quyết định của UBND tỉnh Nghệ AnQUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Về việc ban hành khung giá cho thuê phòng nghỉ khách sạn, nhà trọ và quy định khách sạn đón khách Quốc tế
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị quyết 45/CP ngày 22 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về đổi mới quản lý và phát triển ngành du lịch;
- Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Vật giá, Du lịch, Thương mại và tờ trình số 01/TT-TS ngày 29/3/1997,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
: Nay ban hành khung giá cho thuê phòng nghỉ áp dụng cho các khách sạn, nhà trọ khu vực thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò như sau:
- Các khách sạn khu vực thành phố Vinh áp dụng khung giá tiền Việt và ngoại tệ (USD) tại phụ lục số 1 (kèm theo), các khách sạn khu vực thị xã Cửa Lò áp dụng khung giá tiền và ngoại tệ (USD) tại phụ lục số 2 (kèm theo) ứng với tiêu chuẩn phòng nghỉ từng loại tại phụ lục số 4, 5, 6, 7, 8 (kèm theo).
- Các nhà trọ khu vực thành phố Vinh và thị xã cửa Lò áp dung khung giá tại phụ lục số 3 (kèm theo).
Điều 2: Từ nay, chỉ những khách sạn đạt tiêu chuẩn từ một sao hoặc tương đương trở lên mới được đón khách du lịch Quốc tế.
Những khách sạn có tên tại phụ lục số 9 (kèm theo) được đón khách du lịch quốc tế trong năm 1997.
Điều 3: Các khách sạn, nhà trọ phải căn cứ vào khung giá để định giá cụ thể cho từng loại phòng nghỉ tương ứng với tiêu chuẩn chất lượng và công khai giá cho thuê tại nơi giao dịch.
Giao cho Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với các Sở du lịch, Thương mại, Cục thuế, Công an tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Du lịch, Thương mại, Cục trưởng Cục thuế, Công an tỉnh, Thủ trưởng các khách sạn, nhà trọ; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành trung ương và địa phương có khách sạn, nhà trọ như đã nói trên; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
Phụ lục số 1
KHUNG GIÁ
ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI PHÒNG NGHỈ CỦA CÁC KHÁCH SẠN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH
Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An
TT | Loại phòng | Khung giá tiền Việt 1.000đ | Khung giá tiền ngoại tệ USD |
1 | Phòng đặc biệt | 450 | 350 | 90 | 65 |
2 | Phòng loại 1 | 340 | 260 | 65 | 45 |
3 | Phòng loại 2 | 250 | 190 | 45 | 25 |
4 | Phòng loại 3 | 180 | 120 | không | không |
5 | Phòng loại 4 | 110 | 70 | không | không |
Ghi chú:
Trường hợp số lượng khách ngủ, nghỉ dưới quy định của phòng thì thu tối thiểu 70% mức giá thuê cả phòng.
Phụ lục số 2
KHUNG GIÁ
ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI PHÒNG NGHỈ CỦA CÁC KHÁCH SẠN
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CỬA LÒ
Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An
TT | Loại phòng | Khung giá tiền Việt 1.000đ | Khung giá tiền ngoại tệ USD |
1 | Phòng đặc biệt | 500 | 360 | 100 | 70 |
2 | Phòng loại 1 | 350 | 290 | 70 | 50 |
3 | Phòng loại 2 | 280 | 220 | 50 | 30 |
4 | Phòng loại 3 | 210 | 160 | không | không |
5 | Phòng loại 4 | 150 | 90 | không | không |
Ghi chú:
Trường hợp số lượng khách ngủ, nghỉ dưới quy định của phòng thì thu tối thiểu 70% mức giá thuê cả phòng.
Phụ lục số 3
KHUNG GIÁ
ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI PHÒNG NGHỈ CỦA CÁC NHÀ TRỌ
KHU VỰC THÀNH PHỐ VINH VÀ THỊ XÃ CỬA LÒ
Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An
TT | Khu vực | Đơn giá tiền việt (1.000đ) | Ghi chú |
Tối đa | Tối thiểu |
1 | Thành phố Vinh | 70 | 30 | |
2 | Thị xã Cửa Lò | 80 | 40 | |
Phụ lục số 4
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU
TRONG PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI ĐẶC BIỆT
Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An
A. BUỒNG NGỦ (các thiết bị tiện nghi loại cao cấp) | 4. Đồ sành, sứ, thủy tinh. |
1. Đồ gỗ | - Đĩa kê cốc. |
- Giường ngủ. - Bàn đầu giường. - Giá để hành lý. - Bàn làm việc. - Ghế ngồi làm việc. - Tủ đựng quần áo. - Bàn trà, ghế thấp (xa lông đệm). - Hộp màn. - Giá để vô tuyến. | - Gạt tàn thuốc lá - Lọ hoa. - Phích nước nóng. - Bộ ấm chén trà uống nước. - Cốc thủy tinh (uống nước lọc). - Bình nước lọc. 5. Các loại khác. - Hộp đựng chè. - Mắc treo quần áo (trong tủ). |
2. Đồ vải. | - Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi) |
- Đệm nằm. - Ga trải giường. - Gối. - Chăn len. - Vò chăn. - Màn. - Ri đô che cửa hai lớp (lớp mỏng màu sáng, lớp dày màu tối). - Tấm phủ giường. - Thảm chùi chân (có thể trải cả phòng). | - Túi đựng đồ giặt là. - Mắt thần (nếu có). - Cặp đựng các ấn phẩm quảng cáo dịch vụ trong khách sạn, giá cả, danh bạ điện thoại, nội quy phòng. - Túi kim chỉ, bàn chải dày, quần áo. B. BUỒNG VỆ SINH (Thiết bị cao cấp)- Vòi tắm hoa sen. - Vòi nóng lạnh (hòa được) 24/24. - Bồn tắm nằm. |
3. Đồ điện. | - Bàn cầu bệt có nắp. |
- Máy điều hòa nhiệt độ. - Ti vi màu. - Điện thoại. - Tủ lạnh. - Đèn bàn làm việc. - Đèn phòng. - Đèn đầu giường. - Chuông gọi cửa. | - Chậu rửa mặt. - Hộp đựng xà phòng. - Cốc đánh răng. - Xà phòng 20g. - Bàn chải đánh răng, thuốc đánh răng. - Giá trên Lavabo. - Gương soi trên Lavabo. - Hộp đựng giấy vệ sinh. - Bồ đựng rác nhựa có nắp. - Thảm trải cửa phòng vệ sinh. - Khăn mặt và khăn tắm. - Cuộn giấy vệ sinh. - Giá treo khăn mặt khăn tắm. Nước gội đầu, dao cạo râu. |
Phụ lục số 5
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU
TRONG PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI I
Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An
A. BUỒNG NGỦ. | - Phích nước nóng. |
1. Đồ gỗ. | - Lọ hoa |
- Giường ngủ. - Bàn đầu giường. - Giá để hành lý. - Bàn làm việc. - Ghế ngồi làm việc. - Tủ đựng quần áo. - Giá để vô tuyến. - Bàn trà, ghế thấp (xa lông đệm) - Hộp màn. 2. Đồ vải. - Đệm nằm. - Ga trải giường. - Gối. - Thảm chùi chân. - Màn. - Ri đô che cửa 2 lớp (lớp mỏng màu sáng, lớp dày màu tối). - Chăn len. - Vỏ chăn. 3. Đồ điện. - Máy điều hòa nhiệt độ. - Ti vi màu. - Điện thoại. - Đèn bàn làm việc. - Đèn phòng. - Đèn đầu giường. - Chuông gọi cửa. 4. Đồ sành, sứ, thủy tinh. - Bộ ấm chén trả uống nước. - Đĩa kê cốc. | - Bình đựng nước lọc. - Cốc thủy tinh (uống nước lọc). - Gạt tàn thuốc lá. 5. Các loại khác. - Hộp đựng chè. - Túi kim chỉ. - Mắc treo quần áo (trong tủ). - Túi đựng đồ giặt là. - Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi). - Cặp đựng các ấn phẩm quảng cáo dịch vụ trong khách sạn, giá cả, danh bạ điện thoại, nội quy. B. BUỒNG VỆ SINH. - Vòi tắm hoa sen. - Xà phòng 20g - Bàn cầu bệt có nắp. - Chậu rửa mặt. - Hộp đựng xà phòng. - Cốc đánh răng. - Nước gội đầu. - Giá trên Lavabo. - Hộp đựng giấy vệ sinh. - Vòi nóng lạnh (hòa được vào nhau) 24/24 - Bồ đựng rác nhựa có nắp. - Thảm trải cửa phòng vệ sinh. - Khăn mặt và khăn tắm. - Cuộn giấy vệ sinh. - Giá treo khăn mặt khăn tắm. - Bàn chải răng, thuốc đánh răng. - Gương soi trên Lavabo. |
Phụ lục số 6
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU
TRONG PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI 2
Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An
A. BUỒNG NGỦ. | - Phích nước nóng. |
1. Đồ gỗ. | - Bình đựng nước lọc. |
- Giường ngủ. - Bàn đầu giường. - Giá để hành lý. - Bàn làm việc. - Ghế ngồi làm việc. - Tủ đựng quần áo. - Giá để vô tuyến. - Bàn trà, ghế thấp (xa lông đệm) - Hộp màn. 2. Đồ vải. - Đệm nằm. - Ga trải giường. - Gối. - Thảm chùi chân. - Màn. - Ri đô che cửa 2 lớp (lớp mỏng màu sáng, lớp dày màu tối). - Chăn len. - Vỏ chăn. 3. Đồ điện. - Máy điều hòa nhiệt độ. - Ti vi màu. - Đèn bàn làm việc. - Đèn phòng. - Đèn đầu giường. 4. Đồ sành, sứ, thủy tinh. - Bộ ấm chén trả uống nước. - Đĩa kê cốc. | - Cốc thủy tinh (uống nước lọc). - Gạt tàn thuốc lá. 5. Các loại khác. - Hộp đựng chè. - Túi kim chỉ. - Mắc treo quần áo (trong tủ). - Túi đựng đồ giặt là. - Dép đi trong nhà (đôi). B. BUỒNG VỆ SINH. - Vòi tắm hoa sen. - Xà phòng 20g - Bàn cầu bệt có nắp. - Chậu rửa mặt. - Hộp đựng xà phòng. - Cốc đánh răng. - Nước gội đầu. - Hộp đựng giấy vệ sinh. - Vòi nóng lạnh 24/24 - Bồ đựng rác nhựa có nắp. - Thảm trải cửa phòng vệ sinh. - Khăn mặt và khăn tắm. - Cuộn giấy vệ sinh. - Giá treo khăn mặt khăn tắm. - Bàn chải răng, thuốc đánh răng. - Gương soi trên Lavabo. - Giá trên Lavabo. - Mắc treo áo khi tắm. |
Phụ lục số 7
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU
TRONG PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI 3
Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An
A. BUỒNG NGỦ. | - Phích nước nóng. |
1. Đồ gỗ. | - Bình đựng nước lọc. |
- Giường ngủ. - Bàn đầu giường. - Giá để hành lý. - Bàn làm việc. - Ghế ngồi làm việc. - Tủ đựng quần áo. - Bàn trà, ghế thấp (xa lông đệm) - Hộp màn. 2. Đồ vải. - Đệm nằm. - Ga trải giường. - Gối. - Thảm chùi chân. - Màn. - Ri đô che cửa 2 lớp (lớp mỏng màu sáng, lớp dày màu tối). - Chăn len. 3. Đồ điện. - Máy điều hòa nhiệt độ. - Ti vi màu. - Đèn bàn làm việc. - Đèn phòng. 4. Đồ sành, sứ, thủy tinh. - Bộ ấm chén trả uống nước. - Đĩa kê cốc. | - Cốc thủy tinh (uống nước lọc). - Gạt tàn thuốc lá. 5. Các loại khác. - Hộp đựng chè. - Nội quy phòng - Mắc treo quần áo (trong tủ). - Túi đựng đồ giặt là. - Dép đi trong nhà (đôi). B. BUỒNG VỆ SINH. - Vòi tắm hoa sen. - Xà phòng 20g - Bàn cầu bệt có nắp. - Chậu rửa mặt. - Hộp đựng xà phòng. - Cốc đánh răng. - Hộp đựng giấy vệ sinh. - Vòi nóng lạnh 24/24 - Bồ đựng rác nhựa có nắp. - Thảm trải cửa phòng vệ sinh. - Khăn mặt và khăn tắm. - Cuộn giấy vệ sinh. - Giá treo khăn mặt khăn tắm. - Gương soi trên Lavabo. - Giá trên Lavabo. - Mắc treo áo khi tắm. |
Phụ lục số 8
TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU
TRONG PHÒNG NGỦ KHÁCH SẠN LOẠI 4
Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An
A. BUỒNG NGỦ. | - Phích nước nóng. |
1. Đồ gỗ. | - Bình đựng nước lọc. |
- Giường ngủ. - Bàn đầu giường. - Giá để hành lý. - Bàn làm việc. - Ghế ngồi làm việc. - Tủ đựng quần áo. - Bàn trà, ghế thấp (xa lông đệm) 2. Đồ vải. - Đệm nằm. - Ga trải giường. - Gối. - Thảm chùi chân. - Màn. - Ri đô che cửa 2 lớp (lớp mỏng màu sáng, lớp dày màu tối). - Chăn. 3. Đồ điện. - Đèn bàn làm việc. - Đèn phòng. - Quạt điện (máy điều hòa nhiệt độ nếu có) 4. Đồ sành, sứ, thủy tinh. - Bộ ấm chén trả uống nước. - Đĩa kê cốc. | - Cốc thủy tinh (uống nước lọc). - Gạt tàn thuốc lá. 5. Các loại khác. - Hộp đựng chè. - Nội quy phòng - Mắc treo quần áo (trong tủ). - Túi đựng đồ giặt là. - Dép đi trong nhà (đôi). B. BUỒNG VỆ SINH. - Vòi tắm hoa sen. - Xà phòng 20g - Bàn cầu bệt có nắp. - Chậu rửa mặt. - Hộp đựng xà phòng. - Cốc đánh răng. - Vòi nóng lạnh 24/24 - Bồ đựng rác nhựa có nắp. - Thảm trải cửa phòng vệ sinh. - Khăn mặt và khăn tắm. - Cuộn giấy vệ sinh. - Giá treo khăn mặt khăn tắm. - Gương soi trên Lavabo. - Giá trên Lavabo. - Mắc treo áo khi tắm. - Hộp đựng giấy vệ sinh. |
Phụ lục số 9
DANH SÁCH NHỮNG KHÁCH SẠN ĐƯỢC PHÉP ĐÓN KHÁCH
DU LỊCH QUỐC TẾ TRONG NĂM 1997
Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ.UB ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An
I. KHU VỰC THÀNH PHỐ VINH.
TT | Tên khách sạn | Cơ quan chủ quản |
1 | Khách sạn Kim Liên | Sở du lịch Nghệ An |
2 | Khách sạn Thương Mại | Công ty Thương mại Nghệ An |
3 | Khách sạn Hữu Nghị | Công ty Hữu nghị |
4 | Khách sạn Trường Thi | Ban tài chính quản trị Tỉnh ủy |
5 | Khách sạn Giao tế | UBND tỉnh Nghệ An |
6 | Khách sạn Thanh Bình | Công ty sản xuất-XNK Việt An |
7 | Khách sạn Năng Lượng | XN dịch vụ đời sống xây lắp điện 3 |
8 | Khách sạn Thành Vinh | Công ty TNHH Thành Biện |
II. KHU VỰC CỬA LÒ.
TT | Tên khách sạn | Cơ quan chủ quản |
1 | Khách sạn Hòn Ngư | C.ty hợp tác kinh tế - Bộ quốc phòng |
2 | Khách sạn Thái Bình Dương | Công ty Hữu nghị |
3 | Khách sạn Hòa Bình | Sở du lịch Nghệ An |
4 | Khách sạn thị xã Cửa Lò | UBNd thị xã cửa Lò |