QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNGBỘ TÀI CHÍNH
Banhành mức thu lệ phí giám định nội dung
và cấpgiấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, Cơquan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tàichính;
Căn cứ Nghị định số04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Để tăng cường công tác quản lývăn hoá phẩm xuất nhập khẩu, sau khi thống nhất với Bộ Văn hoá Thông tin vàtheo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Biểu mức thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất,nhập khẩu văn hoá phẩm.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm mà pháp luật quy định phảiđược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám định về nội dung và cấp giấy phép thìphải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Cơ quan thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩuvăn hoá phẩm được trích 50% (năm mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được trướckhi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí; Số tiềnlệ phí thu được còn lại (sau khi trừ số được trích theo tỷ lệ trên) phải nộpNSNN.
Cơ quan thu có trách nhiệm thu,nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng quy định tạiThông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiệnNghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộcngân sách nhà nước.
Điều 4. Cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm hướng dẫn,kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí theo đúng quy định tại Quyết định này vàThông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiệnNghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộcNgân sách Nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏcác quy định về phí, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu văn hoá phẩm và giámđịnh nội dung văn hoá phẩm xuất nhập khẩu trái quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu văn hoá phẩm và giámđịnh nội dung văn hoá phẩm xuất nhập khẩu, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chứcthu lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍGIÁM ĐỊNH NỘI DUNG
VÀ CẤP GIẤY PHÉP XUẤTNHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/2000/QĐ-BTC
ngày 21 tháng 12 năm2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A- Lệ phí giám định nội dungvăn hoá phẩm xuất nhập khẩu:
1. Hàng mậu dịch : 0,2% (haiphần nghìn) giá trị lô hàng xuất nhập khẩu.
2. Hàng phi mậu dịch, cụ thể nhưsau:
Số T.T | Văn hoá phẩm | Mức thu |
1 | Băng AUDIO: | |
| - Nghệ thuật, dạy học, ngoại ngữ. | 2.000 đồng/băng |
| - Tư liệu, nhắn tin... | 5.000 đồng/băng |
2 | Băng, đĩa VIDEO; Phim chiếu bóng; Đĩa CD-ROM, DVD dùng cho máy vi tính; Đĩa quang từ. | 7.000 đồng/băng, đĩa |
3 | Đĩa CD, MD ca nhạc, dạy học ngoại ngữ, đĩa mềm vi tính. | 2.000 đồng/đĩa |
4 | Đĩa cứng, băng từ máy vi tính CATRIDGE. | 12.000 đồng/đĩa, băng từ |
5 | Đĩa nhựa chương trình ca nhạc. | 500 đồng/đĩa |
6 | Sách, báo, tạp chí (có nội dung yêu cầu phải giám định): | |
| - Xuất khẩu. | 200 đồng/tờ, quyển |
| - Nhập khẩu. | 1.000 đồng/tờ, quyển |
7 | Các tài liệu in ấn, sao chụp khác: | |
| - Tiếng Việt Nam. | 100 đồng/trang |
| - Tiếng nước ngoài. | 500 đồng/trang |
8 | Lịch các loại: | |
| - Lịch treo tường 1 trang, lịch bàn. | 500 đồng/quyển |
| - Lịch treo tường nhiều trang. | 1.000 đồng/quyển |
9 | Đồ mỹ nghệ, tác phẩm nghệ thuật. | 1% (một phần trăm) giá trị hiện vật |
(Số lệ phí phải nộp theo mứcthu quy định bằng tỷ lệ (%) trên đây, tối thiểu là 200.000 (hai trăm nghìn)đồng, tối đa không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng)
B- Lệ phí cấp giấy phép xuất,nhập khẩu văn hoá phẩm:
1. Hàng mậu dịch: 50.000 đồng/giấy phép.
2. Hàng phi mậu dịch: 2.000đồng/giấy phép./.