Văn bản pháp luật: Quyết định 158/TCHQ-QĐ

 
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 158/TCHQ-QĐ
Quyết định
01/12/1996
31/10/1996

Tóm tắt nội dung

Ban hành kìm kẹp chì - viên chì hải quan mới

 
1.996
 

Toàn văn

Quyết định

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Về việc ban hành kìm kẹp chì - viên chì hải quan mới

Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990.

Căn cứ Nghị định 171/HĐBT ngày 27/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Bản quy định về thủ tục hải quan và lệ phí hải quan.

Căn cứ Nghị định 16/CP ngày 07/3/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan.

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục giám sát quản lý về hải quan.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kìm kẹp chì - Viên chì hải quan mới (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này, có hiệu lực thi hành thống nhất trong Hải quan toàn quốc kể từ ngày 01 tháng 12 năm 1996.

Điều 3. Tất cả Kìm kẹp chì - Viên chì hải quan cũ, từ ngày 01/12/1996 không còn giá trị thực hiện. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thu hồi và thống kê chi tiết toàn bộ số Kìm kẹp chì - Viên chì hải quan cũ để lưu trữ bảo quản, đồng thời báo cáo về Tổng cục Hải quan (Vụ Kế hoạch - Tài vụ) để hướng dẫn thanh lý.

Điều 4. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài vụ Tổng cục Hải quan, có trách nhiệm phân phối Kìm kẹp chì - Viên chì hải quan mới theo Phụ lục ghi tại Điều 1 trên đây, để Hải quan toàn quốc thống nhất thực hiện theo quy định tại Công văn số 1148/TCHQ-GQ ngày 15/8/1988.

Điều 5. Cục trưởng Cục giám sát quản lý về hải quan, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài vụ, Thủ trưởng các Vụ - Cục và các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Hiệu trưởng Trường Cao đăng Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

PHỤ LỤC

PHÂN PHỐI SỬ DỤNG KÌM KẸP CHÌ NIÊM PHONG HẢI QUAN

kèm theo Quyết định số 158/TCHQ-QĐ ngày 31/10/1996 của Tổng cục Hải quan

Số TT

Tên đơn vị

Số lượng (cái)

Số ký hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Cục giám sát quản lý

02

01-01-02

- Cột chữ số in đậm từ 01-

2

Cục điều tra CBL

10

02-01-10

32 ở cột 4 bảng này là mã

3

HQ Lai Châu

05

03-01-05

số của Kìm kẹp chì trang

4

HQ Lào Cai

04

04-01-04

bị cho mỗi Cục Hải quan

5

HQ Cao Bằng

10

05-01-10

tỉnh, thành phố tương ứng.

6

HQ Lạng Sơn

10

06-01-10

- Hai cột chữ số tiếp theo

7

HQ Quảng Ninh

15

07-01-15

ở cột 4 là số Kìm kẹp chì

8

HQ Hải Phòng

50

08-01-50

phát cho Hải quan mỗi địa

9

HQ TP Hà Nội

60

09 01-60

phương.

10

HQ Thanh Hoá

12

10-01-12

- Trên Viên chì được kẹp

11

HQ Nghệ An

21

11-01-21

niêm phong phải hiện rõ

12

HQ Hà Tĩnh

05

12-01-05

Biểu tượng hải quan và số

13

HQ Quảng Bình

15

13-01-15

ký hiệu của mỗi Kìm kẹp

14

HQ Quảng Trị

08

14-01-08

chì được sử dụng.

15

HQ Thừa Thiên - Huế

08

15-01-08

 

16

HQ Quảng Nam-Đà Nẵng

30

16-01-30

 

17

HQ Bình Định

09

17-01-09

 

18

HQ TP Hồ Chí Minh

60

18-01-60

 

19

HQ Khánh Hoà

06

19-01-06

 

20

HQ Gia Lai-Kon Tum

05

20-01-05

 

21

HQ Đắc Lắc

07

21-01-07

 

22

HQ Sông Bé

20

22-01-20

 

23

HQ Tây Ninh

15

23-01-15

 

24

HQ Long An

05

24-01-05

 

25

HQ Đồng Tháp

10

25-01-10

 

26

HQ An Giang

12

26-01-12

 

27

HQ Kiên Giang

20

27-01-20

 

28

HQ Cần Thơ

15

28-01-15

 

29

HQ Minh Hải

06

29-01-06

 

30

HQ Bà Rịa-Vũng Tàu

20

30-01-20

 

31

HQ Đồng Nai

20

31-01-20

 

32

HQ Hà Giang

05

32-01-05

 

 

Tổng số:

500 (cái)

 

 

 

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=8980&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận