QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghịquyết Hội nghị lần thứ 3
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá IX
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyếtsố 12/2001/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết địnhnày Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá IX.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kểtừ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Chương trình
Hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng KhoáIX
(Ban hành kèm theo Quyết định số 183/2001/QĐ-TTgngày 20 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Mục tiêu và yêu cầu của Chương trình
Mục tiêu của Chươngtrình hành động (chương trình) là tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương:tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhànước để doanh nghiệp nhà nước góp phần quan trọng bảo đảm các sản phẩm, dịch vụcông ích thiết yếu của xã hội và nhu cầu cần thiết của quốc phòng, an ninh, làlực lượng nòng cốt đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế và tạo nền tảng cho sự nghiệpcông nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Yêu cầu của Chươngtrình là trên cơ sở hiểu đầy đủ nội dung Nghị quyết để cụ thể hoá đầy đủ cácquan điểm, chủ trương, định hướng chính sách, nhiệm vụ Trung ương đã thông quabằng các văn bản pháp quy và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
II. Những nội dung chính của Chương trình
A. Sửa đổi, bổ sungcơ chế, chính sách.
1. Làm rõ và cụ thểhoá định hướng sắp xếp, phát triển doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanhvà công ích bằng việc ban hành tiêu chí phân loại cụ thể doanh nghiệp Nhà nướcgiữ 100% vốn, doanh nghiệp Nhà nước giữ cổ phần chi phối; cổ phần đặc biệt, cổphần ở mức thấp, Nhà nước không giữ cổ phần khi cổ phần hoá; doanh nghiệp nhà nướcthực hiện sáp nhập, giải thể, phá sản; doanh nghiệp nhà nước thực hiện giao,bán, khoán kinh doanh, cho thuê.
2. Khuyến khích nhândân và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế sản xuất những sản phẩm,dịch vụ công ích xã hội cần và pháp luật không cấm.
Để thực hiện nhiệm vụnày, cần ban hành nghị định về doanh nghiệp hoạt động công ích thay thế Nghịđịnh số 56/CP về doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích theo tinh thần doanhnghiệp nhà nước công ích cũng thực hiện hạch toán, Nhà nước có chính sách ưuđãi đối với các sản phẩm và dịch vụ công ích, không phân biệt loại hình doanhnghiệp, thành phần kinh tế.
3. Sửa đổi, bổ sung cơchế, chính sách, hình thành khung pháp lý đồng bộ tạo môi trường để doanhnghiệp nhà nước tự chủ, tự quyết định kinh doanh theo quan hệ cung cầu, nângcao hiệu quả, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình.
a) Ban hành chính sáchưu đãi đối với các ngành, vùng, các sản phẩm và dịch vụ cần ưu tiên hoặc khuyếnkhích phát triển, không phân biệt thành phần kinh tế; có cơ chế bảo vệ vàkhuyến khích các doanh nghiệp cạnh tranh, hợp tác bình đẳng cùng phát triển;quy định kiểm soát hoạt động và điều tiết lợi nhuận đối với các doanh nghiệphoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước.
b) Ban hành tiêu chíđánh giá hiệu quả, cơ chế giám sát và chế tài đối với từng loại hình doanhnghiệp nhà nước: doanh nghiệp Nhà nước giữ 100% vốn, doanh nghiệp Nhà nước giữcổ phần chi phối, Tổng công ty nhà nước để khuyến khích những cán bộ quản lýdoanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đồng thời xử lý những cán bộ quản lý doanhnghiệp hoạt động kém hiệu quả do nguyên nhân chủ quan.
Đổi mới chế độ kếtoán, kiểm toán, chế độ báo cáo, thông tin, thực hiện công khai hoạt động kinhdoanh và tài chính doanh nghiệp.
c) Ban hành Quy chếtài chính đối với doanh nghiệp nhà nước thay thế Quy chế ban hành kèm theo cácNghị định số 59/CP, 27/1999/NĐ-CP nhằm trong 5 năm 2001 - 2005 cơ bản tạo đủvốn điều lệ cho doanh nghiệp, khuyến khích doanh nghiệp đổi mới, hiện đại hoácông nghệ.
d) Thí điểm thành lậpCông ty Đầu tư tài chính để thực hiện việc Nhà nước đầu tư và quản lý vốn tạidoanh nghiệp thay thế cho việc giao vốn.
đ) Sửa đổi, bổ sungQuy chế quản lý đầu tư và xây dựng theo hướng tăng thêm quyền hạn và tráchnhiệm của doanh nghiệp trong quyết định đầu tư.
e) Ban hành Nghị địnhvề quản lý lao động, tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp nhà nước thaythế Nghị định số 28/CP và Nghị định số 03/2001/NĐ-CP.
4. Xây dựng quy hoạchđào tạo đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước. Ban hành tiêu chuẩn vàQuy chế đào tạo, thi tuyển cán bộ quản lý chủ chốt của doanh nghiệp nhà nước.Xây dựng hệ thống đào tạo đội ngũ Giám đốc doanh nghiệp.
5. Ban hành chế độ đãingộ, chế độ trách nhiệm đối với cán bộ quản lý doanh nghiệp theo hướngbảo đảm khuyến khích thoả đáng về vật chất và tinh thần tùy theo mức đónggóp vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
a) Sửa đổi, bổ sungQuyết định số 83/1998/QĐ-TTg về chế độ tiền lương, phụ cấp đối với các thànhviên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát Tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp độclập quy mô lớn.
b) Ban hành cơ chếtrách nhiệm và khuyến khích vật chất, tinh thần đối với giám đốc doanh nghiệpnhà nước.
c) Thực hiện phân cấpbổ nhiệm, quản lý cán bộ đối với Tổng Công ty nhà nước.
6. Thực hiện các biệnpháp lành mạnh hoá tài chính doanh nghiệp.
a) Ban hành cơ chếquản lý và xử lý nợ đối với doanh nghiệp nhà nước.
b) Thành lập Công tymua bán nợ và tài sản của doanh nghiệp nhà nước để xử lý nợ và tài sản khôngcần dùng, tạo điều kiện lành mạnh hoá tài chính doanh nghiệp.
7. Ban hành chính sáchđối với lao động dôi dư trong quá trình sắp xếp doanh nghiệp nhà nước. Lao độngdôi dư được tạo điều kiện đào tạo lại hoặc nghỉ việc hưởng nguyên lương mộtthời gian để tìm việc; nếu không tìm được việc thì nghỉ chế độ mất việc. Sửađổi, bổ sung một số chính sách cụ thể đối với người lao động dôi dư có nguyệnvọng nghỉ hưu trước tuổi.
8. Đổi mới và nâng caohiệu quả hoạt động của các Tổng công ty nhà nước, xây dựng một số tập đoàn kinhtế mạnh.
a) Sửa đổi, bổ sungĐiều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty nhà nước ban hành kèm theoNghị định số 39/CP.
b) Ban hành Nghị địnhvề chuyển Tổng công ty nhà nước sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Côngty con.
c) Xây dựng đề ánthành lập tập đoàn kinh tế.
9. Đẩy mạnh cổ phầnhoá doanh nghiệp nhà nước. Nhà nước có chính sách để giảm bớt tình trạng chênhlệch về cổ phần ưu đãi cho người lao động giữa các doanh nghiệp thực hiện cổphần hoá, có quy định để người lao động giữ được cổ phần ưu đãi trong một thờigian nhất định. Nghiên cứu sử dụng một phần vốn của doanh nghiệp để hình thànhcổ phần của người lao động, người lao động được hưởng lãi nhưng không được rútcổ phần này khỏi doanh nghiệp. Nhà đầu tư được mua cổ phần lần đầu đối vớinhững doanh nghiệp cổ phần hoá mà Nhà nước không giữ cổ phần chi phối theo đúngquy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.
a) Ban hành Nghị địnhthay thế Nghị định số 44/1998/NĐ-CP về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
b) Kiến nghị ủy ban Thườngvụ Quốc hội sửa đổi khoản 2 Điều 13 Pháp lệnh Chống tham nhũng về mức mua cổphần của cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp nhà nước cổ phầnhoá.
10. Thực hiện giao,bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp quy mô nhỏ có vốn nhà nước dưới 5tỷ đồng.
Sửa đổi, bổ sung mộtsố điều Nghị định số 103/1999/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuêdoanh nghiệp nhà nước liên quan đến phạm vi áp dụng Nghị định và thẩm quyềnquyết định giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
11. Đầu tư phát triểnvà thành lập mới doanh nghiệp nhà nước cần thiết và có đủ điều kiện ở nhữngngành, lĩnh vực then chốt, địa bàn quan trọng. Sáp nhập, giải thể, phá sảnnhững doanh nghiệp nhà nước hoạt động không hiệu quả, nhưng không thực hiện đượccác biện pháp cổ phần hoá, giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê.
Sửa đổi, bổ sung mộtsố điều Nghị định số 50/CP và 38/CP về thành lập, tổ chức lại, giải thể, phásản doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần việc thành lập mới doanh nghiệp nhà nướchoạt động kinh doanh chủ yếu sẽ thực hiện dưới hình thức Công ty cổ phần. Chỉthành lập mới doanh nghiệp nhà nước 100% vốn nhà nước đối với những ngành vàlĩnh vực mà Nhà nước độc quyền, hoặc các thành phần kinh tế khác không muốn haykhông có khả năng tham gia.
12. Sửa đổi, bổ sungmột số điều của các Luật, Pháp lệnh liên quan đến sắp xếp, đổi mới và pháttriển doanh nghiệp nhà nước.
a) Sửa đổi, bổ sungmột số điều của Luật Phá sản doanh nghiệp theo hướng người quyết định thành lậpdoanh nghiệp có quyền đề nghị phá sản doanh nghiệp.
b) Sửa đổi, bổ sungLuật Doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần doanh nghiệp nhà nước bao gồm doanhnghiệp Nhà nước giữ 100% vốn và doanh nghiệp Nhà nước giữ cổ phần chi phối; quyđịnh về thành lập, tổ chức hoạt động, tổ chức lại, giải thể, phá sản doanhnghiệp nhà nước; đưa vào Luật sửa đổi những nội dung mới về mô hình tổ chứchoạt động của các Tổng công ty nhà nước. Cụ thể hoá mô hình tổ chức và chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước.
c) Xây dựng Luật Kếtoán.
d) Xây dựng Pháp lệnhKiểm toán nhà nước.
đ) Xây dựng LuậtKhuyến khích cạnh tranh và hạn chế độc quyền.
e) Xây dựng Luật Sửdụng vốn nhà nước đầu tư vào kinh doanh.
Những nội dung trên đượccụ thể hoá thành công việc nêu trong phụ lục Chương trình hành động của Chínhphủ thực hiện Nghị quyết lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá IX kèmtheo.
B. Tổ chức thực hiện
Theo tinh thần Nghịquyết Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá IX thì đối vớinhững vấn đề đã rõ, đã có Nghị quyết cần khẩn trương, kiên quyết triển khaithực hiện; những vấn đề chưa đủ rõ thì tổ chức thí điểm vừa làm vừa rút kinhnghiệm, có bước đi thích hợp, tích cực nhưng vững chắc, kịp thời uốn nắn cácsai sót, lệch lạc, Chính phủ tập trung chỉ đạo những nội dung chủ yếu sau:
1. Thành lập tổ chức tươngxứng để làm nhiệm vụ tham mưu, phối hợp xây dựng cơ chế, chính sách và giúpChính phủ chỉ đạo thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 3.
2. Tổ chức quán triệtNghị quyết trong toàn quốc, phổ biến Chương trình hành động của Chính phủ; lấyý kiến doanh nghiệp trước khi ban hành cơ chế, chính sách mới liên quan đếndoanh nghiệp. Hướng dẫn các ngành, các cấp xây dựng chương trình hành động thựchiện Nghị quyết.
3. Chỉ đạo, hướng dẫncác địa phương, Bộ, ngành, Tổng công ty nhà nước phân loại, sắp xếp doanhnghiệp nhà nước. Cần đặc biệt chú trọng chỉ đạo, hướng dẫn việc sắp xếp cácdoanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các địa phương ở miềnnúi, vùng sâu, vùng xa. Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đềán được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Chỉ đạo khẩn trươngsắp xếp lại các Tổng công ty nhà nước không hội đủ những điều kiện cần thiết.
5. Chỉ đạo thí điểmkhẩn trương, vững chắc để nhân rộng việc chuyển Tổng công ty nhà nước sang hoạtđộng theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con; thành lập tập đoàn kinh tế; thànhlập Công ty đầu tư tài chính.
6. Chỉ đạo, hướng dẫnvà tổ chức thực hiện tốt việc phân loại, sắp xếp các doanh nghiệp thuộc các tổchức Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội.
7. Tổ chức chỉ đạođiểm chuyển doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của các tổ chức Đảng và tổ chứcchính trị - xã hội sang hoạt động theo cơ chế Công ty trách nhiệm hữu hạn mộtthành viên.
8. Đẩy mạnh thực hiệnchương trình cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước với nhận thức đây là một khâuquan trọng để tạo chuyển biến cơ bản trong đổi mới và nâng cao hiệu quả doanhnghiệp nhà nước.
9. Chỉ đạo thực hiệncó hiệu quả việc lành mạnh hoá tài chính, giải quyết nợ không thanh toán đượcvà ngăn ngừa tái phát; giải quyết tốt số lao động dôi dư của doanh nghiệp nhà nước.
10. Tổ chức chỉ đạothí điểm những nội dung Nghị quyết Hội nghị Trung ương 3 đã nêu ra trong khi chưakịp sửa đổi, bổ sung luật, pháp lệnh (Luật Phá sản, Luật Doanh nghiệp nhà nước,Bộ luật Lao động, Pháp lệnh Chống tham nhũng...).
Các Bộ, cơ quan ngangBộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương căn cứ vào Chương trình hành động này của Chính phủ cụ thể hoá chươngtrình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ ba của cơquan, địa phương mình ./.
Phụ lục
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghịquyết Hội nghị lần thứ ba
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá IX
(Ban hành kèm theo Quyết định số 183/2001/QĐ-TTgngày 20 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn trình Thủ tướng CP | Hình thức văn bản |
I | Những cơ chế chính sách, quy định cần ban hành | | | | |
1 | Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, tổng công ty nhà nước; những ngành nghề, lĩnh vực Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ, giữ cổ phần chi phối, không nắm giữ cổ phần. | Ban CĐ ĐM&PTDN | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11/2001 | Chỉ thị của Thủ tướng CP |
2 | Sửa đổi, bổ sung Điều lệ mẫu tổ chức và hoạt động của tổng công ty nhà nước (Nghị định số 39/CP) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 4/2002 | Nghị định |
3 | Chuyển tổng công ty nhà nước sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 02/2002 | Nghị định |
4 | Thành lập tập đoàn kinh tế | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 5/2002 | Đề án |
| | | | | | | | | |
5 | Sửa đổi, bổ sung các Nghị định số 50/CP, số 38/CP về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 01/2002 | Nghị định |
6 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định số56/CP về doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ban CĐ ĐM&PTDN Bộ Tài chính | Tháng 01/2002 | Nghị định |
7 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/1999/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê DNNN | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 12/2001 | Nghị định |
8 | Nghị định thay thế Nghị định số 44/1998/NĐ-CP về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước | Bộ Tài chính | Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 2/2002 | Nghị định |
9 | Cơ chế quản lý và xử lý nợ đối với doanh nghiệp nhà nước | Bộ Tài chính | Ngân hàng nhà nước, Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 11/2001 | Nghị định |
10 | Thành lập công ty mua bán nợ và tài sản của doanh nghiệp nhà nước | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 3/2002 | Quyết định của Thủ tướng CP |
11 | Tiêu chí đánh giá hiệu quả và cơ chế giám sát doanh nghiệp nhà nước kinh doanh, công ích, tổng công ty | Bộ Tài chính | Ban CĐ ĐM&PTDN, Bộ KH&ĐT | Tháng 3/2001 | Quyết định của Thủ tướng CP |
12 | Chính sách đối với lao động dôi dư trong sắp xếp doanh nghiệp nhà nước | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | Các Bộ, ngành liên quan | Tháng 12/2001 | Nghị định |
13 | Chế độ quản lý lao động, tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp nhà nước (sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/CP và Nghị định số 03/2001/NĐ-CP) | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | Ban CĐ ĐM&PTDN, Ban TCCBCP, Bộ Tài chính | Tháng 1/2002 | Nghị định |
14 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/1998/QĐ-TTg về chế độ tiền lương và phụ cấp đối với các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát tổng công ty nhà nước | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | Ban CĐ ĐM&PTDN, Ban TCCBCP, Bộ Tài chính | Tháng 1/2002 | Quyết định của Thủ tướng CP |
15 | Cơ chế trách nhiệm và khuyến khích vật chất, tinh thần đối với giám đốc doanh nghiệp nhà nước | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | Ban CĐ ĐM&PTDN, Ban TCCBCP, Bộ Tài chính | Tháng 1/2002 | Quyết định của Thủ tướng CP |
16 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP về Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng | Bộ Xây dựng | Các Bộ, ngành liên quan | Tháng 6/2002 | Nghị định |
17 | Tiêu chuẩn và Quy chế thi tuyển cán bộ quản lý doanh nghiệp | Ban TCCBCP | Ban CĐ ĐM&PTDN, các Bộ: Tài chính,KH-ĐT | Tháng 6/2002 | Quyết định của Thủ tướng CP |
18 | Quy chế đào tạo, sử dụng cán bộ quản lý doanh nghiệp | Ban TCCBCP | Ban CĐ ĐM&PTDN, các Bộ: Tài chính, KHĐT, GD & ĐT, LĐTB&XH | Tháng 12/2002 | Quyết định của Thủ tướng CP |
19 | Phân cấp bổ nhiệm quản lý cán bộ đối với tổng công ty nhà nước | Ban TCCBCP | Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 12/2001 | Quyết định của Thủ tướng CP |
| | | | | | | | | |
20 | Sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh Chống tham nhũng | Thanh tra Nhà nước | Ban CĐ ĐM&PTDN Bộ Tài chính | Tháng 3/2002 | Pháp lệnh sửa đổi |
21 | Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Phá sản doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính | Tháng 3/2002 | Luật sửa đổi |
22 | Sửa đổi, bổ sung Luật Doanh nghiệp nhà nước | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2002 | Luật sửa đổi |
23 | Luật Kế toán | Bộ Tài chính | Tổng cục Thống kê | Tháng 11/2001 | Luật |
24 | Luật sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào kinh doanh | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan | Tháng 12/2003 | Luật |
25 | Pháp lệnh Kiểm toán Nhà nước | Kiểm toán nhà nước | Bộ Tài chính | 9/2003 | Pháp lệnh |
26 | Luật Khuyến khích cạnh tranh và hạn chế độc quyền | Bộ Thương mại | Ban soạn thảo | Tháng 12/2002 | Luật |
II | Tổ chức thực hiện | | | | |
1 | Tổ chức cơ quan Chỉ đạo về Đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ | Ban CĐ ĐM&PTDN | Tháng 11/2001 | Quyết định của Thủ tướng CP |
2 | Hội nghị toàn quốc về đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước | Ban CĐ ĐM&PTDN | Văn phòng Chính phủ | Tháng 12/2001 | Tài liệu hội nghị |
| | | | | | | | | | |
3 | Chỉ đạo các địa phương, Bộ, ngành, tổng công ty nhà nước phân loại, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý. Đặc biệt, chỉ đạo, hướng dẫn sắp xếp đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các doanh nghiệp nhà nước ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Ban CĐ ĐM&PTDN | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2001 đến 5/2002 | |
4 | Chỉ đạo, hướng dẫn sắp xếp doanh nghiệp thuộc các tổ chức Đảng | Ban CĐ ĐM&PTDN | Ban TCQTTW và các Ban TCQT thành uỷ, tỉnh uỷ | 5 năm | |
5 | Chỉ đạo, hướng dẫn sắp xếp doanh nghiệp thuộc các tổ chức chính trị - xã hội | Ban CĐ ĐM&PTDN | Các tổ chức chính trị - xã hội | 5 năm | |
6 | Chỉ đạo điểm việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên | Ban CĐ ĐM&PTDN | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11/2001 đến 6/2002 | Chỉ thị |
7 | Tổ chức thẩm định, phê duyệt phương án phân loại, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước 2001-2005 của các địa phương, Bộ, ngành, tổng công ty nhà nước. | Ban CĐ ĐM&PTDN | Các Bộ: KH-ĐT, Tài chính, LĐ-TBXH | Tháng 1/2002 đến 12/2002 | Quyết định của Thủ tướng CP |
8 | Sắp xếp lại tổng công ty nhà nước | Ban CĐ ĐM&PTDN | Các cơ quan liên quan | 2002 đến 2005 | |
| | | | | | | | | | |