Quyết địnhQUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Về việc ban hành kìm kẹp chì - viên chì hải quan mới
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990.Căn cứ Nghị định 171/HĐBT ngày 27/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Bản quy định về thủ tục hải quan và lệ phí hải quan.
Căn cứ Nghị định 16/CP ngày 07/3/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục giám sát quản lý về hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kìm kẹp chì - Viên chì hải quan mới (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này, có hiệu lực thi hành thống nhất trong Hải quan toàn quốc kể từ ngày 01 tháng 12 năm 1996.
Điều 3. Tất cả Kìm kẹp chì - Viên chì hải quan cũ, từ ngày 01/12/1996 không còn giá trị thực hiện. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thu hồi và thống kê chi tiết toàn bộ số Kìm kẹp chì - Viên chì hải quan cũ để lưu trữ bảo quản, đồng thời báo cáo về Tổng cục Hải quan (Vụ Kế hoạch - Tài vụ) để hướng dẫn thanh lý.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài vụ Tổng cục Hải quan, có trách nhiệm phân phối Kìm kẹp chì - Viên chì hải quan mới theo Phụ lục ghi tại Điều 1 trên đây, để Hải quan toàn quốc thống nhất thực hiện theo quy định tại Công văn số 1148/TCHQ-GQ ngày 15/8/1988.
Điều 5. Cục trưởng Cục giám sát quản lý về hải quan, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài vụ, Thủ trưởng các Vụ - Cục và các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Hiệu trưởng Trường Cao đăng Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
PHÂN PHỐI SỬ DỤNG KÌM KẸP CHÌ NIÊM PHONG HẢI QUAN
kèm theo Quyết định số 158/TCHQ-QĐ ngày 31/10/1996 của Tổng cục Hải quan
Số TT | Tên đơn vị | Số lượng (cái) | Số ký hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Cục giám sát quản lý | 02 | 01-01-02 | - Cột chữ số in đậm từ 01- |
2 | Cục điều tra CBL | 10 | 02-01-10 | 32 ở cột 4 bảng này là mã |
3 | HQ Lai Châu | 05 | 03-01-05 | số của Kìm kẹp chì trang |
4 | HQ Lào Cai | 04 | 04-01-04 | bị cho mỗi Cục Hải quan |
5 | HQ Cao Bằng | 10 | 05-01-10 | tỉnh, thành phố tương ứng. |
6 | HQ Lạng Sơn | 10 | 06-01-10 | - Hai cột chữ số tiếp theo |
7 | HQ Quảng Ninh | 15 | 07-01-15 | ở cột 4 là số Kìm kẹp chì |
8 | HQ Hải Phòng | 50 | 08-01-50 | phát cho Hải quan mỗi địa |
9 | HQ TP Hà Nội | 60 | 09 01-60 | phương. |
10 | HQ Thanh Hoá | 12 | 10-01-12 | - Trên Viên chì được kẹp |
11 | HQ Nghệ An | 21 | 11-01-21 | niêm phong phải hiện rõ |
12 | HQ Hà Tĩnh | 05 | 12-01-05 | Biểu tượng hải quan và số |
13 | HQ Quảng Bình | 15 | 13-01-15 | ký hiệu của mỗi Kìm kẹp |
14 | HQ Quảng Trị | 08 | 14-01-08 | chì được sử dụng. |
15 | HQ Thừa Thiên - Huế | 08 | 15-01-08 | |
16 | HQ Quảng Nam-Đà Nẵng | 30 | 16-01-30 | |
17 | HQ Bình Định | 09 | 17-01-09 | |
18 | HQ TP Hồ Chí Minh | 60 | 18-01-60 | |
19 | HQ Khánh Hoà | 06 | 19-01-06 | |
20 | HQ Gia Lai-Kon Tum | 05 | 20-01-05 | |
21 | HQ Đắc Lắc | 07 | 21-01-07 | |
22 | HQ Sông Bé | 20 | 22-01-20 | |
23 | HQ Tây Ninh | 15 | 23-01-15 | |
24 | HQ Long An | 05 | 24-01-05 | |
25 | HQ Đồng Tháp | 10 | 25-01-10 | |
26 | HQ An Giang | 12 | 26-01-12 | |
27 | HQ Kiên Giang | 20 | 27-01-20 | |
28 | HQ Cần Thơ | 15 | 28-01-15 | |
29 | HQ Minh Hải | 06 | 29-01-06 | |
30 | HQ Bà Rịa-Vũng Tàu | 20 | 30-01-20 | |
31 | HQ Đồng Nai | 20 | 31-01-20 | |
32 | HQ Hà Giang | 05 | 32-01-05 | |
| Tổng số: | 500 (cái) | | |