Văn bản pháp luật: Quyết định 1906/QĐ-UB

Trần Huy Năng
Hải Phòng
STP Hải Phòng;
Quyết định 1906/QĐ-UB
Quyết định
02/10/2000
02/10/2000

Tóm tắt nội dung

Về việc điều chỉnh mức sinh hoạt phí chi từ ngân sách địa phương đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.

Chủ tịch
2.000
UBND thành phố Hải Phòng

Toàn văn

Uỷ ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Về việc điều chỉnh mức sinh hoạt phí chi từ ngân sách địa phương đối với

cán bộ xã, phường, thị trấn

 

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15/12/1999 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước;

Căn cứ ý kiến nhất trí của Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố ngày 31/5/2000,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức sinh hoạt phí đối với các chức danh Phó các đoàn thể, Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Trưởng khu và cụm dân cư thuộc xã, phường, thị trấn hưởng từ ngân sách địa phương theo Quyết định số 1978/1998/QĐ-UB ngày 05/11/1998 của Uỷ ban nhân dân thành phố, nay được tăng lên 1,25 lần, cụ thể như sau:

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh xã, phường, thị trấn; mỗi tổ chức được một định suất sinh hoạt phí cho cấp Phó là: 150.000đ/tháng (mức cũ: 120.000đ/tháng).

Trưởng thôn ở xã, Trưởng khu hoặc cụm dân cư ở xã, phường, thị trấn hưởng mức sinh hoạt phí là: 125.000đ/tháng (mức cũ: 100.000đ/tháng).

thôn, khu hoặc cụm dân cư có một Chi bộ, thì Bí thư Chi bộ hưởng mức sinh hoạt phí 125.000đ/tháng (mức cũ: 100.000đ/tháng); nơi có từ 02 Chi bộ trở lên, Bí thư Chi bộ hưởng mức sinh hoạt phí 90.000đ/tháng (mức cũ: 70.000đ/tháng).

Bí thư Chi bộ kiêm chức danh Trưởng thôn, Trưởng khu hoặc cụm dân cư được hưởng sinh hoạt phí 150.000đ/tháng (mức cũ 120.000đ/tháng).

Điều 2. Mức sinh hoạt phí tăng thêm được hưởng từ ngày 01/01/2000, do ngân sách thành phố cấp.

Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các ngành liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.


Nguồn: vbpl.vn/haiphong/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=4788&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận