Văn bản pháp luật: Quyết định 1511/2001/QĐ-NHNN

Nguyễn Thị Kim Phụng
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 1511/2001/QĐ-NHNN
Quyết định
15/12/2001
30/11/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước

Phó Thống đốc
2.001
Ngân hàng Nhà nước

Toàn văn

Ngân hàng Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính của Ngân hàngNhà nước

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày12/12/1997;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy địnhnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo quyết định này Chế độ báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhànước.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ Tinhọc Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chinhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.

 

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/2001/QĐ-NHNN

ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

 

Chương I

Quy định chung

Điều 1.Đối tượng và phạm vi áp dụng

Chếđộ này quy định về báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: hệ thốngbáo cáo tài chính, nội dung, trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chínháp dụng đối với các đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2.Giải thích thuật ngữ

TrongChế độ này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước (Báo cáo tài chính): Là báo cáo kếtoán, tổng hợp và thuyết minh các chỉ tiêu tài chính, tiền tệ chủ yếu của Ngânhàng Nhà nước, được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành áp dụng đốivới Ngân hàng Nhà nước.

2.Đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước: Là các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước; Cụcquản trị Ngân hàng Nhà nước; Cục Công nghệ tin học Ngân hàng; Chi Cục công nghệtin học Ngân hàng; Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ ChíMinh; Ban quản lý các dự án tín dụng quốc tế; Thời báo Ngân hàng; Tạp chí Ngânhàng (sau đây gọi chung là Đơn vị báo cáo) và Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàngNhà nước (gọi là Đơn vị nhận báo cáo).

Điều 3.Căn cứ và nguyên tắc lập báo cáo tài chính

1.Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở số liệu các tài khoản trong và ngoài Bảngcân đối kế toán theo đúng tính chất, nội dung của tài khoản quy định tại hệthống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước hiện hành.

2.Báo cáo tài chính phải phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực và kháchquan số liệu về các hoạt động của Đơn vị báo cáo. Đối với một số biểu mẫu báocáo tài chính có kèm thuyết minh thì phải giải trình rõ ràng, đầy đủ vấn đề cầnthuyết minh.

3.Thủ trưởng Đơn vị báo cáo phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trungthực trong nội dung báo cáo tài chính của đơn vị mình.

Điều 4.Hình thức báo cáo tài chính

Báocáo tài chính được thể hiện dưới hình thức bằng văn bản và file (tệp) dữ liệutrên vật mang tin (băng, đĩa từ...) hoặc truyền qua mạng máy vi tính. Báo cáobằng văn bản và file dữ liệu trên vật mang tin hoặc truyền qua mạng máy tínhphải khớp đúng với nhau.

Điều 5.

1.Việc công bố báo cáo tài chính hoặc cung cấp số liệu từ báo cáo tài chính đượcthực hiện theo quy định hiện hành. Đối với các số liệu thuộc phạm vi bí mật Nhànước trong ngành Ngân hàng phải thực hiện theo đúng các quy định của pháp luậthiện hành về bảo vệ bí mật Nhà nước.

2.Các đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước phải lưu trữ và bảo quản báo cáotài chính bằng văn bản theo đúng quy định hiện hành về thời hạn bảo quản hồ sơ,tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng.

 

Chương II

Các quy định cụ thể

Điều 6.Nội dung báo cáo tài chính

1.Hệ thống báo cáo tài chính gồm có 04 (bốn) biểu mẫu sau đây:

TT

Tên biểu mẫu

01

Bảng cân đối tài khoản kế toán

02

Bảng cân đối kế toán

03

Báo cáo thực hiện kế hoạch thu nhập, chi phí

04

Thuyết minh báo cáo tài chính

2.Nội dung, phương pháp tính toán và hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng biểumẫu báo cáo tài chính được thực hiện theo quy định tại các phụ lục ban hành kèmtheo Chế độ này và được áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán Ngân hàng Nhànước có liên quan.

Điều 7.Thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính

Cácđơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ quy định về thời hạn lậpvà gửi báo cáo tài chính (có quy định cụ thể trên từng phụ lục kèm theo); Nếungày cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo tài chính là ngày nghỉ lễ, nghỉ Tếthoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo tài chính là ngày làm việc tiếptheo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.

Điều 8.Trách nhiệm của Đơn vị báo cáo

1.Theo định kỳ quy định, Đơn vị báo cáo (Phòng Kế toán - Thanh toán) phải lập vàgửi các biểu mẫu Báo cáo tài chính có liên quan theo quy định của Chế độ này.

2.Đối với Báo cáo tài chính dưới hình thức bằng văn bản phải lập thành 2 bản (đểgửi Vụ Kế toán - Tài chính và lưu tại Đơn vị báo cáo) và phải có đầy đủ chữ kývà dấu của đơn vị theo đúng quy định.

3.Đối với Báo cáo tài chính dưới hình thức file (tệp) dữ liệu trên vật mang tinhoặc truyền qua mạng máy vi tính phải được mã hoá, bảo mật và xử lý truyền(gửi) đi theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về truyền, nhậnthông tin, báo cáo qua mạng hoặc bằng băng, đĩa từ.

4.Khi nhận được tra soát báo cáo tài chính có sai sót của Đơn vị nhận báo cáo,phải rà soát, kiểm tra lại và nếu có sai sót thì phải điều chỉnh lại ngay bằngcách huỷ bỏ bản có sai sót và lập bản đúng để gửi lại cho Đơn vị nhận báo cáo, kèmtheo trả lời tra soát có ghi "đã điều chỉnh sai sót"; Trường hợp đơnvị tự phát hiện báo cáo tài chính của mình có sai sót phải chủ động điều chỉnhnhư đã hướng dẫn trên đây.

Điều 9.Trách nhiệm của Vụ Kế toán - Tài chính

1.Hướng dẫn việc thực hiện Chế độ báo cáo tài chính cho các đơn vị kế toán Ngânhàng Nhà nước; Quản lý các số liệu và lưu trữ báo cáo tài chính bằng văn bảncủa hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

2.Tiếp nhận và kiểm soát chặt chẽ các báo cáo tài chính do các Đơn vị báo cáo gửiđến. Khi phát hiện Báo cáo tài chính có sai sót, phải tra soát ngay Đơn vị báocáo (lập thư tra soát đối với báo cáo tài chính bằng văn bản hoặc điện tra soátđối với báo cáo dưới hình thức file dữ liệu truyền qua mạng máy vi tính), trongthư hoặc điện tra soát phải ghi rõ nội dung sai sai sót và cách điều chỉnh; Thưtra soát phải có đầy đủ chữ ký của người lập tra soát và của người kiểm soát.

3.Thực hiện đầy đủ các công việc có liên quan theo trách nhiệm quy định đối vớiĐơn vị báo cáo.

4.Tổng hợp báo cáo tài chính của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

5.Gửi báo cáo tài chính bằng văn bản của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước cho cáccơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành sau đây:

a.Ngân hàng Nhà nước:

VụChính sách tiền tệ: Bảng cân đối tài khoản tháng trước; và Bảng cân đối tàikhoản và doanh số quyết toán năm trước.

VụTổng Kiểm soát: Bảng cân đối tài khoản tháng trước; và Báo cáo tài chính quý,năm.

b.Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính quý, năm.

c.Kiểm toán Nhà nước: Báo cáo tài chính năm.

d.Ngoài quy định cụ thể nêu tại điểm (a), (b) và (c) trên đây, việc gửi báo cáotài chính hoặc cung cấp số liệu từ báo cáo tài chính cho các tổ chức và cá nhânkhác trong và ngoài ngành được thực hiện theo quy định hiện hành hoặc phê duyệtcủa Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 10.Trách nhiệm của Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng

1.Là đầu mối trung gian, tổ chức việc tiếp nhận báo cáo tài chính do các Đơn vịbáo cáo truyền qua mạng máy tính, tổng hợp, xử lý và truyền tiếp cho Vụ Kế toán- Tài chính Ngân hàng Nhà nước theo các quy định cụ thể sau:

a.Khi tiếp nhận báo cáo tài chính do các Đơn vị báo cáo truyền qua mạng máy tínhphải kiểm tra tính chính xác về số học của báo cáo tài chính, riêng đối vớiBảng cân đối tài khoản kế toán còn phải đối chiếu số dư đầu kỳ báo cáo với số dưcuối kỳ trước để đảm bảo sự khớp đúng;

b.Sau khi đã tiếp nhận, kiểm tra và đối chiếu báo cáo tài chính theo quy định;nếu không có sai sót gì, phải xử lý truyền tiếp ngay cho Đơn vị nhận báo cáo,nếu phát hiện có sai sót phải yêu cầu Đơn vị báo cáo kiểm tra, điều chỉnh vàtruyền lại để xử lý truyền tiếp theo quy định.

c.Tổ chức lưu trữ dữ liệu báo cáo tài chính an toàn và bảo mật.

2.Hướng dẫn các đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước, kể cả Vụ chức năng thuộcNgân hàng Nhà nước được phép tiếp cận báo cáo tài chính, sử dụng các máy móc,trang thiết bị, các ứng dụng công nghệ tin học để thực hiện việc lập, gửi,nhận, kiểm soát, tổng hợp, khai thác thông tin báo cáo tài chính trực tiếp trênmạng máy vi tính theo đúng quy định.

3.Đảm bảo truyền dẫn thông tin thông suốt, kịp thời, chính xác, an toàn và bảomật.

Chương III

Điều khoản thi hành

Điều 11.

Việcsửa đổi, bổ sung Chế độ này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

                                               

MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH LẬP CÁC BÁOCÁO

Biểu số: F01.A/NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt nam

 

Đơn vị lập báo cáo: Các Chi nhánh NHNN tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN, Cục quản trị, Cục CNTHNH,

Đơn vị. . . . . . . . . . . Chi cục CNTHNH, Ban Quản Lý các DATDQT,

                                                Vănphòng đại diện NHNN tại TP HCM,

                                                 Tạp chí NH, Thời báo NH, Vụ KT-TC.

                                                 Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Vụ KT-TC)

                                                 Thời hạn gửi: Chậm nhất ngày 2 tháng kế tiếp

 Hình thức gửi: Bằng văn bản, truyền file

Bảng cân đối tài khoản kế toán

Tháng . . . . . năm . . . . .

 

A- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán

Đơn vị: đồng

Tên

Số hiệu

Số dư đầu kỳ

Doanh số trong kỳ

Số dư cuối kỳ

tài khoản

tài khoản

Nợ

Nợ

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

B- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán

Đơn vị: đồng

Tên

Số hiệu

Số dư đầu kỳ

Doanh số trong kỳ

Số dư cuối kỳ

tài khoản

tài khoản

 

Nhập

xuất

 

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

                                                             . . . . . . , ngày . . . tháng . . . năm . .. .

Lập bảng

 

 

(ký, họ tên)

TP Kế toán

 

 

(Ký, họ tên)

Kiểm soát

 

 

(Ký, họ tên)

Giám đốc

 

 

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Biểu số: F01.B/NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

-        Đơnvị lập báo cáo: Các Chi nhánh NHNN tỉnh, TP,

-        Sởgiao dịch NHNN, Cục quản trị, Cục CNTHNH,

Đơn vị . . . . . . . . . . .   Chi cụcCNTHNH, Ban Quản Lý các DATDQT,

                                    Văn phòngđại diện NHNN tại TP HCM,

Thờibáo NH, Tạp chí NH, Vụ KT-TC.

-Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Vụ KT-TC)

-Thời hạn gửi: Chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp

-Hình thức gửi: Bằng văn bản, truyền file

Bảng cân đối tài khoản kế toán &

doanh số quyết toán năm

Năm........................

A- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán

Đơn vị: đồng

Tên

Số hiệu

Số dư đầu năm

Doanh số 12 tháng

Số dư cuối năm

tài khoản

tài khoản

Nợ

Nợ

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

B- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán

Đơn vị: đồng

Tên

Số hiệu

Số dư đầu năm

Doanh số 12 tháng

Số dư cuối năm

tài khoản

tài khoản

 

Nhập

xuất

 

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

                                                                        .. . . . . , ngày . . . tháng . . . năm . . . .

Lập bảng

 

 

(ký, họ tên)

TP Kế toán

 

 

(Ký, họ tên)

Kiểm soát

 

 

(Ký, họ tên)

Giám đốc

 

 

(Ký, họ tên, đóng dấu)

C- Bảng doanh số quyết toán năm

Đơn vị: đồng

Tên tài khoản

Số hiệu tài khoản

Doanh số quyết toán

 

 

Nợ

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

..................., ngày...........tháng........năm........

Lập bảng

 

 

(Ký, họ tên)

 

TP Kế toán

 

 

(ký, họ tên)

Kiểm soát

 

 

(Ký, họ tên)

Giám đốc

 

 

(ký, họ tên, đóng dấu)

CÁCH LẬP BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

1-Bản chất và mục đích của Bảng cân đối tài khoản kế toán:

Bảngcân đối tài khoản kế toán phản ánh doanh số hoạt động và số dư đầu kỳ, số dưcuối kỳ của tất cả các tài khoản từ cấp III đến tài khoản cấp I trong một chukỳ kế toán.

2-Bảng cân đối tài khoản kế toán được lập cho các tài khoản trong bảng và các tàikhoản ngoài bảng cân đối kế toán. Căn cứ vào bảng kết hợp tài khoản tháng (hoặcnăm) để lập bảng cân đối tài khoản kế toán đến cấp III.

3-Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán tháng: Khi lập Bảng cân đối tài khoảnkế toán tháng cần thực hiện theo quy định sau:

-Những tài khoản cấp III có 2 số dư thì trên Bảng cân đối tài khoản kế toán phảiđể nguyên 2 số dư, không được bù trừ cho nhau.

-Tổng doanh số Nợ trong tháng phải bằng tổng doanh số Có trong tháng; Tổng dư Nợđầu tháng phải bằng tổng dư Có đầu tháng; Tổng dư Nợ cuối tháng phải bằng tổngdư Có cuối tháng.

-Số dư nợ, số dư có đầu tháng sau phải bằng số dư nợ, số dư có cuối tháng trước.

4-Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán và doanh số quyết toán năm: Khi lậpbảng cân đối tài khoản kế toán và doanh số quyết toán năm cần thực hiện theoquy định sau:

-Những tài khoản cấp III có 2 số dư thì trên Bảng cân đối tài khoản kế toán phảiđể nguyên 2 số dư, không được bù trừ cho nhau.

-Tổng doanh số trên Bảng cân đối tài khoản kế toán năm của Ngân hàng Nhà nước ởcột: Doanh số 12 tháng phải bằng doanh số của 12 bảng cân đối của 12 tháng cộnglại.

-Phần doanh số quyết toán năm phản ánh tất cả các tài khoản thu nhập, chi phí đãphát sinh trong năm tài chính và việc thực hiện chuyển tiêu các tài khoản nàyvào tài khoản chênh lệch thu-chi cuối năm tài chính.

-        Tổngdoanh số quyết toán phần Doanh số quyết toán năm phải bằng doanh số chuyển tiêuở các tài khoản "Thu nhập", "Chi phí" và chênh lệch thu-chicộng lại.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam        

Biểu số: F02/NHNN

 Đơn vị lập: Vụ Kế toán - Tàichính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Quý/Năm.............

Đơnvị : đồng

Tài sản có

Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT

 

 

I- hoạt động ngân quỹ

 

1- Tiền mặt ở đơn vị phụ thuộc

Dư nợ TK 103

2- Ngoại tệ, vàng, kim loại quý, đá quý

Dư nợ TK 121, 122, 131, 138, 139

II- hoạt động đầu tư và tín dụng

 

A- Tiền gửi, cho vay, đầu tư và các quyền đòi nợ nước ngoài

 

1- Tiền gửi, cho vay và thanh toán với các NH ở nước ngoài

 

- Tiền gửi ngoại tệ tại nước ngoài

Dư nợ TK 201

- Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ

Dư nợ TK 202, 203

- Thanh toán với NH ở nước ngoài và các Tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế

Chênh lệch dư nợ TK 207 (Nếu dư có chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***) )

2- Đầu tư và các quyền đòi nợ nước ngoài

Dư nợ TK 211, 214, 216, 217

B- Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở

Dư nợ TK 221, 222, 223

C- Cho các Ngân hàng hoạt động ở Việt Nam vay

Dư nợ TK 24, 26, 29

1- Tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam

Dư nợ TK 24

2- Cho vay bằng ngoại tệ

Dư nợ TK 26

3- Nợ quá hạn cho vay

dư nợ TK 29

D- Nghiệp vụ tín dụng khác

 

1- Các khoản trả thay Tổ chức tín dụng về nghiệp vụ bảo lãnh

Dư nợ TK 271

III- Thanh toán với nhà nước và ngân sách nhà nước

Dư nợ TK 23

IV- Tài sản

 

A- Tài sản cố định

 

1- Nguyên giá TSCĐ

Tổng dư nợ TK 301, 302

2- Hao mòn TSCĐ (***)

Tổng dư có TK 3051,3052

B- Tài sản khác

Dư nợ TK 31

V- Tài sản có khác

 

1- Các khoản phải thu khách hàng

Dư nợ TK 361, 362

2- Các khoản phải thu nội bộ

Dư nợ TK 363

3- Tài sản Có khác

Dư nợ các TK 32,365, 366, 369, Chênh lệch Dư nợ TK loại 5

4- Chênh lệch Chi > Thu kỳ này

Dư nợ TK 692, Dư nợ các TK loại 8 trừ dư có các TK loại 7 nếu dư nợ > dư có

tổng cộng tài sản có

 

 

 

tài sản nợ

 

I- Tiền mặt và NFTT ngoài hệ thống NHNN

 

1- Tiền đã phát hành ngoài NHNN

Dư Có TK 401 trừ Dư Nợ các TK 101, 102

2- Ngân phiếu thanh toán đã phát hành ngoài NHNN

Dư có TK 402 trừ Dư nợ TK 111

II- Các khoản nợ của NHNN

 

1- Các cam kết trả nợ của NHNN

Dư có TK 411, 412

2- Các khoản nợ đối với nước ngoài

 

- Bằng ngoại tệ

Dư có TK 421, 422, 423, 426

- Bằng đồng Việt Nam

Dư có TK 431, 434

3- Tiền gửi của các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt nam

dư có TK 45

- bằng ngoại tệ:

Dư có TK 4512, 455

- Bằng đồng VN

Dư có TK 4511, 453

III- Thanh toán với Bộ tài chính và chính phủ

Dư có TK 44

IV- Vốn và quỹ của Ngân hàng

 

1- Vốn của Ngân hàng

 

- Vốn pháp định

Dư có TK 601

- Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ

Dư có TK 602

Trong đó vốn bằng tiền hiện còn chưa sử dụng

Dư có TK 602 trừ (-) tổng dư nợ TK 301, 302 cộng (+) Tổng dư có TK 3051, 3052 trừ (-) Tổng dư nợ TK 321, 3231

- Vốn do đánh giá lại tài sản và vốn khác

Dư có TK 603, 609

2- Vốn được cấp theo các mục đích chỉ định

Dư có TK 61

3- Quỹ và dự phòng

Dư có TK 62

V- Tài sản nợ khác

 

1- Các khoản phải trả khách hàng

Dư có TK 461, 462

2- Các khoản phải trả nội bộ

Dư có TK 463

3- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

Dư có TK 631, Nếu dư nợ thì chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***)

4- Tài sản Nợ khác

Dư có TK 464, 465, 466, 468, 469, 489, Dư có TK 485

(Nếu dư nợ thì chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***), Chênh lệch dư có TK loại 5

5- Chênh lệch Thu > Chi kỳ này

Dư có TK 692, Dư có các TK loại 7 trừ dư nợ các TK loại 8, nếu dư có > dư nợ

Tổng cộng tài sản nợ

 

....,ngày ....tháng .....năm

Lập bảng

 

 

(ký, họ tên)

TP Kế toán

 

 

(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

 

 

(ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Những chỉ tiêu có đánh dấu sao (***) số liệu được thể hiện dướidạng số âm ( - ).

CÁCH LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

1.Bản chất và mục đích của Bảng cân đối kế toán:

Bảngcân đối kế toán của Ngân hàng Nhà nước là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánhtổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tạimột thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giátrị tài sản hiện có của Ngân hàng Nhà nước theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn cũngnhư cơ cấu và nguồn hình thành các tài sản đó. Qua đó có thể nhận xét, đánh giákhái quát tình hình tài chính của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm báo cáo.

2.Kết cấu của Bảng cân đối kế toán:

Bảngcân đối kế toán chia làm 2 phần: Phần tài sản Có và phần tài sản Nợ và nguồnvốn.

Phầntài sản Có: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Ngân hàng Nhà nước tạithời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong qúa trình hoạtđộng của Ngân hàng Nhà nước. Được phân chia 5 phần:

I.Hoạt động ngân quỹ

II.Hoạt động đầu tư và tín dụng

III.Thanh toán với nhà nước và ngân sách nhà nước

IV.Tài sản cố định và tài sản khác

V.Tài sản có khác

Phầntài sản nợ và nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của Ngânhàng Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Tài sản nợ và nguồn vốn chia ra làm 5phần:

I.Tiền mặt và ngân phiếu thanh toán ngoài hệ thống NHNN

II.Các khoản nợ của Ngân hàng Nhà nước

III.Thanh toán với Bộ tài chính và Chính phủ

IV.Vốn và quỹ của Ngân hàng

V.Tài sản nợ khác

3.Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán:

Căncứ vào số liệu trên các sổ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp;

Căncứ vào Bảng cân đối tài khảon kế toán kỳ trước và kỳ này.

4.Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán theomẫu đã quy định.

 Ngânhàng Nhà nước                                                            Biểusố: F03/NHNN

Việt Nam

Đơn vị..........................

Đơnvị lập báo cáo: các chi nhánh NHNN tỉnh, Sở giao dịch,

Cụcquản trị NHNN, Cục CNTHNH, chi cục CNTHNH,

BanQL các DATDQT, Văn phòng Đại diện NHNN

tạiTP HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Vụ KT-TC .

Đơnvị nhận báo cáo: NHNN (Vụ KT-TC)     

Thờihạn gửi: Chậm nhất ngày 2 tháng đầu quý kế tiếp (đối  với báo cáo quý); Chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp

(đốivới báo cáo năm)

Hìnhthức gửi: Bằng văn bản, truyền file

             

Báo cáo thực hiện kế hoạch thu nhập - Chi phí

Quý/năm............

Đơnvị: đồng

Số hiệu

tài khoản

Các chỉ tiêu

Dự toán

được duyệt

cả năm

Thực hiện

quý này

Luỹ kế từ

đầu năm đến

quý này

Tỷ lệ % thực hiện so với kế hoạch

(cột 5 so

với cột 3)

1

2

3

4

5

6

 

A- Phần thu

 

 

 

 

 

. . . . . . . . . .

 

 

 

 

 

B- Phần chi

 

 

 

 

 

. . . . . . . . . .

 

 

 

 

 

C- Chênh lệch

 

 

 

 

 

+ Thu>Chi

 

 

 

 

 

+ Chi>Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                             . . . . . . , ngày . . . tháng . . . năm . .. .

Lập bảng

 

 

(Ký, họ tên)

 

TP Kế toán

 

 

(Ký, họ tên

 Kiểm soát

 

 

(Ký, họ tên)

 Giám đốc

 

 

(Ký, họ tên, đóng dấu)

CÁCH LẬP BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU NHẬP - CHI PHÍ

1.Báo cáo thu nhập chi phí là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tìnhhình và kết quả hoạt động trong một chu kỳ kế toán, là cơ sở để kiểm tra, theodõi tình hình thực hiện kế hoach thu chi tài chính của đơn vị báo cáo.

2.Kết cấu của báo cáo thu nhập chi phí: Báo cáo thu nhập chi phí của Ngân hàngNhà nước gồm 3 phần:

PhầnA: Tổng thu

PhầnB: Tổng chi

PhầnC: Chênh lệch thu, chi

3.Cơ sở số liệu để lập báo cáo: Căn cứ vào số dư Có cuối kỳ báo cáo trên sổ kếtoán của các tài khoản thuộc loại 7 "Các khoản thu" và số dư Nợ cuốikỳ báo cáo trên sổ kế toán của các tài khoản thuộc loại 8 "Các khoảnchi".

4.Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo thu nhập chi phí: Sốliệu ghi vào cột 5 (Luỹ kế từ đầu năm) được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4(Thực hiện quý này) cộng (+) với số liệu ghi ở cột 5 "Luỹ kế từ đầu nămđến quý này" của báo cáo này kỳ trước theo từng chỉ tiêu phù hợp.

Biểu số: F04/NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Đơn vị....................

- Đơn vị lập báo cáo: các Chi nhánh NHNN tỉnh, TP,

Sở giao dịch NHNN, Cục quản trị, Cục CNTHNH,

Chi cục CNTHNH, Ban quản lý các DATDQT, Thời báo NH,

 Tạp chí NH, Văn phòng đạidiện NHNN tại TP Hồ Chí Minh,

Vụ KT-TC.

- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế toán - Tài chính

 - Thời hạn gửi: Chậm nhấtngày 2 tháng đầu quý kế tiếp (đối với báo cáo quý); Chậm nhất ngày 5/1 năm kếtiếp

(đối với báo cáo năm).

- Hình thức gửi: Bằng văn bản.

Thuyết minh báo cáo tài chính

Quý/Năm......

I- Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:

Theotừng nhóm TSCĐ, mỗi loại TSCĐ trình bày trên một biểu riêng:

Đơnvị: đồng

Chỉ tiêu

Đất

Nhà cửa, vật kiến trúc

...........

Tổng cộng

 

 

 

 

 

I. Nguyên giá TSCĐ

 

 

 

 

1. Số dư đầu kỳ

 

 

 

 

2. Số tăng trong kỳ

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mua sắm mới

 

 

 

 

- Xây dựng mới

 

 

 

 

3. Số giảm trong kỳ

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Thanh lý

 

 

 

 

- Nhượng bán

 

 

 

 

4. Số cuối kỳ

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chưa sử dụng

 

 

 

 

- Đã khấu hao hết

 

 

 

 

- Chờ thanh lý

 

 

 

 

II. Giá trị hao mòn

 

 

 

 

1. Dư đầu kỳ

 

 

 

 

2. Tăng trong kỳ

 

 

 

 

3. Giảm trong kỳ

 

 

 

 

4. Số cuối kỳ

 

 

 

 

III. Giá trị còn lại

 

 

 

 

1. Đầu kỳ

 

 

 

 

2. Cuối kỳ

 

 

 

 

Lýdo tăng, giảm:...........................

II- Về phần thu nhập:          

Tổngthu thực hiện: ....................triệu đồng, đạt ........% kế hoạch, gồm:

1-Thu về nghiệp vụ tín dụng:.......triệu đồng, đạt..........% kế hoạch

Trongđó:

- Thu lãi tiền gửi:

            - Thu lãi tiền vay:

            - Thu về nghiệp vụ chiết khấu:

            - Thu khác về hoạt động tín dụng:

            - Thu về hoạt động TT mở:

2-Thu về hoạt động ngoại hối: ............triệu đồng, đạt................% kếhoạch

(thuvề mua bán ngoại tệ)

3-Thu dịch vụ: .............triệu đồng, đạt.................% kế hoạch

4-Thu phí và lệ phí:..............triệu đồng, đạt.................% kế hoạch

5-Các khoản thu khác: ............triệu đồng, đạt .............% kế hoạch

Giảitrình việc tăng, giảm so với kế hoạch các chỉ tiêu về thu:

III- Về phần chi phí:

Tổngchi thực hiện: ....................triệu đồng, đạt ............% kế hoạch, gồm:

1-Chi hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ Ngân hàng:........triệu đồng, đạt ......% kếhoạch

Trongđó:

            - Trả lãi tiền gửi

            - Trả lãi tiền vay:

            - Chi về hoạt động thị trường mở:

            - Chi về hoạt động ngoại hối:

            - Chi về nghiệp vụ thanh toán:

            - Chi nộp thuế, phí và lệ phí:

2-Chi phí in đúc, bảo quản, vận chuyển và phương tiện TTTT:......triệu đồng,

                                                                                                 đạt.........% kế hoạch

3-Chi cho cán bộ, công chức, Nhân viên hợp đồng:........triệu đồng, đạt .....% kếhoạch

4-Chi cho hoạt động quản lý và công vụ:.......triệu đồng, đạt.............% kếhoạch

5-Chi về tài sản:.......triệu đồng, đạt .........% kế hoạch

Trongđó:

            Chi Bảo dưỡng và sửa chữa tàisản:.....triệu đồng, đạt .....% kế hoạch

            Chi xây dựng nhỏ:............triệuđồng, đạt....% kế hoạch

            Chi công cụ lao động:.......triệuđồng, đạt.......% kế hoạch

6-Các khoản chi khác:................triệu đồng, đạt...........% kế hoạch

7-Chi lập quỹ dự phòng:.............triệu đồng, đạt.............% kế hoạch

Giảitrình về việc tăng, giảm các chỉ tiều về chi phí so với kế hoạch được duyệt:

IV- Chênh lệch thu chi: .............triệu đồng, đạt .............%kế hoạch.

V- Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động:(Phần tự trình bày của đơn vị).

VI- Các kiến nghị của đơn vị:

                                                                         ................, ngày tháng năm

Lập bảng

 

 

(Ký, họ tên)

 

TP Kế toán

 

 

(Ký, họ tên)  

Thủ trưởng đơn vị

 

 

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=22887&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận