QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc giao nhiệm vụ quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổphần hoá
doanh nghiệp nhà nước cho các đơn vị thuộc Bộ và trựcthuộc Bộ.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 177/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướngChính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanhnghiệp nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 95/2000/QĐ-BTC ngày 9/6/2000 của Bộ trưởng BộTài chính về việc ban hành Quy chế quản lý, thu nộp và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắpxếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ trưởngVụ Ngân sách và Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Giao cho Cục Tài chính doanh nghiệp thực hiện những nhiệm vụ sau:
1.Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạtđộng của hệ thống Quỹ hỗ trợ và sắp xếp doanh nghiệp trong cả nước trên cáclĩnh vực:
a.Hướng dẫn và giám sát việc quản lý và sử dụng Quỹ theo đúng quy định của Nhà nước.
b.Tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính kế hoạch thu và sử dụng nguồn Quỹ cáccấp, phương án điều hành nguồn Quỹ trong phạm vi toàn quốc.
c.Cân đối các khoản thu, chi của Quỹ trong phạm vi toàn quốc, xây dựng kế hoạchcấp bổ sung từ Ngân sách cho Quỹ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
d.Thực hiện việc điều hoà nguồn quỹ theo phương án được Bộ trưởng Bộ Tài chínhphê duyệt.
đ.Tổ chức kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng Quỹ ở các địa phương, các Tổngcông ty 91. Định kỳ (tháng, quý, năm) tổng hợp tình hình quản lý và sử dụng Quỹcủa 3 cấp (Trung ương, địa phương, Tổng công ty 91) báo cáo Bộ trưởng Bộ Tàichính.
e.Kiểm tra báo cáo quyết toán thu - chi hàng năm Quỹ của các địa phương và cácTổng Công ty 91. Tổng hợp quyết toán thu - chi của hệ thống Quỹ trình Bộ trưởngBộ Tài chính phê duyệt để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2.Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính trực tiếp quản lý, điều hành Quỹ hỗ trợ sắp xếp vàcổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước (bao gồm cả nguồn tài trợ của các tổ chứcQuốc tế cho Quỹ).
a.Giám sát và phối hợp với các Bộ, ngành đôn đốc các doanh nghiệp chuyển đổi sởhữu thuộc các Bộ, ngành Trung ương quản lý nộp vào Quỹ các khoản thu của Quỹtheo chế độ..
b.Tiếp nhận và thẩm định các hồ sơ đề nghị chi Quỹ của các Bộ, hoặc các doanhnghiệp gửi đến (bao gồm cả hồ sơ đề nghị giữ lại tiền bán cổ phần của các TổngCông ty 90) và trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ra quyết định xuất quỹ; thực hiệncác thủ tục xuất Quỹ chi hỗ trợ cho các doanh nghiệp được hưởng sau khi cóQuyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c.Kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng nguồn Quỹ tại các doanh nghiệp đượchỗ trợ và trợ cấp.
d.Tổ chức hạch toán và định kỳ (quý, năm) báo cáo Bộ trưởng Bộ tài chính tìnhhình thu chi Quỹ.
đ.Thực hiện quyết toán thu chi Quỹ hàng năm khi kết thúc niên độ kế toán.
3.Bộ trưởng Bộ Tài chính uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp ký Uỷnhiệm chi Quỹ cho Kho bạc Nhà nước để chuyển tiền cho các doanh nghiệp sau khicó Quyết định xuất Quỹ của Bộ trưởng Bộ Tài chính..
Điều2: Kho bạc Nhà nước giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện những nhiệm vụsau:
1.Hướng dẫn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước các cấp mở vàsử dụng tài khoản Quỹ.
2.Thực hiện việc điều hoà Quỹ theo Quyết định Bộ trưởng Bộ Tài chính và Uỷ nhiệmchi của Cục trưởng Cục Tài doanh nghiệp.
3.Chuyển tiền cho các đối tượng được hưởng theo uỷ nhiệm chi của Cục trưởng CụcTài chính doanh nghiệp.
4..Định kỳ hàng tháng, hàng quý, cuối năm xác nhận số phát sinh và số dư tiền gửicủa Quỹ các cấp (Trung ương, địa phương, Tổng công ty 91) và thông báo cho CụcTài chính doanh nghiệp theo mẫu kèm theo.
5.Phối hợp với cơ quan quản lý Quỹ để thực hiện quyết toán Quỹ.
Điều 3: VụNgân sách nhà nước có trách nhiệm căn cứ vào khả năng và nhu cầu chi tiêu củaQuỹ, bố trí nguồn trong cân đối Ngân sách hàng năm để cấp bổ sung cho Quỹ theoquyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4:Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanhnghiệp, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởngVụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơnvị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
TÌNHHÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU VỀ CỔ PHẦN HOÁ
Đơn vị : 1000 đồng
| | Nguồn thu từ cổ phần hoá | | |
Số TT | Tên TK | Tổng số tiền đầu kỳ | Trong đó | Tổng số chi trong kỳ | Số dư (1) cuối kỳ |
| | | Bán phần vốn Nhà nước thu tiền ngay | Thu tiền bán chịu cổ phần | Từ cổ tức cổ phần nhà nước | Thu từ nợ và bán TS đã loại ra khỏi giá trị DN | Thu về bán DN (nếu có) | Thu khác | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
Ghi chú: Căn cứ vào nội dung, kết cấu các tài khoản 945.06; 945.07; 945.08 Thủ trưởng
(theo hướngdẫn tại công văn số 936 KB/KT ngày 23/9/1998 của KBNNTW) để ghi (ký tên đóngdấu)