Về việc giao điều chỉnh kế hoạch địa chất năm 2000
cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Thủ tướngChính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Thủtướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí điều tra cơ bản địa chất năm 2000 choBộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 12/2000/QĐ-BCN ngày 13 tháng 3 năm 2000 của Bộtrưởng Bộ Công nghiệp về việc giao kế hoạch địa chất năm 2000 cho Viện Nghiêncứu Địa chất và Khoáng sản;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sảntại công văn số 284 /CV-KH ngày 7/12/2000 về việc xin điều chỉnh kế họach địachất năm 2000 cho Viện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao điều chỉnh kế hoạch địachất năm 2000 cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kểtừ ngày ký và thay thế cho Quyết định 12/2000/QĐ-BCN ngày 13 tháng 3 năm 2000của Bộ Công nghiệp;
Chánh Văn phòng Bộ, Vụtrưởng các Vụ chức năng thuộc Bộ, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất vàKhoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐỊA CHẤT NĂM 2000 CỦA VIỆN NGHIÊNCỨU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo quyết định số: 75/2000/QĐ-BCN ngày 22 tháng12 năm 2000)
I. NHIỆM VỤ ĐỊA CHẤT
Tổng số nhiệm vụ: 19nhiệm vụ.
Trong đó:
Nhiệm vụ hoàn thànhnộp lưu trữ:01 nhiệm vụ.
Biên tập, xuất bản: 02nhiệm vụ.
Nhiệm vụ mở mới 03 nhiệm vụ.
Nhiệm vụ nghiên cứuđịa chất hoàn thành nộp lưu trữ:
1. Nghiên cứu mô hìnhhóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chấtvà điều tra khoáng sản ở Việt Nam.
Các nhiệm vụ tiếptục thực hiện:
Nhiệm vụ nghiêncứu:
2. Nghiên cứu kiến tạovà sinh khoáng Bắc Bộ.
3. Xây dựng, hiệuchỉnh định mức và đơn giá dự tóan các công trình địa chất.
4. Nghiên cứu thànhphần vật chất các thành tạo magma Mezozoi-Kainozoi và các khoáng sản liên quanở đới Đà Lạt.
5. Nghiên cứu cổ sinhđịa tầng và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng- Carbon hạBắc Việt Nam.
6. Nghiên cứu thạchluận và sinh khoáng các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam.
7. Xác lập các luận cứkhoa học, đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tàinguyên khoáng sản Việt Nam đến năm 2020.
8. Đánh giá tiềm năngvàng và các khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đenđới Quảng Nam.
9. Nghiên cứu đánh giátiềm năng nguyên liệu Keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực ĐôngNam Bộ.
10. Nghiên cứu khoanhđịnh các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở ápdụng tổ hợp các phương pháp hợp lý.
11. Nghiên cứu đánhgiá đặc điểm địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến BìnhThuận.
12. Nghiên cứu đặcđiểm thủy địa hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Nhiệm vụ điều tracơ bản:
13. Đo vẽ bản đồ địachất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ Mường Tè.
Nhiệm vụ mở mới:
14. Trầm tích luận vàtướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích màu đỏ tuổi Jura-Kreta và khoáng sảnliên quan ở Miền Bắc Việt Nam.
15. Đánh giá tai biếnđịa chất ở các tỉnh miền Trung Việt Nam từ Quảng Bình đến Phú Yên, hiện trạng,nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh, giảm thiểu hậu quả.
16. Đánh giá tiềm năngvà giá trị sử dụng một số khoáng chất công nghiệp (điatomit, bentonit, zeolit,kaolin...) vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên phục vụ công – nông nghiệp và xử lýmôi trường.
Nhiệm vụ khác:
17. Biên tập từ điểnđịa chất Anh - Việt.
18. Biên tập xuất bảntập 7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản.
19. Tăng cường nănglực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
II. VỐN ĐẦU TƯ:
Tổng số: 7.377.043.000đ(Bảy tỉ, ba trăm bảy mươi bảy triệu, không trăm bốn mươi ba ngàn đồng chẵn).
Bao gồm:
- Từ nguồn kinh phí sựnghiệp kinh tế địa chất: 6.070.450.000đ.
Trong đó: kinh phíchuyển từ năm 1999 sang: 141.450.000đ.
- Từ nguồn kinh phí sựnghiệp nghiên cứu khoa học: 1.306.593.000đ
III. DỊCH VỤ ĐỊA CHẤT VÀ SẢN XUẤTKHÁC:3.000.000.000đ
IV. CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
Bộ có thông báo riêng.
BỘ CÔNG NGHIỆPphụlục 2.
NHIỆM VỤ ĐỊA CHẤT CỤ THỂ
(Kèm theo quyết định số 75 /2000/QĐ-BCN ngày 22 tháng12 năm 2000)
Đ.v.tính: triệu đồng
TT
Tên đề tài
(Chủ nhiệm)
Khởi
công
Trình
duyệt
Nộp
lưu trữ
Dự tóan
ĐT được duyệt
Giá trị đã thực hiện đến hết năm 99
Mục tiêu nhiệm vụ đề
tài (đề án)
Nhiệm vụ kế hoạch năm 2000
Vốn SNNCKH (Tl + BH)
Vốn SNKTĐC
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12=11+12
I
Báo cáo trình duyệt, nộp lưu trũ
1
Nghiên cứu mô hình hóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khóang sản ở Việt Nam.
(PTS. Đỗ văn Phi)
1997
1/2000
3/2000
1.774
1.382
- Hệ thống hóa và biểu diễn quá trình hình thành các dị thường địa hóa quặng bằng các mô hình cụ thể và trừu tượng.
- Xây dựng các mô hình chuẩn trên những dữ liệu thực tế ở Việt Nam.
Bước V: (1-3/2000): Xét duyệt, sửa chữa, can in nộp lưu trữ.
14,413
36,9
51,313
II
Nhiệm vụ nghiên cứu
2
Nghiên cứu kiến tạo và sinh khóang Bắc Bộ. (PGS.TSKH. Dương Đức Kiêm).
7/97
2001
12/2001
4.331
2.259
- Nghiên cứu kiến tạo và sinh khóang trên quan điểm kiến tạo mảng.
- Thành lập bản đồ kiến tạo và bản đồ sinh khóang phần Bắc Bộ tỉ lệ 1/500.000 và 1/1.000.000.
Bước IV (1-12/2000): + Khảo sát địa chất và khoáng sản bổ sung đới Sông Đà, Sông Hiến- An Châu, Lô Gâm, Sông Mã, Sông Hồng. Thành lập mặt cắt địa chất địa vật lý vùng Thanh Hóa- Nam Định- Hải Phòng- Móng Cái. Khảo sát cổ từ đới Sông Hồng, Sông Đà. + Lấy và phân tích các loại mẫu. + Tổng hợp tài liệu, hoàn thành báo cáo bước và thành lập các bản đồ kiến tạo, sinh khoáng và dự báo (phác thảo lần 2) và các bản đồ chuyên hóa.
137,250
850,067
987,317
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12=11+12
3
Xây dựng, hiệu chỉnh định mức và đơn giá dự tóan các công trình địa chất (Nhiệm vụ thường xuyên) (KS Lê Văn Hợp)
1998
- Xây dựng hệ số điều chỉnh tiền lương trong đơn giá dự toán các công trình địa chất.
- Xây dựng mới định mức và đơn giá cho các dạng công tác địa chất (theo quyết định của Bộ).
64,714
197,531
262,245
4
Nghiên cứu thành phần vật chất các thành tạo magma Mesozoi - Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà lạt.
(PGS.TS. Bùi Minh Tâm).
1998
9/2001
12/2001
1.797
499
* Nghiên cứu sâu về thạch luận nguồn gốc theo hướng định lượng các thành tạo magma MZ-KZ trong đới Đà lạt.
* Phân chia các kiểu magma đặc trưng (kiểu thạch luận, kiểu kiến tạo) làm sáng tỏ lịch sử tiến hóa magma MZ-KZ đới Đà Lạt.
* Xác lập mối quan hệ về nguồn gốc của các thành tạo magma MZ-KZ đới Đà Lạt với các khoáng sản chủ yếu là Sn, W, Cu, Au..,
* Đánh gía tiềm năng và phân vùng triển vọng khoáng sản.
Bước III (1-12/2000): + Nghiên cứu chi tiết bổ sung theo các mặt cắt chuẩn, khối chuẩn, thu thập các dạng mẫu phân tích định lượng để chứng minh tính đồng magma của các thành tạo xâm nhập Ankroet và phun trào Đơn Dương. + Nghiên cứu chi tiết, thu thập các dạng mẫu bổ sung cho tổ hợp magma phun trào- xâm nhập vùng Vũng Tàu - Côn Đảo. + Nghiên cứu thành phần vật chất điểm quặng thiếc bắc Đà Lạt, điểm quặng vàng Trà Năng và mối liên quan với magma. + Tổng hợp tài liệu, lập báo cáo bước III: Thành phần vật chất các thành tạo magma Mz - Kz và khoáng sản liên quan vùng Lâm Đồng Vũng Tàu Côn Đảo.
113,028
359,997
473,025
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12=11+12
5
Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng – Cacbon hạ Bắc Việt Nam.
(TS. Phạm Kim Ngân)
1998
9/2001
12/2001
1.639
588
* Xác định các phân vị địa tầng D3-C1 trên cơ sở qui phạm địa tầng mới.
* Xác định hoàn cảnh cổ đia lý tướng đá.
* Xác định tiền đề địa tầng cho các khoáng sản có liên quan.
Bước III (1-12/2000): + Đo vẽ chi tiết các mặt cắt chuẩn của các hệ tầng Bản Cỏng, Tốc Tát, Lũng Nậm vùng Hà Giang Cao Bằng, hệ tầng Mỏ Nhài Tân Lập vùng Lạng Sơn, hệ tầng Bản Cải Đa Niêng, Đá Mài vùng Sơn La và Yên Bái, hệ tầng Phúc Sơn Nông Cống vùng Thanh Hóa. + Lấy và phân tích các loại mẫu cổ sinh vật và thành phần vật chất. Nghiên cứu quan hệ địa chất, trầm tích, các dấu hiệu tướng đá cổ địa lý ở các mặt cắt nêu trên. + Báo cáo bước III: Phân chia địa tầng các trầm tích D3- C1 ở các vùng Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Yên Bái, Thanh Hóa. + Báo cáo tham quan mặt cắt D3-C1 tại vùng Quảng Tây Trung Quốc.
160,986
377,262
538,248
6
Nghiên cứu thạch luận và sinh khóang các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam.
(TS. Nguyễn Trung Chí).
1998
9/2001
12/2001
1.515
355
* Nghiên cứu thạch luận hiện đại các magma kiềm miền bắc Việt Nam.
* Nghiên cứu sinh khoáng của các thành tạo đá kiềm gồm đá quí, xạ hiếm, fluorit, đa kim Co, Mo..,
* Khoanh vùng triển vọng khoáng sản.
Bước III (1-12/2000): + Khảo sát thực địa các thành tạo đá kiềm vùng Tây Bắc (Nậm Xe - Tam Đường, Mường Hum, thượng lưu Sông Đà). + Lấy và phân tích các loại mẫu. Thu thập tổng hợp tài liệu. Hoàn thành báo cáo bước III: Đặc điểm các thành tạo magma kiềm vùng Tây Bắc và khoáng sản liên quan.
85,194
300,035
385,229
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12=11+12
7
Xác lập các luận cứ khoa học đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản Việt Nam đến năm 2020
(TS. Nguyễn Linh Ngọc)
1998
9/2001
12/2001
1.363
514
* Phân loại khoáng sản, phân cấp tài nguyên trữ lượng khoáng sản Việt Nam.
* Đánh giá tài nguyên khoáng sản, địa chất kinh tế Việt Nam trọng tâm là kim loại cơ bản, kim loại nhẹ, năng lượng (than), phân bón, hóa chất (apatit, fluorit), nguyên liệu xi măng, đá ốp lát.
* Xây dựng các luận cứ khoa học về định lượng phát triển, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020.
Bước III (1-12/2000): +Bổ sung, tổng hợp, xử lý tài liệu điều tra khoáng sản và nước ngầm vùng Trung Bộ. Xây dựng chương trình quản lý cơ sở dữ liệu, xác lập các tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên, kinh tế cho nhóm khoáng sản kim loại nhẹ. Lấy và phân tích kiểm tra nước ngầm vùng Trung Bộ. + Hoàn thành báo cáo bước III. Báo cáo tổng hợp cho khoáng sản nhóm kim loại cơ bản.
109,363
369,111
478,474
8
Đánh giá tiềm năng vàng và các khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng Nam. (TS. Nguyễn Ngọc Liên, Đỗ Quốc Bình).
1998
10/2001
12/2001
1.789
565
* Xác định độ chứa vàng và các nguyên tố khác trong các thành tạo đá lục và đá phiến đen.
* Nghiên cứu nguồn gốc, bản chất, cơ chế sinh thành các thành tạo đá lục, đá phiến đen và quá trình thành tạo quặng vàng và các khoáng sản khác có liên quan.
* Xác định các diện tích có triển vọng vàng và các khoáng sản khác để tổ chức công tác tiếp theo.
Bước III (1-12/2000): + Khảo sát chi tiết ở Khu Trà Thanh (10 km2, đối tượng là vàng trong đá đen); Khu Núi Vú (15 km2, đối tượng vàng trong đá lục). Khảo sát tổng hợp vùng Tây Bà Nà, Sông Bung - Sông Giang. + lấy và phân tích các loại mẫu. + Hoàn thành báo cáo bước III: Kết quả nghiên cứu bản chất các thành tạo đá lục, đá phiến đen và đặc điểm khoáng hóa liên quan khu vực Trà Thanh, Núi Vú.
122,742
364,495
487,237
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12=11+12
9
Nghiên cứu đánh giá tiềm năng nguyên liệu keramzit cho sản suất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ (KS.Vũ Xuân Bách).
1998
2001
10/2001
1.366
482
*Đánh giá triển vọng và qui luật phân bố của các nguyên liệu keramzit khu vực Đông Nam Bộ.
* Xác định chất lượng và khả năng sử dụng của các nguyên liệu keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ.
Bước III(1-12/2000): + Khảo sát thực địa vùng Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh. + Lấy và phân tích các loại mẫu. Thu thập tổng hợp tài liệu. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá chất lượng và khả năng sử dụng keramzit khu vực Đông Nam Bộ.
130,073
358,711
488,784
10
Nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp các phương pháp hợp lý.
(TSKH. Phạm Khỏan).
1998
2001
12/2001
2.256
528
* Xác định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng và triển vọng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở các dữ liệu địa vật lý, địa chất, địa hóa, khoáng sản, viễn thám có cơ sở khoa học đáng tin cậy; Mô hình hóa các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng hóa; Dự báo tiềm năng khoáng sản ở diện tích chi tiết hóa; Đề xuất phương hướng công tác điều tra phát hiện các dạng tài nguyên quặng mỏ ẩn sâu trên diện tích đới khâu Sông Mã.
Bước III (1-12/2000): + Tổng hợp phân tích xử lý tài liệu địa vật lý, địa chất - khoáng sản đã thu thập. Đo từ tellur trên hai tuyến lộ trình chuẩn 1 (Quỳ Châu - Bái Thượng - Đồi Cum) và tuyến chuẩn 5 (Đông Điện Biên - Bó Xinh) để nghiên cứu các định lượng cấu trúc ấn sâu 2 tuyến trên. +Xây dựng các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt địa vật lý - địa chất ẩn và dự báo tiềm năng khoáng sản ẩn. + Hoàn thành báo cáo bước III: Kết quả nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở tài liệu bước II và bước III.
129,678
350,596
480,274
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12=11+12
11
Nghiên cứu đánh giá đặc điểm địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận.
(TS. Phạm Văn Thanh).
1998
10/2001
12/2001
1.384
423
* Thu thập, nghiên cứu tổng hợp tài liệu, thiết kế bổ sung một số khối lượng NC cần thiết và lập dự toán để làm sáng tỏ các đặc điểm ĐCMT đới khô và bán khô từ Nha Trang- Bình Thuận; Thành lập các BĐ ở tỉ lệ 1/100.000 vùng nghiên cứu gồm: BĐĐCKS, BĐĐCĐT và vỏ phong hóa, BĐĐM, BĐĐCTV, BĐĐCCT, BĐĐC môi trường, BĐ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ để phục vụ qui hoạch phát triển kinh tế xã hội, khai thác lãnh thổ và bảo vệ môi trường vùng nghiên cứu.
Bước III (1-12/2000): + Hoàn thành khảo sát thực địa Địa chất Thủy văntrên diện tích 13.000 km2 (phần Bắc Trung Bộ), khoan 675m (kiểu UNICEP) và lấy mẫu.
+ Thu thập các tài liệu Địa chất Thủy văn và môi trường liên quan đến đề án.
+ Hoàn thành bản thảo các loại bản đồ: Thủy địa hóa, Hiện trạng ô nhiễm, Tài liệu thực tế tỷ lệ 1/200.000 phần Bắc Trung Bộ.
+ Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá đặc điểm nhiễm mặn, nhiễm bẩn phần Bắc Trung Bộ.
96,354
359,891
456,245
12
Nghiên cứu đặc điểm thủy địa hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
(TS. Đỗ Trọng Sự).
1998
10/2001
12/2001
1.560
494
* Làm sáng tỏ đặc điểm thành phần hóa học, hiện trạng nhiễm mặn, nhiễm bẩn của nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Dự báo sự biến đổi của chúng theo không gian và thời gian. * Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất hướng bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên nước dưới đất của vùng nghiên cứu.
Bước III (1-12/2000): + Khảo sát thực địa địa chất thủy văn phần Bắc Trung Bộ. Lấy và phân tích mẫu nước 2 đợt trên diện tích 9000 km2. Khoan 375m và lấy mẫu. Thu thập các tài liệu liên quan. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá đặc điểm nhiễm mặn, nhiễm bẩn phần Bắc Trung Bộ.
113,032
417,267
530,299
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12=11+12
III
Nhiệm vụ điều tra cơ bản
13
Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khóang sản tỉ lệ 1/50.000 nhóm tờ Mường Tè.
(TS. Lê Hùng)
1996
3/2001
6/2001
5.584
4.201
- Đo vẽ lập bản đồ địa chất tỉ lệ 1/50.000 trên diện tích 2350km2.
- Tìm kiếm các loại khoáng sản trọng tâm là vàng và vật liệu xây dựng.
- Xác định diện tích có triển vọng.
Bước V (1-12/2000): + Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản 285 km2 lấy, gia công phân tích mẫu các loại. + Văn phòng bước và văn phòng tổng kết, thành lập các loại bản đồ và sơ đồ. + Hoàn thành báo cáo tổng kết tháng 12 năm 2000.
1482,623
1482,623
IV
Nhiệm vụ mở mới
14
Trầm tích luận và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích màu đỏ tuổi Jura-Kreta và khoáng sản liên quan ở Miền Bắc Việt Nam (TS. Nguyễn Xuân Khiển)
2000
Thực hiện theo đề cương được duyệt
Thu thập tài liệu xây dựng đề cương nghiên cứu, trình duyệt
9,098
56,451
65,549
15
Đánh giá tai biến địa chất ở các tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam từ Quảng Bình đến Phú Yên- hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp giảm thiểu hậu quả (TS. Trần Tân Văn).
2000
Thực hiện theo đề cương được duyệt
Thu thập tài liệu xây dựng đề cương nghiên cứu, trình duyệt
13,123
58,007
71,130
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
16
Đánh giá tiềm năng và giá trị sử dụng một số khoáng chất công nghiệp (điatomit, bentonit, zeolit, kaolin..) vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên phục vụ công – nông nghiệp và xử lý môi trường (TSKH. Nguyễn Tiến Bào)
2000
Thực hiện theo đề cương được duyệt
Thu thập tài liệu xây dựng đề cương nghiên cứu, trình duyệt
7,545
50,706
58,251
V
Nhiệm vụ khác
17
Biên tập xuất bản từ điển Địa chất.Anh - Việt giải thích.
1999
12/2000
200
100
* Hoàn thành nội dung biên soạn của các nhóm chuyên môn; Hoàn thành nội dung biên soạn của từ điển khoảng 30.000 từ tiếng Anh sang tiếng Việt; trình duyệt cấp trên, biên tập và xuất bản.
80,8
80,8
18
Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản.
1999
5/2000
Hoàn thành biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản.
19
Đầu tư chiều sâu tăng cường năng lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.