đối tài khoản kế toán &
doanh số quyết toán năm
Năm........................
A- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán
Đơn vị: đồng
Tên | Số hiệu | Số dư đầu năm | Doanh số 12 tháng | Số dư cuối năm |
tài khoản | tài khoản | Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
Tổng cộng | | | | | | | |
B- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
Đơn vị: đồng
Tên | Số hiệu | Số dư đầu năm | Doanh số 12 tháng | Số dư cuối năm |
tài khoản | tài khoản | | Nhập | xuất | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
Tổng cộng | | | | | |
.. . . . . , ngày . . . tháng . . . năm . . . .
Lập bảng (ký, họ tên) | TP Kế toán (Ký, họ tên) | Kiểm soát (Ký, họ tên) | Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
C- Bảng doanh số quyết toán năm
Đơn vị: đồng
Tên tài khoản | Số hiệu tài khoản | Doanh số quyết toán |
| | Nợ | Có |
1 | 2 | 3 | 4 |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
Tổng cộng | | | |
..................., ngày...........tháng........năm........
Lập bảng (Ký, họ tên) | TP Kế toán (ký, họ tên) | Kiểm soát (Ký, họ tên) | Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) |
CÁCH LẬP BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1-Bản chất và mục đích của Bảng cân đối tài khoản kế toán:
Bảngcân đối tài khoản kế toán phản ánh doanh số hoạt động và số dư đầu kỳ, số dưcuối kỳ của tất cả các tài khoản từ cấp III đến tài khoản cấp I trong một chukỳ kế toán.
2-Bảng cân đối tài khoản kế toán được lập cho các tài khoản trong bảng và các tàikhoản ngoài bảng cân đối kế toán. Căn cứ vào bảng kết hợp tài khoản tháng (hoặcnăm) để lập bảng cân đối tài khoản kế toán đến cấp III.
3-Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán tháng: Khi lập Bảng cân đối tài khoảnkế toán tháng cần thực hiện theo quy định sau:
-Những tài khoản cấp III có 2 số dư thì trên Bảng cân đối tài khoản kế toán phảiđể nguyên 2 số dư, không được bù trừ cho nhau.
-Tổng doanh số Nợ trong tháng phải bằng tổng doanh số Có trong tháng; Tổng dư Nợđầu tháng phải bằng tổng dư Có đầu tháng; Tổng dư Nợ cuối tháng phải bằng tổngdư Có cuối tháng.
-Số dư nợ, số dư có đầu tháng sau phải bằng số dư nợ, số dư có cuối tháng trước.
4-Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán và doanh số quyết toán năm: Khi lậpbảng cân đối tài khoản kế toán và doanh số quyết toán năm cần thực hiện theoquy định sau:
-Những tài khoản cấp III có 2 số dư thì trên Bảng cân đối tài khoản kế toán phảiđể nguyên 2 số dư, không được bù trừ cho nhau.
-Tổng doanh số trên Bảng cân đối tài khoản kế toán năm của Ngân hàng Nhà nước ởcột: Doanh số 12 tháng phải bằng doanh số của 12 bảng cân đối của 12 tháng cộnglại.
-Phần doanh số quyết toán năm phản ánh tất cả các tài khoản thu nhập, chi phí đãphát sinh trong năm tài chính và việc thực hiện chuyển tiêu các tài khoản nàyvào tài khoản chênh lệch thu-chi cuối năm tài chính.
- Tổngdoanh số quyết toán phần Doanh số quyết toán năm phải bằng doanh số chuyển tiêuở các tài khoản "Thu nhập", "Chi phí" và chênh lệch thu-chicộng lại.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Biểu số: F02/NHNN |
Đơn vị lập: Vụ Kế toán - Tàichính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Quý/Năm.............
Đơnvị : đồng
Tài sản có | Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT |
| |
I- hoạt động ngân quỹ | |
1- Tiền mặt ở đơn vị phụ thuộc | Dư nợ TK 103 |
2- Ngoại tệ, vàng, kim loại quý, đá quý | Dư nợ TK 121, 122, 131, 138, 139 |
II- hoạt động đầu tư và tín dụng | |
A- Tiền gửi, cho vay, đầu tư và các quyền đòi nợ nước ngoài | |
1- Tiền gửi, cho vay và thanh toán với các NH ở nước ngoài | |
- Tiền gửi ngoại tệ tại nước ngoài | Dư nợ TK 201 |
- Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ | Dư nợ TK 202, 203 |
- Thanh toán với NH ở nước ngoài và các Tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế | Chênh lệch dư nợ TK 207 (Nếu dư có chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***) ) |
2- Đầu tư và các quyền đòi nợ nước ngoài | Dư nợ TK 211, 214, 216, 217 |
B- Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở | Dư nợ TK 221, 222, 223 |
C- Cho các Ngân hàng hoạt động ở Việt Nam vay | Dư nợ TK 24, 26, 29 |
1- Tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam | Dư nợ TK 24 |
2- Cho vay bằng ngoại tệ | Dư nợ TK 26 |
3- Nợ quá hạn cho vay | dư nợ TK 29 |
D- Nghiệp vụ tín dụng khác | |
1- Các khoản trả thay Tổ chức tín dụng về nghiệp vụ bảo lãnh | Dư nợ TK 271 |
III- Thanh toán với nhà nước và ngân sách nhà nước | Dư nợ TK 23 |
IV- Tài sản | |
A- Tài sản cố định | |
1- Nguyên giá TSCĐ | Tổng dư nợ TK 301, 302 |
2- Hao mòn TSCĐ (***) | Tổng dư có TK 3051,3052 |
B- Tài sản khác | Dư nợ TK 31 |
V- Tài sản có khác | |
1- Các khoản phải thu khách hàng | Dư nợ TK 361, 362 |
2- Các khoản phải thu nội bộ | Dư nợ TK 363 |
3- Tài sản Có khác | Dư nợ các TK 32,365, 366, 369, Chênh lệch Dư nợ TK loại 5 |
4- Chênh lệch Chi > Thu kỳ này | Dư nợ TK 692, Dư nợ các TK loại 8 trừ dư có các TK loại 7 nếu dư nợ > dư có |
tổng cộng tài sản có | |
| |
tài sản nợ | |
I- Tiền mặt và NFTT ngoài hệ thống NHNN | |
1- Tiền đã phát hành ngoài NHNN | Dư Có TK 401 trừ Dư Nợ các TK 101, 102 |
2- Ngân phiếu thanh toán đã phát hành ngoài NHNN | Dư có TK 402 trừ Dư nợ TK 111 |
II- Các khoản nợ của NHNN | |
1- Các cam kết trả nợ của NHNN | Dư có TK 411, 412 |
2- Các khoản nợ đối với nước ngoài | |
- Bằng ngoại tệ | Dư có TK 421, 422, 423, 426 |
- Bằng đồng Việt Nam | Dư có TK 431, 434 |
3- Tiền gửi của các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt nam | dư có TK 45 |
- bằng ngoại tệ: | Dư có TK 4512, 455 |
- Bằng đồng VN | Dư có TK 4511, 453 |
III- Thanh toán với Bộ tài chính và chính phủ | Dư có TK 44 |
IV- Vốn và quỹ của Ngân hàng | |
1- Vốn của Ngân hàng | |
- Vốn pháp định | Dư có TK 601 |
- Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ | Dư có TK 602 |
Trong đó vốn bằng tiền hiện còn chưa sử dụng | Dư có TK 602 trừ (-) tổng dư nợ TK 301, 302 cộng (+) Tổng dư có TK 3051, 3052 trừ (-) Tổng dư nợ TK 321, 3231 |
- Vốn do đánh giá lại tài sản và vốn khác | Dư có TK 603, 609 |
2- Vốn được cấp theo các mục đích chỉ định | Dư có TK 61 |
3- Quỹ và dự phòng | Dư có TK 62 |
V- Tài sản nợ khác | |
1- Các khoản phải trả khách hàng | Dư có TK 461, 462 |
2- Các khoản phải trả nội bộ | Dư có TK 463 |
3- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ | Dư có TK 631, Nếu dư nợ thì chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***) |
4- Tài sản Nợ khác | Dư có TK 464, 465, 466, 468, 469, 489, Dư có TK 485 (Nếu dư nợ thì chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***), Chênh lệch dư có TK loại 5 |
5- Chênh lệch Thu > Chi kỳ này | Dư có TK 692, Dư có các TK loại 7 trừ dư nợ các TK loại 8, nếu dư có > dư nợ |
Tổng cộng tài sản nợ | |
....,ngày ....tháng .....năm
Lập bảng (ký, họ tên) | TP Kế toán (ký, họ tên) | Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Những chỉ tiêu có đánh dấu sao (***) số liệu được thể hiện dướidạng số âm ( - ).
CÁCH LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1.Bản chất và mục đích của Bảng cân đối kế toán:
Bảngcân đối kế toán của Ngân hàng Nhà nước là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánhtổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tạimột thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giátrị tài sản hiện có của Ngân hàng Nhà nước theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn cũngnhư cơ cấu và nguồn hình thành các tài sản đó. Qua đó có thể nhận xét, đánh giákhái quát tình hình tài chính của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm báo cáo.
2.Kết cấu của Bảng cân đối kế toán:
Bảngcân đối kế toán chia làm 2 phần: Phần tài sản Có và phần tài sản Nợ và nguồnvốn.
Phầntài sản Có: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Ngân hàng Nhà nước tạithời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong qúa trình hoạtđộng của Ngân hàng Nhà nước. Được phân chia 5 phần:
I.Hoạt động ngân quỹ
II.Hoạt động đầu tư và tín dụng
III.Thanh toán với nhà nước và ngân sách nhà nước
IV.Tài sản cố định và tài sản khác
V.Tài sản có khác
Phầntài sản nợ và nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của Ngânhàng Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Tài sản nợ và nguồn vốn chia ra làm 5phần:
I.Tiền mặt và ngân phiếu thanh toán ngoài hệ thống NHNN
II.Các khoản nợ của Ngân hàng Nhà nước
III.Thanh toán với Bộ tài chính và Chính phủ
IV.Vốn và quỹ của Ngân hàng
V.Tài sản nợ khác
3.Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán:
Căncứ vào số liệu trên các sổ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp;
Căncứ vào Bảng cân đối tài khảon kế toán kỳ trước và kỳ này.
4.Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán theomẫu đã quy định.
Ngânhàng Nhà nước Biểusố: F03/NHNN
Việt Nam
Đơn vị..........................
Đơnvị lập báo cáo: các chi nhánh NHNN tỉnh, Sở giao dịch,
Cụcquản trị NHNN, Cục CNTHNH, chi cục CNTHNH,
BanQL các DATDQT, Văn phòng Đại diện NHNN
tạiTP HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Vụ KT-TC .
Đơnvị nhận báo cáo: NHNN (Vụ KT-TC)
Thờihạn gửi: Chậm nhất ngày 2 tháng đầu quý kế tiếp (đối với báo cáo quý); Chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp
(đốivới báo cáo năm)
Hìnhthức gửi: Bằng văn bản, truyền file
Báo cáo thực hiện kế hoạch thu nhập - Chi phí
Quý/năm............
Đơnvị: đồng
Số hiệu tài khoản | Các chỉ tiêu | Dự toán được duyệt cả năm | Thực hiện quý này | Luỹ kế từ đầu năm đến quý này | Tỷ lệ % thực hiện so với kế hoạch (cột 5 so với cột 3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| A- Phần thu | | | | |
| . . . . . . . . . . | | | | |
| B- Phần chi | | | | |
| . . . . . . . . . . | | | | |
| C- Chênh lệch | | | | |
| + Thu>Chi | | | | |
| + Chi>Thu | | | | |
| | | | | |
. . . . . . , ngày . . . tháng . . . năm . .. .
Lập bảng (Ký, họ tên) | TP Kế toán (Ký, họ tên | Kiểm soát (Ký, họ tên) | Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
CÁCH LẬP BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU NHẬP - CHI PHÍ
1.Báo cáo thu nhập chi phí là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tìnhhình và kết quả hoạt động trong một chu kỳ kế toán, là cơ sở để kiểm tra, theodõi tình hình thực hiện kế hoach thu chi tài chính của đơn vị báo cáo.
2.Kết cấu của báo cáo thu nhập chi phí: Báo cáo thu nhập chi phí của Ngân hàngNhà nước gồm 3 phần:
PhầnA: Tổng thu
PhầnB: Tổng chi
PhầnC: Chênh lệch thu, chi
3.Cơ sở số liệu để lập báo cáo: Căn cứ vào số dư Có cuối kỳ báo cáo trên sổ kếtoán của các tài khoản thuộc loại 7 "Các khoản thu" và số dư Nợ cuốikỳ báo cáo trên sổ kế toán của các tài khoản thuộc loại 8 "Các khoảnchi".
4.Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo thu nhập chi phí: Sốliệu ghi vào cột 5 (Luỹ kế từ đầu năm) được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4(Thực hiện quý này) cộng (+) với số liệu ghi ở cột 5 "Luỹ kế từ đầu nămđến quý này" của báo cáo này kỳ trước theo từng chỉ tiêu phù hợp.
Biểu số: F04/NHNN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị....................
- Đơn vị lập báo cáo: các Chi nhánh NHNN tỉnh, TP,
Sở giao dịch NHNN, Cục quản trị, Cục CNTHNH,
Chi cục CNTHNH, Ban quản lý các DATDQT, Thời báo NH,
Tạp chí NH, Văn phòng đạidiện NHNN tại TP Hồ Chí Minh,
Vụ KT-TC.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế toán - Tài chính
- Thời hạn gửi: Chậm nhấtngày 2 tháng đầu quý kế tiếp (đối với báo cáo quý); Chậm nhất ngày 5/1 năm kếtiếp
(đối với báo cáo năm).
- Hình thức gửi: Bằng văn bản.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Quý/Năm......
I- Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:
Theotừng nhóm TSCĐ, mỗi loại TSCĐ trình bày trên một biểu riêng:
Đơnvị: đồng
Chỉ tiêu | Đất | Nhà cửa, vật kiến trúc | ........... | Tổng cộng |
| | | | |
I. Nguyên giá TSCĐ | | | | |
1. Số dư đầu kỳ | | | | |
2. Số tăng trong kỳ | | | | |
Trong đó: | | | | |
- Mua sắm mới | | | | |
- Xây dựng mới | | | | |
3. Số giảm trong kỳ | | | | |
Trong đó: | | | | |
- Thanh lý | | | | |
- Nhượng bán | | | | |
4. Số cuối kỳ | | | | |
Trong đó: | | | | |
- Chưa sử dụng | | | | |
- Đã khấu hao hết | | | | |
- Chờ thanh lý | | | | |
II. Giá trị hao mòn | | | | |
1. Dư đầu kỳ | | | | |
2. Tăng trong kỳ | | | | |
3. Giảm trong kỳ | | | | |
4. Số cuối kỳ | | | | |
III. Giá trị còn lại | | | | |
1. Đầu kỳ | | | | |
2. Cuối kỳ | | | | |
Lýdo tăng, giảm:...........................
II- Về phần thu nhập:
Tổngthu thực hiện: ....................triệu đồng, đạt ........% kế hoạch, gồm:
1-Thu về nghiệp vụ tín dụng:.......triệu đồng, đạt..........% kế hoạch
Trongđó:
- Thu lãi tiền gửi:
- Thu lãi tiền vay:
- Thu về nghiệp vụ chiết khấu:
- Thu khác về hoạt động tín dụng:
- Thu về hoạt động TT mở:
2-Thu về hoạt động ngoại hối: ............triệu đồng, đạt................% kếhoạch
(thuvề mua bán ngoại tệ)
3-Thu dịch vụ: .............triệu đồng, đạt.................% kế hoạch
4-Thu phí và lệ phí:..............triệu đồng, đạt.................% kế hoạch
5-Các khoản thu khác: ............triệu đồng, đạt .............% kế hoạch
Giảitrình việc tăng, giảm so với kế hoạch các chỉ tiêu về thu:
III- Về phần chi phí:
Tổngchi thực hiện: ....................triệu đồng, đạt ............% kế hoạch, gồm:
1-Chi hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ Ngân hàng:........triệu đồng, đạt ......% kếhoạch
Trongđó:
- Trả lãi tiền gửi
- Trả lãi tiền vay:
- Chi về hoạt động thị trường mở:
- Chi về hoạt động ngoại hối:
- Chi về nghiệp vụ thanh toán:
- Chi nộp thuế, phí và lệ phí:
2-Chi phí in đúc, bảo quản, vận chuyển và phương tiện TTTT:......triệu đồng,
đạt.........% kế hoạch
3-Chi cho cán bộ, công chức, Nhân viên hợp đồng:........triệu đồng, đạt .....% kếhoạch
4-Chi cho hoạt động quản lý và công vụ:.......triệu đồng, đạt.............% kếhoạch
5-Chi về tài sản:.......triệu đồng, đạt .........% kế hoạch
Trongđó:
Chi Bảo dưỡng và sửa chữa tàisản:.....triệu đồng, đạt .....% kế hoạch
Chi xây dựng nhỏ:............triệuđồng, đạt....% kế hoạch
Chi công cụ lao động:.......triệuđồng, đạt.......% kế hoạch
6-Các khoản chi khác:................triệu đồng, đạt...........% kế hoạch
7-Chi lập quỹ dự phòng:.............triệu đồng, đạt.............% kế hoạch
Giảitrình về việc tăng, giảm các chỉ tiều về chi phí so với kế hoạch được duyệt:
IV- Chênh lệch thu chi: .............triệu đồng, đạt .............%kế hoạch.
V- Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động:(Phần tự trình bày của đơn vị).
VI- Các kiến nghị của đơn vị:
................, ngày tháng năm
Lập bảng (Ký, họ tên) | TP Kế toán (Ký, họ tên) | Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |