Về việc ban hành Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nướcquản lý giá tính thuế
nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nướcquản lý
giá nhập khẩu để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuếnhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủquy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Ban hành Danh mục các nhóm mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuếnhập khẩu và Bảng giá tối thiểu của các mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặthàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu để xác định trị giá tính thuếnhập khẩu hàng hóa đối với các trường hợp phải nộp thuế nhập khẩu.
Điều 2: Giátính thuế đối với hàng đã qua sử dụng tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giáhàng cùng chủng loại.
Điều 3: Tổngcục Hải quan căn cứ mức giá quy định ở Bảng giá này và giá nhập khẩu thực tếtrên thị trường để điều chỉnh mức giá quy định tại Bảng giá với mức điều chỉnhtăng (hoặc giảm) không quá 10% (mười phần trăm), đồng thời báo cáo Bộ Tài chínhđể xem xét điều chỉnh Bảng giá. Đối với một số mặt hàng thường xuyên biến độngvề giá mua, giá bán trên thị trường và những trường hợp trong quá trình thựchiện có phát sinh bất hợp lý, Bộ Tài chính sẽ tham khảo ý kiến của Tổng cục Hảiquan để xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.
Điều 4: Trườnghợp nhập khẩu những mặt hàng không thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nướcquản lý giá tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại các văn bản hiện hành của BộTài chính về việc áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương.
Điều 5:Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/10/2000 và thay thế các Quyếtđịnh số 68/1999/QĐ/BTC ngày 01/07/1999 và các Quyết định sửa đổi bổ sung Quyếtđịnh này. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
1-
Đồ uống các loại (bao gồm các mặt hàng thuộc Chương 22 của Biểu thuế thuế nhập khẩu hiện hành)
2-
Lốp, Săm, Yếm các loại (dùng cho xe ô tô, xe máy, xe đạp)
3-
Gạch ốp, lát; thiết bị vệ sinh (bệ xí, bệ tiểu, chậu rửa, bồn tắm)
4-
Kính phẳng, trắng, màu, gương, kính phản quang; Phích nước (loại không dùng điện), ruột phích
5-
Động cơ, máy nổ (trừ các loại động cơ dùng cho xe ô tô, xe máy và các loại xe chuyên dụng như xe ủi, xe cẩu...)
6-
Quạt điện (trừ quạt công nghiệp thuộc mã số 84145900)
7-
Xe máy
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG THUỘC DANH MỤC CÁC NHÓM MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Quyết định số: 164 /2000/QĐ-BTC ngày 10 / 10 / 2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tên hàng
Đơn vị tính
Giá tối
thiểu
(USD)
1
2
3
Nhóm 1: Đồ uống các loại
1. Nước trái cây, nước quả ép (kể cả loại đã lên men nhưng nồng độ cồn dưới 5%), đựng trong các bao bì thương phẩm để bán lẻ (không quá 5 lít/01 đơn vị bao bì)
lít
0,80
2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral water) đựng trong các loại bao bì.
lít
0,50
3. Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác
lít
0,70
4. Bia các loại
lít
0,80
5. Rượu vang (trừ rượu vang có ga) nồng độ đến 200, đã đóng trong bao bì thương phẩm để bán lẻ (không quá 5 lít/01 đơn vị bao bì):
- SPY-WINE Cooler từ 50 đến 70
lít
1,00
- Sangria OLE Cooler 70
lít
1,00
- Arc D’argent (vin de tabl)
lít
1,50
- Chateau laforge Bordeaux
lít
2,00
- Deer valley
lít
2,00
- Almaden
lít
2,00
- Estate cellars
lít
2,00
- René Barbier
lít
2,00
- Le Mounant cotes bergerac
lít
1,50
- Le Mounant cotes de duras
lít
1,50
- Vindepay
lít
2,00
- Kressmann Wine Tab
lít
1,50
- Jean Fontenilles Bordeux
lít
1,50
- Rosso Balestra
lít
1,50
- Dolce Vita Bianco
lít
1,50
- Dolce Vita Rosso
lít
1,50
- Dolce Novelle
lít
1,50
- Mediteo
lít
1,50
- President Brut
lít
1,50
- Cuveé Alexandre
lít
2,00
- Chateau Saint Symphorien
lít
2,00
- Chateau Golden Royal
lít
2,00
- Chateau La Dame Blanche - Haut Medoc
lít
4,00
- Chateau larose Trintaudon - Haut Medoc
lít
8,00
- Chateau Houissant - ST Estephe
lít
6,50
- Chateau Bonnet d’Armens - ST Emilion Grand Gru
lít
6,50
- Chateau Martinens - Margaux
lít
9,00
- Saint - Emilion B.P de Rothchind
lít
5,00
- St Estephe Chateau Beau Site Haut Vignoble
lít
6,50
- Sauternes Pavoid’or - Bordeaux
lít
6,50
- Chassagne Montrachet - Lupe’ & Cholet
lít
6,00
- Cotes de Nuit Villages- Bouchard Aine & Fils
lít
6,00
- Aloxe - Corton Joseph Drouhin
lít
10,00
- Chablis Ler Cru "Les Vaillons" Bouchard Aine & Fils
lít
7,00
- Powilly Fuisse Georges Duboeut
lít
6,00
- Sancerre "Les Fondettes" Sauvion
lít
5,50
- Berri Estates
lít
12,00
- Coonawarra Cabernet Sauvignon
lít
5,50
- Limestone Ridge Shiraz Cabernet
lít
11,00
- Pyrus Red Wine
lít
11,00
- Rhymney Sauvignon Blanc
lít
4,50
- Chalambar Shiraz
lít
4,50
- Rượu vang loại khác:
lít
3,00
6. Rượu vang có ga (trừ rượu Champagne):
lít
2,00
7. Rượu Champagne:
- Krug Grande Cuvee Champagne
lít
41,00
- Charles Heidsieck Brut Champagne
lít
15,00
- Charles Heidsieck Rose Champagne
lít
24,00
- Moet Champagne
lít
10,00
- Laurent Pierre Champagne
lít
10,00
- Jacob’s Greek Champagne
lít
5,00
- Piper Heidsieck Brut Champagne
lít
6,00
- Rusian Champagne (Champagne Nga)
lít
2,00
- Champagne Hungari sản xuất
lít
1,70
- Rượu Champagne loại khác
lít
3,00
8. Rượu mạnh (từ 400 trở lên) đã đóng trong bao bì thương phẩm để bán lẻ:
8.1 Cognac:
8.1.1Rượu Remy Martin:
- Remy Martin VSOP
lít
12,00
- Remy Martin de Club
lít
18,00
- Remy Martin XO
lít
26,00
- Remy Martin loại khác
lít
30,00
8.1.2Rượu Hennessy:
- Hennessy VSOP
lít
13,00
- Hennessy XO
lít
30,00
- Hennessy loại khác
lít
30,00
8.1.3Rượu Martell:
- Martell VS
lít
9,00
- Martell VSOP
lít
11,00
- Martell XO
lít
24,00
- Martell Cordon Blue
lít
28,00
- Martell Napoleon
lít
16,00
- Martell loại khác
lít
30,00
8.1.4Rượu Otard:
- Otard VSOP
lít
8,00
- Otard Jade
lít
10,00
- Otard Napoleon
lít
20,00
- Otard Gold
lít
23,00
- Otard XO
lít
30,00
- Otard loại khác
lít
30,00
8.1.5Rượu Courvoisier:
- Courvoisier VSOP
lít
3,00
- Courvoisier XO
lít
15,00
- Courvoisier loại khác
lít
30,00
8.1.6Rượu Camus:
- Camus VSOP
lít
12,00
- Camus XO
lít
30,00
- Camus loại khác
lít
30,00
8.1.7 Rượu Cognac loại khác
lít
20,00
8.2 Rượu Whisky:
8.2.1Rượu Scotch Whisky:
- Ballantine s 17 years old.
lít
20,00
- Ballantine s 12 years old.
lít
8,00
- Ballantine s
lít
2,00
- Royal Salute 21 years old
lít
41,00
- Bell s 12 years old.
lít
9,50
- Dimple 15 year old.
lít
10,50
- Dunhill Old Master
lit
20,00
- Johnnie Walker Blue Label
lít
40,00
- Johnnie Walker Gold Label
lít
12,00
- Johnnie Walker Black Label
lít
7,00
- Johnnie Walker Red Label
lít
4,50
- Glenfiddich
lít
4,00
- Scotch Grant’s
lít
3,00
- Grant’s Old Parr
lít
7,00
- Chivas Regal 12 years old
lít
9,50
- Chivas Regal 21 years old
lít
25,00
- Robbie Dhu
lít
4,00
- Balvenie
lít
4,00
- Label 5
lít
4,00
- Cluny Blended
lít
4,00
- Spey Royal
lít
2,00
- Dewar’ White Label
lít
2,00
- Clan Campbell
lít
3,50
- Rượu Scotch Whisky loại khác
lít
8,00
8.2.2 Rượu Whisky khác:
- Whisky Old Suntory
lít
6,00
- Passport Whisky
lít
5,00
- Supper Nikka Whisky
lít
9,50
- Windsor Premier Whisky
lít
4,00
- Clan McGregor Whisky
lít
3,50
- Black Cat, Whisky
lít
2,00
- Blended Whisky
lít
2,50
- White castle 5 yrs.old whisky
lít
2,00
- Napoleon Brandy
lít
2,50
- Whisky Wild Turkey
lít
4,50
- Jameson Irish Whisky
lít
4,00
- Loại khác
lít
6,00
8.3 Rượu Gin:
- Gordon s Gin
lít
4,00
- Beefeeter Gin
lít
4,00
- Gilbey s Gin
lít
3,50
- Lichfield Gin
lít
3,00
* Rượu Gin khác
lít
4,00
8.4 Rượu Vodka:
- Absolut Vodka
lít
3,00
- Absolut Citron (citrus) Vodka
lít
4,00
- Biston Cream
lít
8,00
- Smirnoff Red
lít
2,50
- Smirnoff Blue
lít
3,00
- Rusian Vodka (Vodka Nga sản xuất)
lít
1,50
- Skyy Vodka
lít
1,50
- Vodka khác
lít
5,00
8.5 Các loại rượu mạnh (từ 400 trở lên) khác :
- Chabot XO
lít
18,00
- Loại khác
lít
8,00
9. Rượu Rum:
- Havana Club Silver Dry
lít
2,00
- Havana Club 3 Anos
lít
3,00
- Havana Club Anejo Reserva
lít
3,60
- Sang Thip
lít
2,00
- Maekhong
lít
2,00
- Rum Bacardi
lít
2,00
- Rum Chauvet Cachet Rouge
lít
2,00
- Rượu Rum khác
lít
4,00
10. Rượu trắng, rượu sâm... Hàn Quốc
- Jinro Gold
lít
1,50
- Jinro Mild Soju
lít
1,50
- Rượu sâm hiệu Jinro Ginseng Ju ki
lít
6,50
- Rượu sâm loại khác
lít
8,00
- Loại khác
lít
7,00
11. Các loại rượu khác:
- Bols Liquor đến dưới 300
lít
2,50
- Campari đến dưới 300
lít
2,50
- Loại khác
lít
4,00
* Rượu chưa đóng trong các loại bao bì thương phẩm để bán lẻ được tính bằng 70% giá của rượu đã đóng trong các loại bao bì thương phẩm để bán lẻ cùng loại.
Được quy định theo quy cách chuẩn ghi trên lốp bao gồm các chỉ số: kích thước mặt cắt của lốp (đường kính gót lốp); kích thước đường kính trong của lốp (đường kính mép tanh hay còn gọi là đường kính lắp vành); số lớp mành (bố) của lốp, được viết tắt là Pr (Ply Ratting)
Hệ thống ký hiệu ghi trên lốp được phân biệt cho các loại lốp cụ thể như sau:
* Lốp dùng cho xe con, xe du lịch, xe tải nhẹ, thường có dạng ký hiệu: 185/70 R 14 84 S 6Pr trong đó các chỉ số:
+ 185 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (185 mm)
+ 70 là chỉ số hình dáng lốp (%)
+ R là ký hiệu cấu trúc sợi mành
+ 14 là đường kính trong của lốp (14 inch ); 1 inch = 25,4mm
+ 84 là chỉ số về tải trọng
+ S là chỉ tiêu tốc độ
+ 6Pr là số lớp mành quy chuẩn (6 lớp)
* Lốp dùng cho các loại xe tải, thường có dạng ký hiệu: 12.00 - R 20 18 Pr, trong đó các chỉ số:
+ 12.00 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (12 inch)
+ R là ký hiệu cấu trúc sợi mành
+ 20 là kích thước đường kính trong (20 inch)
+ 18 Pr là số lớp mành quy chuẩn (18 lớp)
1/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong đến dưới 15 inch, có đến 6 lớp mành (6 Pr):
* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 120 mm.
bộ
12,00
* Loại có chiều rộng lốp từ 120 mm đến dưới 150 mm.
bộ
20,00
* Loại có chiều rộng lốp từ 150mm trở lên.
bộ
30,00
* Loại có từ trên 6 lớp mành (6 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước.
2/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 15 inch đến dưới 20 inch, có đến 8 lớp mành (8 Pr):
* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm.
bộ
30,00
* Loại có chiều rộng lốp từ 170 mm đến dưới 200 mm.
bộ
40,00
* Loại có chiều rộng lốp từ 200mm trở lên.
bộ
50,00
* Loại có từ trên 8 lớp mành (8 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước.
3/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 20 inch đến dưới 24 inch, có đến 10 lớp mành (10 Pr):
* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm.
bộ
40,00
* Loại có chiều rộng lốp từ 170mm đến dưới 250mm.
bộ
50,00
* Loại có chiều rộng lốp từ 250mm trở lên.
bộ
100,00
* Loại có từ trên 10 lớp mành (10 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt cắt.
4/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 24 inch trở lên, có đến 12 lớp mành (12 Pr):
* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 250 mm.
bộ
150,00
* Loại có chiều rộng lốp từ 250mm trở lên.
bộ
200,00
* Loại có từ trên 12 lớp mành (12 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt cắt.
5/ Loại lốp không dùng săm (Tube less) được tính bằng giá của bộ lốp săm yếm có cùng kích thước.
6/ loại khác chưa được quy định ở trên.
bộ
40,00
* Nếu không nhập theo bộ thì được tính như sau:
- Lốp ô tô tính bằng 92% giá của cả bộ Lốp, Săm, Yếm cùng loại
- Săm ô tô tính bằng 7% giá của cả bộ Lốp, Săm, Yếm của loại quy định giá nêu trên
- Yếm tính bằng 1% giá của cả bộ Lốp, Săm, Yếm của loại quy định giá nêu trên
- Trường hợp nhập săm, yếm rời nhưng không xác định được bộ săm, lốp, yếm cùng loại để tính giá thì tính như sau:
+ Săm: 10 USD/chiếc
+ Yếm : 2 USD/ chiếc
B/ Lốp xe máy:
- 2.25-17
chiếc
5,00
- 2.50-17
chiếc
6,00
- 2.75-14
chiếc
6,00
- 3.50-8
chiếc
7,00
- 1.00-16
chiếc
21,00
- 1.00-18
chiếc
23,00
- Loại khác
chiếc
6,00
C/ Săm xe máy
chiếc
1,00
D/ Lốp xe đạp:
chiếc
2,00
* Săm xe đạp tính bằng 10% giá của lốp xe đạp
Nhóm 3: Gạch ốp, lát; thiết bị vệ sinh
I/ Gạch các loại:
1- Gạch lát nền chống trơn
m2
7,00
2- Gạch nung tráng men (ceramic)
m2
6,00
3- Gạch men kính (glass ceramic):
m2
9,00
4- Gạch bột đá ép
m2
8,00
5- Gạch thủy tinh
m2
28,00
II/Thiết bị vệ sinh:
1/ Bệ xí (bàn cầu) ( trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học):
* Xí bệt, không bao gồm két nước:
chiếc
70,00
* Xí xổm, không bao gồm két nước:
chiếc
10,00
2/ Bệ đi tiểu bằng sứ tráng men (trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học):
Chiếc
16,00
3/ Chậu rửa mặt (lavabo) không kể vòi nước, có hoặc không có bộ phận xả nước (Xi - Phông):
chiếc
15,00
4/ Bồn tắm bằng sứ tráng men, Plastic, sắt tráng men, không kể bộ phận xả nước bằng mô tơ:
* Loại không có chức năng tạo sóng, mát - xa
chiếc
50,00
* Loại có chức năng tạo sóng, mát - xa
chiếc
700,00
5/ Bồn tắm có bộ phận xả nước bằng mô tơ được tính tăng 20% so với mục 4, loại tương ứng.
Nhóm 4: Kính phẳng trắng, màu, gương; phích nước (loại không dùng điện)
I/ Kính tấm trắng phẳng:
* Loại dày đến 2,25 mm
m2
1,20
* Loại dày từ trên 2,25 mm đến 2,75 mm
-
1,60
* Loại dày từ trên 2,75 mm đến 3,30 mm
-
2,20
* Loại dày từ trên 3,30 mm đến 4,30 mm
-
3,00
* Loại dày từ trên 4,30 mm đến dưới 4,80 mm
-
3,50
* Loại dày từ 4,80 mm đến 5,30 mm
-
4,00
* Loại dày từ trên 5,30 mm đến 6,40 mm
-
4,50
* Loại dày từ trên 6,40 mm đến 7,40 mm
-
5,00
* Loại dày từ trên 7,40 mm đến 8,60 mm
-
6,00
* Loại dày từ trên 8,60 mm đến 10,60 mm
-
7,00
* Loại dày từ trên 10,60 mm đến 12,80 mm
-
8,50
* Loại dày từ trên 12,80 mm trở lên
-
10,00
II/ Kính màu, kính hoa (bông), gương (tráng bạc, nhôm, thuỷ ngân...): Tính bằng 120% giá kính trắng phẳng có cùng độ dày.
III/Kính phản quang tính bằng 200% giá kính trắng phẳng có cùng độ dày
IV/ Ruột phích:
- Loại từ 1,5 lít trở xuống
Chiếc
1,00
- Loại trên 1,5 lít
Chiếc
1,50
V/phích nước:
1/ Phích ấn (loại có pittông)
+ Loại từ 1 lít trở xuống
Chiếc
2,20
Chiếc
2,20
+ Loại trên 1 lít đến 1,5 lít
Chiếc
2,50
Chiếc
2,50
+ Loại trên 1,5 lít đến dưới 2,5 lít
Chiếc
5,00
Chiếc
5,00
+ Loại từ 2,5 lít trở lên
Chiếc
6,00
Chiếc
6,00
2/ Phích thường:
- Loại từ 1,5 lít trở xuống
Chiếc
2,00
- Loại trên 1,5 lít
Chiếc
2,50
Nhóm 5: Động cơ, máy nổ
1/ Động cơ (máy nổ) chạy xăng:
- Loại dưới 1,5 HP
chiếc
30,00
- Loại 1,5HP
chiếc
60,00
- Loại trên 1,5HP đến 3HP
chiếc
80,00
- Loại trên 3HP đến 4HP
chiếc
100,00
- Loại trên 4HP đến 5HP
chiếc
120,00
- Loại trên 5HP đến 6HP
chiếc
140,00
- Loại trên 6HP đến 8HP
chiếc
170,00
- Loại trên 8HP đến 9HP
chiếc
200,00
- Loại trên 9HP đến 10HP
chiếc
210,00
- Loại trên 10HP đến 11HP
chiếc
240,00
- Loại trên 11HP đến 13HP
chiếc
260,00
- Loại trên 13HP đến 15HP
chiếc
300,00
- Loại trên 15HP đến 20HP
chiếc
350,00
- Loại trên 20HP đến 25HP
chiếc
400,00
- Loại trên 25HP được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 25 HP
2/ Động cơ (máy nổ) diezel:
- Loại dưới 1 HP
chiếc
50,00
- Loại từ 1HP đến dưới 3HP
chiếc
80,00
- Loại từ 3HP đến dưới 4HP
chiếc
100,00
- Loại từ 4HP đến dưới 6HP
chiếc
120,00
- Loại từ 6HP đến dưới 8HP
chiếc
160,00
- Loại từ 8HP đến dưới 10HP
chiếc
180,00
- Loại từ 10HP đến dưới 15HP
chiếc
280,00
- Loại từ 15HP đến dưới 20HP
chiếc
320,00
- Loại từ 20HP đến dưới 25HP
chiếc
550,00
- Loại từ 25HP đến dưới 30HP
chiếc
650,00
- Loại từ 30HP đến dưới 40HP
chiếc
800,00
- Loại từ 40HP đến dưới 50HP
chiếc
1.000,00
- Loại từ 50HP đến 60HP
chiếc
1.200,00
- Loại trên 60HP được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 60 HP
- Trường hợp nhập khẩu máy công cụ có gắn kèm động cơ thì giá tính thuế nhập khẩu đối với máy công cụ được xác định không thấp hơn giá động cơ có cùng công suất với động cơ đi kèm được quy định trên đây
Nhóm 6: Quạt điện
1. Quạt điện dân dụng (thuộc nhóm mã số 84145100):
* Quạt bàn:
- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm
chiếc
28,00
- Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên
chiếc
39,00
* Quạt cây:
- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm
chiếc
42,00
- Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên
chiếc
53,00
* Quạt treo tường:
- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm
chiếc
25,00
- Đường kính vòng quay cánh từ 400mm trở lên
chiếc
35,00
* Quạt trần đường kính vòng quay cánh từ 1,2m đến 1,4m
chiếc
28,00
* Quạt thông gió ( gắn tường, gắn trần ... ):
- Đường kính vòng quay cánh dưới 250mm
chiếc
8,00
- Đường kính vòng quay cánh từ 250mm đến dưới 350mm
chiếc
12,00
- Đường kính vòng quay cánh từ 350mm trở lên
chiếc
17,00
2. Quạt chắn gió phòng lạnh
chiếc
63,00
3. Quạt hút khói, hút mùi:
- Loại đơn ( một quạt )
chiếc
50,00
- Loại đôi ( hai quạt )
chiếc
56,00
4. Quạt khác (trừ quạt công nghiệp quy định tại mục riêng của nhóm mã số 84145900):
chiếc
14,00
Nhóm 7: Xe máy
I/ Xe máy hiệu Honda:
* Loại C70 DD, DE, DG, DM, DN.
chiếc
700,00
* Loại Dream (II), 100 loại cao.
chiếc
1.150,00
* Loại Dream (II), 100 loại thấp.
chiếc
1.050,00
* Loại Daelim, Citi 100.
chiếc
750,00
* Loại CM 125
chiếc
2.900,00
* Loại Lead 90
chiếc
1.700,00
* Loại Jazz 50
chiếc
1.000,00
* Loại Magma
chiếc
1.450,00
* Loại Joker 50
chiếc
1.500,00
* Loại Joker 90
chiếc
2.200,00
* Loại NS 50F, NSR 50, NS 150
chiếc
2.200,00
* Loại CD 50
chiếc
1.050,00
* Loại CD 90
chiếc
1.300,00
* Loại CD 125
chiếc
1.550,00
* Loại CG 125
chiếc
1.500,00
* Loại CB 125
chiếc
1.500,00
* Loại CBT 125
chiếc
1.900,00
* Loại CBX Custom 125
chiếc
2.500,00
* Loại Custom 100
chiếc
1.050,00
* Loại Wave 100; Wave 110
chiếc
1.050,00
* Loại Honda GL Max 125.
chiếc
1.000,00
* Loại GL Pro 125.
chiếc
1.250,00
* Loại Honda Tact, DI0 50 cc
chiếc
600,00
* Loại Astrea Star.
chiếc
900,00
* Loại Astrea Grand 100.
chiếc
950,00
* Loại Astrea Prima 100.
chiếc
850,00
* Loại Win 100.
chiếc
1.000,00
* Loại Nova 125 N không đề
chiếc
1.550,00
* Loại Rebel 125 cc
chiếc
2.250,00
* Loại Spacy 125 cc
chiếc
2.300,00
* Xe máy hiệu Honda khác chưa được quy định ở trên:
- Loại 50 cc
chiếc
700,00
- Loại 70 cc, 90 cc
chiếc
850,00
- Loại 100 cc, 110 cc
chiếc
1.050,00
- Loại 125 cc trở lên
chiếc
1.300,00
II/ Xe máy hiệu Yamaha
- XC 125 T
chiếc
950,00
- YA 90 SA
chiếc
750,00
- YA 90 S
chiếc
750,00
- SR 150,147cc
chiếc
1.500,00
- CT 50S
chiếc
450,00
- Forcel,110 cc
chiếc
950,00
- Model 100 Cosmo (100cc)
chiếc
950,00
- Model Y 110SS ,110cc
chiếc
1.050,00
- Model V 100 (A lfa II),100 cc
chiếc
850,00
- Model DT 125cc
chiếc
1.100,00
- Model F1-Z,110cc
chiếc
1.050,00
- Model TZ M150,147cc
chiếc
2.500,00
- Model Y 100,100cc
chiếc
950,00
- Model DT 175,171cc
chiếc
1.150,00
- Model RX 115,115cc
chiếc
1.000,00
- Model RX 100,100cc
chiếc
900,00
- Model RX-Z135,133cc
chiếc
1.250,00
- Grand
chiếc
1.900,00
- Virago 125cc
chiếc
2.300,00
* Xe máy hiệu Yamaha khác:
- Loại 50 cc
chiếc
600,00
- Loại 70 cc, 90 cc
chiếc
700,00
- Loại 100 cc, 110 cc
Chiếc
850,00
- Loại 125 cc trở lên
Chiếc
1.100,00
III/ Xe máy hiệu Suzuki
* Loại:
+ RC -110
Chiếc
950,00
+ BN 125R
Chiếc
1.400,00
+ GN-125R
Chiếc
1.500,00
+ Evenis
Chiếc
2.400,00
* Xe máy hiệu Suzuki khác:
- Loại 50 cc
Chiếc
600,00
- Loại 70 cc, 90 cc
Chiếc
700,00
- Loại 100 cc, 110 cc
Chiếc
850,00
- Loại 125 cc trở lên
Chiếc
1.100,00
IV/ Một số loại xe máy cụ thể khác
* Kawazaki Sevico, 150cc
Chiếc
1.700,00
* Kawazaki Max Neo 100
Chiếc
900,00
* Xe máy tay ga,50cc:
+ Hiệu Zenith MK
Chiếc
600,00
+ Hiệu Zenith BE
Chiếc
600,00
+ Hiệu Buxy -N
Chiếc
650,00
+ Hiệu Buxy - VK
Chiếc
650,00
+ Hiệu Speed BR
Chiếc
650,00
* Magnumic 80cc
Chiếc
650,00
* Loại Standard Blinker 65cc
Chiếc
300,00
* Loại Hero Puch 65cc
Chiếc
300,00
* loại Piaggio Bravo
Chiếc
300,00
* Loại Turbo Sport 65cc
Chiếc
350,00
* Loại Minxcơ , Voxog 125cc
Chiếc
300,00
* Loại Ural 649cc,loại xe mô tô có thùng (3 bánh)
Chiếc
1.050,00
- Hyosung Cruise 125cc
Chiếc
1.050,00
- GTO city sport 125cc
Chiếc
1.000,00
- Vespa Piaggio Scoters Exel 150 cc.
Chiếc
900,00
- Vespa Piaggio Cosa 150 cc.
Chiếc
1.600,00
- Vespa Piaggio PX 150 cc.
Chiếc
1.200,00
- Vespa Piaggio Exel 150 cc.
Chiếc
1.000,00
- Vespa Piaggio Sfera 80 cc.
Chiếc
1.200,00
V/ Các loại xe máy khác chưa được quy định cụ thể ở trên:
- Loại 50 cc
Chiếc
500,00
- Loại 70 cc, 90 cc
Chiếc
600,00
- Loại 100 cc, 110 cc
Chiếc
700,00
- Loại 125 cc trở lên
Chiếc
950,00
VI/ Các loại xe máy có có dung tích khác tính theo giá của loại xe máy có dung tích gần nhất cùng loại
- Trường hợp nhập khẩu xe máy có dung tích nằm giữa hai loại dung tích đã được chi tiết ở trên thì tính thuế theo giá của loại xe có dung tích thấp hơn. Ví dụ: xe máy loại 95 cc (nằm giữa loại 90 cc và 100 cc) tính thuế theo giá của xe máy cùng loại có dung tích 90 cc