Văn bản pháp luật: Quyết định 21/2001/QĐ-BNNPTNT

Cao Đức Phát
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 21/2001/QĐ-BNNPTNT
Quyết định
29/03/2001
14/03/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc Ban hành chế độ báo cáo Thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thứ trưởng
2.001
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

C sở dữ liệu văn bn quy phạm pháp luật

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc Ban hành chế độ báo cáo Thống kê ngành

Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh Kếtoán và Thống kê công bố theo Lệnh số 06/LCT-HĐNN ngày 20/5/1988 của Chủ TịchHội đồng Nhà nước nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

Căncứ Nghị định 73 /CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết địnhsố 373/TCTK-PPCĐ ngày 10/9/1996 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thống kê về việcban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng đối với các Tổng công ty Nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị28/1998/CP-TTg ngày 19/08/1998 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và hiệnđại hoá công tác thống kê;

Để đáp ứng nhu cầuthông tin phục vụ công tác quản lý của Ngành trong giai đoạn mới;

Theo đề nghị củaông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Quy hoạch;

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành chế độ báo cáothống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ áp dụng đối với cácTổng công ty, Công ty, Nhà máy, Xí nghiệp , các Ban quản lý dự án, các VườnQuốc gia,các Viện, Phân Viện, các Trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông Thủ trưởng các đơn vịnói ở điều 1 chịu trách nhiệm báo cáo đầy đủ, kịp thời những thông tin theo mẫukèm theo quyết định này.

Cácông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Quy hoạch, Vụ trưởng, Cục trưởngcó liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện chếđộ báo cáo nói trên.

CHẾ ĐỘ

BÁO CÁO THỐNG KÊ

ÁP DỤNG CHO CÁC TỔNG CÔNGTY, CÔNG TY, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ

DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỐI VỚI CÁC TỔNG CÔNG TY VÀ CÔNG TY TRỰC THUỘC BỘ

Kèm theo quyết định số ..21...BNN - KH ngày...14....tháng ...3....năm2001 của Bộ NN và PTNN

 

 

 

 

 

 

 

 

Số thứ tự

Số hiệu biểu

Tên biểu

Phạm vi áp dụng

Kỳ báo cáo

Ngày nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo

Bộ NN và PTNT

Tổng cục thống kê

1

2

3

4

5

6

7

8

1

01/BCTCT

Báo cáo thực hiện sản xuất kinh doanh

TCT, CT trực thuộc Bộ

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

x

2

02/BCTCT

Báo cáo chỉ tiêu giá trị và doanh thu tiêu thụ

TCT, CT trực thuộc Bộ

quý

17 ngày sau quý báo cáo

x

x

3

03/BCTCT

Báo cáo các chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp chủ yếu

TCT, CT trực thuộc Bộ

quý

17 ngày sau quý báo cáo

x

x

4

04/BCTCT

Báo cáo các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp chủ yếu

TCT, CT trực thuộc Bộ

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

x

5

05/BCTCT

Báo cáo các chỉ tiêu sản xuất lâm nghiệp chủ yếu

TCT, CT trực thuộc Bộ

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

x

6

06/BCTCT

Quản lý bảo vệ rừng

TCT, CT trực thuộc Bộ

quý

ngày 15 tháng sau quý

x

x

7

07/BCTCT

Báo cáo thực hiện dịch vụ thuỷ lợi

TCT, CT trực thuộc Bộ

quý

30 ngày sau quý báo cáo

x

x

8

08/BCTCT

Báo cáo hoạt động thơng nghiệp

TCT, CT trực thuộc Bộ

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

x

9

09/BCTCT

Báo cáo xuất nhập khẩu

TCT, CT trực thuộc Bộ

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

x

10

10a/VĐTCT

Báo cáo thực hiện vốn đầu t xây dựng cơ bản

TCT, CT, Nhà máy, XN, Bản QL, Viện, Trờng....

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

 

11

10b/VĐTCT

Báo cáo thực hiện vốn đầu t xây dựng cơ bản

TCT, CT, Nhà máy, XN, Bản QL, Viện, Trờng....

quý

20/4, 20/7,20/10, 20/1 năm sau

x

x

12

11/BCTCT

Số lợng và sản phẩm gia súc, gia cầm và chăn nuôi khác

TCT, CT trực thuộc Bộ

quý

17/4, 17/7, 17/10 và 17/1 năm sau

x

x

13

12/XL-TCT

Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất - kinh doanh

TCT, CT trực thuộc Bộ

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

x

14

13/DVTV-TCT

Giá trị sản xuất và khối lợng công việc chủ yếu của đơn vị t vấn kiến trúc, kĩ thuật công trình, khảo sát thiết kế

TCT, Viện, CT t vấn trực thuộc Bộ

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

x

15

14/VT-TCT

Sản lợng và doanh thu vận tải bốc xếp

TCT, CT trực thuộc Bộ

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

x

16

15/Th.hại-TCT

Báo cáo thiệt hại do ảnh hởng của thiên tai

TCT, CT trực thuộc Bộ

Khi có thiên tai

5 ngày sau khi xảy ra thiên tai

x

x

17

16/YT-TCT

Báo cáo sự nghiệp y tế

TCT có hoạt động y tế

năm

17/7 và 17/01 năm sau

x

x

18

17/YT-TCT

Báo cáo hoạt động khám bệnh, điều trị

TCT có hoạt động y tế

năm

17/7 và 17/01 năm sau

x

x

19

18/DN-TCT

Đào tạo chuyên nghiệp và dạy nghề

TCT và CT có đào tạo

năm

15/10 và chính thức 15/1

x

 

20

19/LĐTN

Lao động và thu nhập

TCT, CT trực thuộc Bộ

6 tháng, năm

30/7 và 31/1 năm sau

x

x

21

20/K.Dịch

Hàng nông lâm sản xuất nhập khẩu

Cục bảo vệ thực vật, Cục thú y

tháng

ngày 17 hàng tháng

x

 

22

21/BNN-TCT

Giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm

TCT, CT trực thuộc Bộ

năm

17/3 năm sau

x

 

23

22/BNN-TCT

Nguồn vốn và tài sản cố định

TCT, CT trực thuộc Bộ

năm

17/3 năm sau

x

 

24

23/BNN-TCT

Thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc

TCT, CT trực thuộc Bộ

năm

17/3 năm sau

x

 

25

24/BCTCT

Danh mục các đơn vị thành viên

TCT, CT trực thuộc Bộ

năm

17/3 năm sau

x

x

26

25/BCTCT

Số lợng máy móc thiết bị phơng tiện chủ yếu dùng cho SXKD thuộc sở hữu của TCT, CT có đến 31/12

TCT, CT trực thuộc Bộ

năm

17/3 năm sau

x

x

27

26/BCTCT

Danh mục công trình hoàn thành trong năm

TCT, CT trực thuộc Bộ, Ban A

năm

17/3 năm sau

x

x

 

 

Biểu số 01/BCTCT

 

 

 

Đơn vị báo cáo:TCT, CT trực thuộc Bộ

 

Ban hành theo QĐ số ....21.... BNN - KH

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: ngày 17 hàng tháng

 

Ngày ..14...tháng ..4...năm.2001...

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo:- Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

BÁO CÁO ƯỚC THỰC HIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH

Tháng......năm.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm trớc

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm trớc

Năm nay

Tháng này năm trớc

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng này năm trớc

Chính thức tháng trớc

Cộng dồn từ đầu năm đến trớc tháng báo cáo

Ước tháng báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo

A

B

1

2

3

4

5

6

PHẦN I

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động sản xuất công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1. Giá trị sản xuất công nghiệp

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

(theo giá cố định 1994)

 

 

 

 

 

 

 

2. Doanh thu công nghiệp

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

3. Sản phẩm công nghiệp chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi theo danh mục biểu 04)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1. Giá trị sản xuất nông nghiệp

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

( theo giá cố định 1994)

 

 

 

 

 

 

 

2. Doanh thu nông nghiệp

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

3. Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

( Ghi theo danh mục biểu 03)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN III

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động thơng nghiệp, khách sạn,

 

 

 

 

 

 

 

nhà hàng

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổng doanh thu

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

- Thơng nghiệp, dịch vụ

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

- Khách sạn

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

- Nhà hàng

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

- Du lịch

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

2. Khối lợng một số hàng hoá và

 

 

 

 

 

 

 

dịch vụ chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN IV

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động vận tải, bốc xếp

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh thu vận tải

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

- Sản lợng vận tải

tấn/km

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN V

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện vốn đầu t xây dựng cơ bản

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

1. Tổng số

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

a) Trong đó: - Xây lắp

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

- Thiết bị

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

b) Trong tổng số

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

-Vốn ngân sách nhà nớc

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Xây lắp

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

- Thiêt bị

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

- Vốn tín dụng u đãi

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Xây lắp

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

- Thiêt bị

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

 

 

Ngày.....tháng.....năm....

 

 

(Ký)

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

 

 

(Họ và tên)

 

 

 

( Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

( Họ và tên)

 

 

 

Biểu số 02/BCTCT

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT,CT trực thuộc Bộ

 

Ban hành theo QĐ số ..21........ BNN-KH

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17 ngày sau quí báo cáo

ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT VÀ DOANH THU TIÊU THỤ

 

 

 

 

 

 

Quí năm Đơn vị tính: triệu đồng

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu

Năm trớc

Năm nay

Quí này năm trớc

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quí báo cáo

Kế hoạch

Quí báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quí báo cáo

A

1

2

3

4

5

I - Giá trị sản xuất

 

 

 

 

 

(Theo giá cố định 1994)

 

 

 

 

 

1 - Nông nghiệp

 

 

 

 

 

2 - Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

3 - Công nghiệp

 

 

 

 

 

4 - Diêm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II - Doanh thu

 

 

 

 

 

1 - Nông nghiệp

 

 

 

 

 

2 - Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

3 - Công nghiệp

 

 

 

 

 

4 - Thơng nghiệp

 

 

 

 

 

5 - Xây lắp

 

 

 

 

 

6 - Diêm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

 

 

Ngày.....tháng.....năm....

(ký)

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(Họ và tên)

 

 

 

( ký, đóng dấu)

 

 

 

 

( Họ và tên)

  

Biểu số 03/BCTCT

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT,CT trực thuộc Bộ

Ban hành theo QĐ số ....21.......... BNN - KH

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17 ngày sau quí báo cáo

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo:- Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU

Quí năm

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm trớc

Năm nay

Quí này năm trớc

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quí báo cáo

Kế hoạch

Quí báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quí báo cáo

A

B

1

2

3

4

5

Ghi theo danh mục kèm theo

 

 

 

 

 

 

(Biểu 05, phần nông nghiệp của Sở NN và PTNT)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

 

 

 

Ngày.....tháng.....năm....

(ký)

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(Họ và tên)

 

 

 

 

( ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

( Họ và tên)

 

Biểu số 04/BCTCT

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT, CT trực thuộc Bộ

 

Ban hành theo QĐ số ..21..... BNN - KH

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17 hàng tháng

 

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU

Tháng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm trớc

Năm nay

Tháng này năm trớc

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng này năm trớc

Chính thức tháng trớc

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng trớc

Ước tháng báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo

A

B

1

2

3

4

5

6

Ghi theo danh mục kèm theo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

 

 

 

Ngày.....tháng......năm....

 

(ký)

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

 

(Họ và tên)

 

 

 

 

( ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

( Họ và tên)

 

 

 

PHỤ LỤC CỦA BIỂU 04/BCTCT

 

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

I. Sản phẩm chế biến

 

1. Đờng kính mía

tấn

2. Đờng kính luyện

tấn

3. Đờng Gluco

tấn

Trong đó: Gluco bột

tấn

4. Đồ hộp rau quả

tấn

5. Chè máy các loại

tấn

6. Cồn toàn bộ

1000lít

7. Rợu mùi toàn bộ

1000lít

8. Thịt đông lạnh

tấn

9. Bột canh

tấn

10. Bánh các loại

tấn

11. Kẹo các loại

tấn

12. Mỳ ăn liền

tấn

13. Nớc giải khát

1000lít

14. Cà phê bột các loại

tấn

15. Mật ong tinh luyện

tấn

16. Cao su mủ khô

tấn

17. Tơ các loại

1000m

Trong đó tơ máy

1000m

18. Lụa tơ tằm

1000m

19. Sản phẩm may mặc

1000chiếc

II. Sản phẩm cơ khí

 

1. Sản xuất thiết bị phụ tùng

tấn

2. Sửa chữa xe, máy các loại

MTC

3. Sản xuất máy chế biến gỗ

chiếc

4. Sản xuất thiết bị nâng hạ

 

III. SP thức ăn chăn nuôi

 

IV. Sản phẩm In

 

In Opsett

triệu trang

V. Sản phẩm thuốc thú y

 

1. Vácin cho trâu bò

1000liều

2. Vácin cho lợn

1000liều

3. Vácin cho gia súc gia cầm

1000liều

4. Vácin dại chó

1000liều

VI. Xay xát lơng thực

 

1. Xay xát gạo

tấn

2. Xay bột mỳ

tấn

VII. Lâm sản chế biến

 

1. Gỗ xẻ dân dụng

m3

2. Đồ mộc dân dụng

m3

3. Đồ mộc xuất khẩu

m3

4. Ván dăm

m3

5. Ván ghép thanh

m3

6. Focmeca

m3

VIII. Sản xuất SP phục vụ xây dựng

 

1. Thép xây dựng

tấn

2. Xi măng

tấn

3. Đá xây dựng

m3

4. Gạch xây

m2

5. Gạch ốp, lát

m2

IX. Sản phẩm muối

 

1. Muối tinh

tấn

2. Muối I ốt

tấn

  

Biểu số 05/BCTCT

 

Đơn vị báo cáo: TCT,CTy trực thuộc Bộ

Ban hành theo QĐ số .....21..... BNN - KH

 

Ngày nhận báo cáo: 17 hàng tháng

 

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CHỦ YẾU

Tháng năm

 

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch

Thực hiện tháng trớc tháng báo cáo

Ước tháng báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo

A

B

1

2

3

4

1. Tạo rừng mới

ha

 

 

 

 

a. Trồng rừng tập trung

ha

 

 

 

 

a.1. Ngân sách cấp

ha

 

 

 

 

- Rừng phòng hộ

ha

 

 

 

 

- Rừng đặc dụng

ha

 

 

 

 

- Rừng sản xuất

ha

 

 

 

 

a.2. Dự án PAM

 

 

 

 

 

- Rừng phòng hộ

ha

 

 

 

 

- Rừng đặc dụng

ha

 

 

 

 

- Rừng sản xuất

ha

 

 

 

 

a.3. Vốn vay (vay từ quĩ hỗ trợ

 

 

 

 

 

quốc gia, vay u đãi)

 

 

 

 

 

- Rừng phòng hộ

ha

 

 

 

 

- Rừng đặc dụng

ha

 

 

 

 

- Rừng sản xuất

ha

 

 

 

 

b. Khoanh nuôi tái sinh có kết hợp

 

 

 

 

 

trồng bổ sung

 

 

 

 

 

- Rừng phòng hộ

ha

 

 

 

 

- Rừng đặc dụng

ha

 

 

 

 

- Rừng sản xuất

ha

 

 

 

 

c. Khoanh nuôi tái sinh

 

 

 

 

 

- Rừng phòng hộ

ha

 

 

 

 

- Rừng đặc dụng

ha

 

 

 

 

- Rừng sản xuất

ha

 

 

 

 

2. Chăm sóc rừng trồng

ha

 

 

 

 

- Ngân sách cấp

ha

 

 

 

 

- Dự án PAM

ha

 

 

 

 

- Dự án Đức

ha

 

 

 

 

- Dự án khác

ha

 

 

 

 

3. Giao khoán quản lý bảo vệ rừng

 

 

 

 

 

- Số hộ nhận khoán

hộ

 

 

 

 

- Diện tích giao khoán

ha

 

 

 

 

4. Khai thác gỗ

m3

 

 

 

 

- Gỗ rừng tự nhiên

m3

 

 

 

 

- Gỗ rừng trồng

m3

 

 

 

 

5. Củi

Ste

 

 

 

 

6. Tre, luồng

1.000 cây

 

 

 

 

7. Nguyên liệu giấy

tấn

 

 

 

 

8. Nứa hàng

1.000 cây

 

 

 

 

9. Nhựa thông

tấn

 

 

 

 

10. Cánh kiến

tấn

 

 

 

 

.....................

 

 

 

 

 

.....................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.....tháng........năm....

Ngời lập biểu

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(ký)

 

 

 

( ký, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

 

 

( Họ và tên)

  

Biểu 06/BCTCT

Đơn vị báo cáo: TCT,CTy trực thuộc Bộ

Ban hành theo quyết định số 21

Ngày nhận báo cáo: ngày 17 tháng sau quý

ngày 14 tháng 3 năm 2001

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

- Tổng cục Thống kê

QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG

Quý năm

 

 

 

 

 

Đơn

Thực hiện

Chỉ tiêu

vị

Quý

Từ đầu năm đến

 

tính

báo cáo

cuối quý báo cáo

A

B

1

2

1. Số vụ cháy rừng

vụ

 

 

2. Số diện tích bị mất cho cháy

ha

 

 

Trong đó: Diện tích rừng trồng

ha

 

 

3. Số vụ phá rừng làm nơng rẫy

vụ

 

 

4. Diện tích bị phá làm nơng rẫy

ha

 

 

Trong đó rừng trồng

ha

 

 

5. Số diện tích bị phá để nuôi trồng thuỷ sản

ha

 

 

6. Số diện tích bị sâu bệnh hại rừng do sâu

 

 

 

bệnh không có khả năng khắc phục đợc

ha

 

 

7. Số vụ vi phạm lâm luật

vụ

 

 

8. Số vụ vi phạm bảo vệ rừng đa ra khởi tố

vụ

 

 

9. Tổng giá trị thiệt hại và rừng bị hại

1.000 đ

 

 

10. Tổng số gỗ tịch thu đợc

m3

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

Ngày tháng năm

(ký)

 

Thủ trởng đơn vị

(Họ và tên)

 

(ký, đóng dấu)

 

 

(Họ và tên)

 

Biểu số 07/BCTCT

Đơn vị báo cáo: TCT, D. nghiệp Khai thác công trình thuỷ lợi

Ban hành theo QĐ số...21...BNN - KH

Ngày nhận báo cáo: 30 ngày sau quí báo cáo

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

- Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO THỰC HIỆN DỊCH VỤ THỦY LỢI

Quí năm

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Quí báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quí báo cáo

A

B

1

2

I. Diện tích đợc tới

 

 

 

1. Lúa Đông xuân

Ha

 

 

- Tự chảy

Ha

 

 

- Bơm điện

Ha

 

 

- Bơm dầu

Ha

 

 

- Biện pháp khác

Ha

 

 

2. Lúa mùa

Ha

 

 

- Tự chảy

Ha

 

 

- Bơm điện

Ha

 

 

- Bơm dầu

Ha

 

 

- Biện pháp khác

Ha

 

 

3. Lúa hè thu

Ha

 

 

- Tự chảy

Ha

 

 

- Bơm điện

Ha

 

 

- Bơm dầu

Ha

 

 

- Biện pháp khác

Ha

 

 

4. Tới rau, màu, cây CN ngắn ngày

Ha

 

 

5. Tới rau, màu, cây CN dài ngày

Ha

 

 

và cây ăn quả

 

 

 

II. Diện tích đợc tiêu

Ha

 

 

1. Diện tích gieo trồng trong vùng úng

Ha

 

 

2. Diện tích đợc tiêu trong vùng có công trình

Ha

 

 

- Tự chảy

Ha

 

 

- Bơm điện

Ha

 

 

- Bơm dầu

Ha

 

 

III. Diện tích ngăn mặn

Ha

 

 

IV. Diện tích thau chua rửa mặn

Ha

 

 

V. Diện tích lấy phù sa

Ha

 

 

VI. Cấp nớc sinh hoạt nông thôn

 

 

 

1. Số hộ gia đình

Hộ

 

 

2. Số ngời đợc cấp nớc

Ngời

 

 

3. Số hồ, giếng, bể chứa nớc

Cái

 

 

4. Kinh phí của chơng trình

Triệu đồng

 

 

VII. Thu thuỷ lợi phí

Triệu đồng

 

 

Trong đó:

 

 

 

1. Doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

VIII. Khởi công xây dựng đê kè

 

 

 

1. Đất đào, đất đắp

m3

 

 

2. Đá xây lát

m3

 

 

3. Bê tông

m3

 

 

IX. Thu quỹ phòng chống thiên tai

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Ngày.....tháng.....năm....

Ngời lập biểu

 

 

Thủ trởng đơn vị

(Ký, họ tên)

 

 

( ký, đóng dấu)

 

 

 

( Họ và tên)

  

Biểu số 08/BCTCT

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT,CTy trực thuộc Bộ

Ban hành theo QĐ số 21 BNN - KH

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17 hàng tháng

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THƯƠNG NGHIỆP

Tháng năm

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm trớc

Năm nay

Tháng này năm trớc

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo

Thực hiện tháng trớc

Uớc thực hiện tháng báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo

A

B

1

2

3

4

5

I. Doanh số mua vào

Tr. đồng

 

 

 

 

 

II. Doanh số bán ra

Tr. đồng

 

 

 

 

 

III - Mặt hàng mua vào chủ yếu

 

 

 

 

 

 

a/ Hàng nông sản và nông sản chế biến

 

 

 

 

 

 

- Thóc, gạo ( qui thóc)

Tấn

 

 

 

 

 

- Cà phê nhân

Tấn

 

 

 

 

 

- Cao su

Tấn

 

 

 

 

 

- Chè chế biến các loại

Tấn

 

 

 

 

 

- Hạt điều

Tấn

 

 

 

 

 

- Hạt tiêu

Tấn

 

 

 

 

 

- Lạc nhân

Tấn

 

 

 

 

 

............

Tấn

 

 

 

 

 

b/ Hàng Lâm sản và Lâm sản chế biến

 

 

 

 

 

 

- Gỗ tròn

m3

 

 

 

 

 

- Gỗ xẻ

m3

 

 

 

 

 

- Song mây

Tấn

 

 

 

 

 

- Quế vỏ

Tấn

 

 

 

 

 

- Hoa hồi

Tấn

 

 

 

 

 

............

 

 

 

 

 

 

c/ Hàng diêm nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Muối nguyên liệu

Tấn

 

 

 

 

 

IV. Mặt hàng bán ra chủ yếu

 

 

 

 

 

 

a/ Hàng nông sản và nông sản chế biến

 

 

 

 

 

 

- Thóc, gạo ( qui thóc)

Tấn

 

 

 

 

 

- Cà phê nhân

Tấn

 

 

 

 

 

- Cao su

Tấn

 

 

 

 

 

- Chè chế biến các loại

Tấn

 

 

 

 

 

- Hạt điều

Tấn

 

 

 

 

 

- Hạt tiêu

Tấn

 

 

 

 

 

- Lạc nhân

Tấn

 

 

 

 

 

............

 

 

 

 

 

 

b/ Hàng Lâm sản và Lâm sản chế biến

 

 

 

 

 

 

- Gỗ tròn

m3

 

 

 

 

 

- Gỗ xẻ

m3

 

 

 

 

 

- Song mây

Tấn

 

 

 

 

 

- Quế vỏ

Tấn

 

 

 

 

 

- Hoa hồi

Tấn

 

 

 

 

 

.........

 

 

 

 

 

 

c/ Hàng diêm nghiệp (Tổng Số)

Tấn

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Muối công nghiệp

Tấn

 

 

 

 

 

Trong đó: Xuất khẩu

Tấn

 

 

 

 

 

- Muối ăn

Tấn

 

 

 

 

 

Trong đó: + Miền núi

Tấn

 

 

 

 

 

+ Đồng bằng

Tấn

 

 

 

 

 

V. Hàng tồn kho (theo danh mục mặt hàng chủ yếu của đơn vị)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.....tháng........năm

Ngời lập biểu

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(ký)

 

 

 

 

( ký, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

 

 

 

( Họ và tên)

  

Biểu số 09/BCTCT

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT, CTy trực thuộc Bộ

Ban hành theo QĐ số ....21....... BNN - KH

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17 hàng tháng

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

BÁO CÁO XUẤT NHẬP KHẨU

Tháng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính

Kế hoạch

Thực hiện

Chỉ tiêu

Tháng báo cáo

Từ đầu năm đến cuối tháng b/c

 

Số lợng

Trị giá

Số lợng

Trị giá

A

B

1

2

3

4

5

I. XUẤT KHẨU

 

 

 

 

 

 

1. Tổng kim ngạch

USD

 

 

 

 

 

( Phân theo nớc)

 

 

 

 

 

 

2. Mặt hàng / nớc

 

 

 

 

 

 

a/ Hàng Nông sản và nông sản chế biến

 

 

 

 

 

 

- Gạo/ nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Cà phê/ nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Cao su/ nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Chè/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Hạt điều/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Hạt tiêu/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Rau quả/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

+ Rau quả tơi/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

+ Rau quả hộp/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b/ Hàng lâm sản và lâm sản chế biến

 

 

 

 

 

 

- Gỗ xẻ chế biến/nớc

m3

 

 

 

 

 

- Đồ mộc/nớc

m3

 

 

 

 

 

- Quế vỏ/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Hoa hồi/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Tình dầu quế/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Tinh dầu hồi/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Hàng song mây/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Dầu thông/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

- Tùng hơng/nớc

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c/ Hàng muối

Tấn

 

 

 

 

 

II - NHẬPKHẨU

 

 

 

 

 

 

1/ Tổng kim ngạch

USD

 

 

 

 

 

a/ Hàng nông sản và nông sản chế biến/nớc

USD

 

 

 

 

 

b/ Hàng lâm sản và lâm sản chế biến/nớc

USD

 

 

 

 

 

c/ Vật t, thiết bị/nớc

USD

 

 

 

 

 

d/ Phân bón, thuốc trừ sâu/nớc

USD

 

 

 

 

 

2/ Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

a/ Hàng nông sản và nông sản chế biến/nớc

 

 

 

 

 

 

b/ Hàng lâm sản và lâm sản chế biến/nớc

 

 

 

 

 

 

c/ Vật t, thiết bị/nớc

 

 

 

 

 

 

d/ Phân bón, thuốc trừ sâu/nớc

 

 

 

 

 

 

- Urea

Tấn

 

 

 

 

 

- SA

Tấn

 

 

 

 

 

- NPK

Tấn

 

 

 

 

 

- DAP

Tấn

 

 

 

 

 

- Kali

Tấn

 

 

 

 

 

- Thuốc trừ sâu

Tấn

 

 

 

 

 

e/ Muối

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

 

 

 

Ngày.....tháng........năm......

(ký)

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(Họ và tên)

 

 

 

 

( ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

( Họ và tên)

  

Biểu số 10a/VĐTCT

 

 

 

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT, CT, Nhà máy, XN

 

Ban hành theo QĐ số..21...BNN - KH

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý, Viện, trờng....

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

 

 

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17 hàng tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

BÁO CÁO THỰC HIỆN VỐN ĐẦU T XÂY DỰNG CƠ BẢN

Tháng....... năm......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: triệu đồng

 

Kế hoạch năm ...

Tháng báo cáo

Từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo

Tỷ lệ so sánh (%)

CHỈ TIÊU

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Quý so với

Luỹ kế

 

số

Xây lắp

Thiết bị

số

Xây lắp

Thiết bị

số

Xây lắp

Thiết bị

KH năm

KH năm

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Vốn ngân sách Trung ơng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . . . . . . . . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Vốn ngân sách địa phơng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . . . . . . . . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.....tháng........năm....

Ngời lập biểu

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

 

(Ký)

 

 

 

 

 

 

 

( ký, đóng dấu)

 

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

( Họ và tên)

 

  

Biểu số 10b/VĐTCT

 

 

 

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT, CT, Nhà máy, XN

 

Ban hành theo QĐ số ....21... BNN - KH

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý, Viện, trờng....

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

 

 

 

 

 

Ngày nhận báo cáo:20/4, 20/7,20/10,20/1 năm sau

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

 

BÁO CÁO THỰC HIỆN VỐN ĐẦU T XÂY DỰNG CƠ BẢN

(Báo cáo quý, năm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: triệu đồng

 

Kế hoạch năm ...

Quý báo cáo

Từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Tỷ lệ so sánh (%)

CHỈ TIÊU

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Quý so với

Luỹ kế

 

số

Xây lắp

Thiết bị

số

Xây lắp

Thiết bị

số

Xây lắp

Thiết bị

KH năm

KH năm

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Vốn ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn Trung ơng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn địa phơng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Vốn ngân sách Trung ơng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thuỷ lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuỷ nông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đê điều

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trồng trọt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chơng trình 5 triệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- PAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Nớc sạch nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Các ngành khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thiết kế quy hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Chuẩn bị đầu t

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vốn ngân sách địa phơng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thuỷ lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuỷ nông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đê điều

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trồng trọt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chơng trình 5 triệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- PAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Nớc sạch nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Các ngành khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thiết kế quy hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Chuẩn bị đầu t

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Vốn tín dụng đầu t

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thuỷ lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Các nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thuỷ lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.....tháng........năm

 

Ngời lập biểu

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

 

(Ký)

 

 

 

 

 

 

 

( ký, đóng dấu)

 

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

( Họ và tên)

 

  

Biểu 11/BCTCT

Đơn vị báo cáo: TCT, CTy trực thuộc Bộ

Ban hành theo quyết định số 21

Ngày nhận báo cáo: 17/4, 17/7, 17/10 và 17/01 năm sau

ngày 14 tháng 3 năm 2001

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

- Tổng cục Thống kê

SỐ LỢNG VÀ SẢN PHẨM GIA SÚC,

GIA CẦM VÀ CHĂN NUÔI KHÁC

Quý . . . , năm . . . .

 

 

 

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Quý báo cáo

Từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

A

B

1

2

I. Tổng số trâu

con

 

 

Trong đó: Cày kéo

con

 

 

Sản lợng thịt trâu hơi xuất chuồng

tấn

 

 

II. Tổng số bò

 

 

 

Trong đó: - Cày kéo

con

 

 

- Bò sữa

con

 

 

- Bò cái sinh sản

con

 

 

- Bò lai

con

 

 

Sản lợng thịt bò hơi xuất chuồng

tấn

 

 

Sản lợng sữa tơi

tấn

 

 

III. Tổng số lợn (không kể lợn sữa)

 

 

 

Trong đó: - Lợn nái

con

 

 

- Lợn thịt

con

 

 

Số lợng con xuất chuồng

con

 

 

Sản lợng thịt lợn hơi xuất chuồng

tấn

 

 

IV. Tổng số gia cầm

1000con

 

 

Trong đó: - Gà

1000con

 

 

- Vịt, ngan, ngỗng

1000con

 

 

Sản lợng thịt gia cầm hơi xuất chuồng

tấn

 

 

Sản lợng trứng gia cầm

1000quả

 

 

V. Chăn nuôi khác

 

 

 

- Ngựa

con

 

 

- Cừu, dê

con

 

 

- Hơi, nai

con

 

 

- Ong mật

tổ

 

 

Sản lợng mật ong

tấn

 

 

 

 

Ngày.....tháng........năm....

Ngời lập biểu

 

Thủ trởng đơn vị

(ký)

 

( ký, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

( Họ và tên)

  

Biểu số 12/XL-TCT

 

 

Đơn vị báo cáo: Các đơn vị xây lắp trực thuộc Bộ

Ban hành theo QĐ số..21.......BNN -KH

 

Ngày nhận báo cáo: 17 hàng tháng

 

Ngày...14....tháng 3 năm..2001.....

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT - KINH DOANH

Tháng......năm.......

 

 

 

 

 

 

 

Danh mục

Đơn vị tính

Kế hoạch năm

Tháng trớc tháng báo cáo

Ước tháng báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

I. Giá trị tổng sản lợng

Triệu đồng

 

 

 

 

 

1. Giá trị sản lợng xây lắp

Triệu đồng

 

 

 

 

 

2. Giá trị dịch vụ t vấn

Triệu đồng

 

 

 

 

 

3. Giá trị dịch vụ công ích

Triệu đồng

 

 

 

 

 

4. Giá trị kinh doanh khác

Triệu đồng

 

 

 

 

 

II. Khối lợng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

1. Đất đào các loại

m3

 

 

 

 

 

2. Đất đắp các loại

m3

 

 

 

 

 

3. Đá đào các loại

m3

 

 

 

 

 

4. Bê tông

m3

 

 

 

 

 

5. Bê tông đúc sẵn

m3

 

 

 

 

 

6. Đá xây lát các loại

m3

 

 

 

 

 

7. Khối lợng chủ yếu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.......tháng.......năm.........

Ngời lập biểu

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(ký, họ và tên)

 

 

 

( Ký, đóng dấu )

  

Biểu số 13/DVTV-TCT

 

Đơn vị báo cáo: TCty, Viện, Cty t vấn trực thuộc Bộ

Ban hành theo QĐ số...21......BNN -KH

 

Ngày nhận báo cáo: 17 hàng tháng

Ngày..21.....tháng 3 năm.2001..

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

 

 

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT VÀ KHỐI LỢNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CỦA

ĐƠN VỊ T VẤN KIẾN TRÚC, KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH, KHẢO SÁT THIẾT KẾ

Tháng......năm ......

 

 

 

 

 

 

Danh mục

Đơn vị tính

Kế hoạch năm

Tháng trớc tháng báo cáo

Ước tháng báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo

A

B

1

2

3

4

I. Tổng giá trị sản xuất kinh doanh (1+2)

Triệu đồng

 

 

 

 

1. Giá trị sản xuất KSTKQHXD.

Triệu đồng

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Các dịch vụ kiến trúc

 

 

 

 

 

- Dịch vụ kỹ thuật công trình

 

 

 

 

 

- Dịch vụ tổng hợp( trọn gói) KTCTr

 

 

 

 

 

- Dịch vụ qui hoạch đô thị, dịch vụ

 

 

 

 

 

kiến trúc vờn hoa cây cảnh

 

 

 

 

 

- Dịch vụ t vấn kỹ thuật và khoa học

 

 

 

 

 

- DV phân tích và kiểm tra kỹ thuật

 

 

 

 

 

2. Giá trị sản xuất kinh doanh khác

Triệu đồng

 

 

 

 

- Giá trị sản xuất xây lắp công trình

 

 

 

 

 

- Giá tri sản xuất kinh doanh khác

 

 

 

 

 

-............

 

 

 

 

 

II. Doanh thu tổng số

Triệu đồng

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

III. Khối lợng chủ yếu

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày ..........tháng.......năm.........

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

Thủ trởng đơn vị

(Ký, họ và tên)

 

 

(Ký)

 

 

 

(Đóng dấu)

 

 

 

(Họ và tên)

 

 Biểu số 14/VT-TCT

 

Đơn vị báo cáo: TCT, CTy trực thuộc Bộ

Ban hành theo QĐ số...21......BNN -KH

 

Ngày nhận báo cáo: 17 hàng tháng

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU VẬN TẢI BỐC XẾP

Tháng.........năm.......

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính

Thực hiện

Ghi chú

Danh mục

Tháng

Từ đầu năm đến

 

báo cáo

cuối tháng B/C

A

B

1

2

3

I. Vận tải hàng hoá

 

 

 

 

1. Sản lợng vận tải

Tấn

 

 

 

2. Khối lợng hàng vận chuyển

Tấn/km

 

 

 

3. Sản lợng vận chuyển hành khách

Ngời

 

 

 

4. Khối lợng hành khách luân chuyển

Ngời/km

 

 

 

II. Doanh thu vận tải hàng hoá

Triệu đồng

 

 

 

III. Doanh thu vận tải hành khách

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày..........tháng.......năm.........

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

Thủ trởng đơn vị

(Ký, Họ và tên)

 

 

( Ký, đóng dầu )

 

 

Biểu số 15/Th.hại-TCT

Đơn vị báo cáo: TCT, CTy trực thuộc Bộ

Ban hành theo QĐ số....21/.BNN -KH

Ngày nhận báo cáo: Sau 5 ngày xảy ra thiên tai,

Ngày...14....tháng...03.....năm..2001.....

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

BÁO CÁO THIỆT HẠI DO ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN TAI

( Các đơn vị có ảnh hởng của thiên tai )

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính

Số lợng

Giá

 

Loại thiệt hại

Danh mục

trị

Ghi chú

 

 

( Tr. đồng)

 

A

B

C

1

2

3

I. Ngời

- Chết

Ngời

 

 

 

 

- Bị thơng

Ngời

 

 

 

 

- Mất tích

Ngời

 

 

 

II. Nhà cửa

- Nhà đổ, trôi

Cái

 

 

 

 

- Nhà ngập, h hại

Cái

 

 

 

 

- Trờng học ngập, h hại

Phòng

 

 

 

III. Nông nghiệp

- Lúa úng ngập ( hạn hán, sâu bệnh nặng)

Ha

 

 

 

 

Trong đó: Diện tích mất trắng

Ha

 

 

 

 

- Hoa mầu ngập, (hạn hán, sâu bệnh nặng)

Ha

 

 

 

 

- Lơng thực ớt, mất

Tấn

 

 

 

 

- Gia súc bị chết

Con

 

 

 

 

- Gia cầm bị chết

Con

 

 

 

 

- Cây đổ, trôi

Cây

 

 

 

 

+ Khác

 

 

 

 

IV. Thuỷ lợi

- Đất sạt, trôi

m3

 

 

 

 

Trong đó: + Đê điều

m3

 

 

 

 

+ Kênh mơng, hồ đập

m3

 

 

 

 

- Đá sạt, trôi

m3

 

 

 

 

- Đê bị sạt

m

 

 

 

 

- Cống dới đê bị vỡ, trôi

Cái

 

 

 

 

- Công trình thuỷ lợi nhỏ vỡ, trôi

Cái

 

 

 

 

- Trạm, máy bơm ngập

Cái

 

 

 

V. Giao thông

- Đất sạt, trôi

m3

 

 

 

 

- Đá sạt, trôi

m3

 

 

 

 

- Cầu cống sập, trôi

Cái

 

 

 

 

- Cầu cống h hại

Cái

 

 

 

VI. Thuỷ sản

- Ao, hồ nuôi tôm, cá.....vỡ

Ha

 

 

 

 

- Cá, tôm...bị mất

Tấn

 

 

 

 

- Tàu, thuyền chìm, mât

Chiếc

 

 

 

 

- Tàu, thuyền h hại

Chiếc

 

 

 

VII. Năng lợng

- Cột điện cao thế đổ, gãy

Cột

 

 

 

 

- Trạm điện h hại

Trạm

 

 

 

 

- Dây điện bị đứt, h hại

Mét

 

 

 

VIII. Công nghiệp

- Thiết bị, phơng tiện SX h hại

Cái

 

 

 

 

- Sản phẩm h hại, trôi

Tấn

 

 

 

IX. Lâm nhiệp

- Vờn ơm bị hại

ha

 

 

 

 

- Diện tích rừng trồng bị hại

ha

 

 

 

 

- Sản phẩm gỗ bị h hại, trôi

m3

 

 

 

X. Diêm nghiệp

- Diện tích đồng muối bị thiệt hại

ha

 

 

 

 

- Sản phẩm muối bị trôi

Tấn

 

 

 

 

............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG THIỆT HẠI

 

Tr. đồng

 

 

 

 

 

 

Ngày..........tháng.......năm.........

Ngời lập biểu

 

 

Thủ trởng đơn vị

(Ký, Họ và tên)

 

 

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Biểu số 16/YT-TCT

 

Đơn vị báo cáo: Tcty có hoạt động ytế

Ban hành theo QĐ số....21.....BNN -KH

Ngày nhận báo cáo: 17/7 và 17/01 năm sau

Ngày...14....tháng 03 năm..2001.....

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

BÁO CÁO SỰ NGHIỆP Y TẾ

(Có đến 30/6 hoặc 31/ 12 hàng năm) của đơn vị:...........................

 

 

 

 

 

Đơn vị tính

Tổng số

 

Chỉ tiêu

Trong đó nữ

 

 

A

B

1

2

I. Cơ sở giờng bệnh

 

 

X

1. Bệnh viện

Bệnh viện

 

X

- Giờng bệnh

Giờng

 

X

2. Khám chữa bệnh đa khoa

 

 

X

- Cơ sở

Cơ sở

 

X

- Giờng

Giờng

 

X

3. Viện điều dỡng

 

 

X

- Cơ sở

Cơ sở

 

X

- Giờng

Giờng

 

X

4. Trạm điều dỡng

 

 

X

- Trạm

Trạm

 

X

- Giờng

Giờng

 

X

5. Phục hồi chức năng lao động

 

 

X

- Số giờng

Giờng

 

X

- Số lợt ngời

Ngời

 

X

II. Cán bộ y tế

 

 

 

1. Trên đại học

Ngời

 

 

2. Chuyên khoa cấp I, II

Ngời

 

 

3. Bác sỹ

Ngời

 

 

4. Y sỹ

Ngời

 

 

5. Y tá

Ngời

 

 

6. Hộ lý

Ngời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.......tháng.......năm.........

Ngời lập biểu

 

Thủ trởng đơn vị

(ký, họ và tên)

 

 

( Ký, đóng dấu )

 

 

 

(Họ và tên)

 

 

Ban hành theo QĐ số....21......BNN -KH

Ngày nhận báo cáo: 17/7 và 17/01 năm sau

Ngày...14....tháng 03 năm.2001...

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, ĐIỀU TRỊ

(Có đến 30/6 hoặc 31/ 12 hàng năm)

 

 

 

 

 

Đơn vị tính

Tổng số

 

Chỉ tiêu

Ghi chú

 

 

A

B

1

2

1. Số lần khám bệnh

Lần

 

 

2. Số bệnh nhân nội trú

Lần/ngời

 

 

3. Số ngày điều trị nội trú

Ngày

 

 

4. Số bệnh nhân khám chữa bệnh ngoại trú

Lần/ ngời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày..........tháng.......năm.........

Ngời lập biểu

 

Thủ trởng đơn vị

(ký)

 

 

( Ký, đóng dấu )

(Họ và tên)

 

 

(Họ và tên)

 

 

Biểu 18/DN-TCT

Đơn vị báo cáo: Tcty và Cty có đào tạo

Ban hành theo quyết định số 21

 

các trờng, viện (có đào tạo)

ngày 14 tháng 03 năm 2001

Ngày nhận báo cáo:đến 15/10 và chính thức 15/1

 

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐÀO TẠO CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ

(Đến 30/9 và chính thức 31/12 )

Của đơn vị:..............................

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính

 

Trong đó

Chỉ tiêu

Tổng số

Nữ

Dân tộc

 

 

ít ngời

A

B

1

2

3

I. Cán bộ giảng dạy

 

 

 

 

Tổng số

Ngời

 

 

 

- Trên đại học

Ngời

 

 

 

- Đại học, Cao đẳng

Ngời

 

 

 

- Trung cấp

Ngời

 

 

 

- Trình độ khác

Ngời

 

 

 

II. Học sinh các trờng chuyên nghiệp

 

 

 

 

1. Tuyển mới

Ngời

 

 

 

- Dài hạn

Ngời

 

 

 

- Chuyên tu

Ngời

 

 

 

- Tại chức

Ngời

 

 

 

2. Đang đào tạo

Ngời

 

 

 

- Dài hạn

Ngời

 

 

 

- Chuyên tu

Ngời

 

 

 

- Tại chức

Ngời

 

 

 

3. Tốt nghiệp

Ngời

 

 

 

- Dài hạn

Ngời

 

 

 

- Chuyên tu

Ngời

 

 

 

- Tại chức

Ngời

 

 

 

III. Học sinh học nghề

 

 

 

 

Đào tạo mới

Ngời

 

 

 

1. Tuyển mới

Ngời

 

 

 

2. Bổ túc tập trung

Ngời

 

 

 

3. Đang đào tạo

Ngời

 

 

 

- Đào tạo mới

Ngời

 

 

 

- Bổ túc tập trung

Ngời

 

 

 

4. Tốt nghiệp

Ngời

 

 

 

- Đào tạo mới

Ngời

 

 

 

- Bổ túc tập trung

Ngời

 

 

 

IV. Đào tạo, bồi dỡng, cán bộ và công chức Nhà nớc

 

 

 

 

- Số lớp đào tạo, bồi dỡng

Lớp

 

 

 

- Số ngời tham gia đào tạo

Ngời

 

 

 

Trong đó: + Lãnh đạo

Ngời

 

 

 

+ Cán bộ nghiệp vụ

Ngời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm

Ngời lập biểu

 

Thủ trởng đơn vị

(ký)

 

(ký, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

(Họ và tên)

 

 

Biểu số 19 LĐTN

 

 

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT, CTy trực thuộc Bộ

 

Ban hành theo QĐ số: ....21..... BNN - KH

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 30/7 và 31/1 năm sau

Ngày 14 tháng 03 năm 2001

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP

(6 tháng, năm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lao động (ngời)

Thu nhập (1.000 đồng)

 

Tổng số có đến cuối kỳ báo cáo

Trong tổng số

Lao động

 

Chia ra

Bình

 

bình quân

 

Tiền lơng

BHXH trả thay lơng

Các

quân

Chỉ tiêu

Nữ

 

đơn vị

Tổng

và các

khoản

một

 

Hợp

trả lơng

số

khoản có

thu

ngời

 

đồng

trong kỳ

 

tính chất

nhập

một

 

 

báo cáo

 

lơng

khác

tháng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu bổ sung:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Lao động tăng trong kỳ: . . . . . . . . ngời

 

 

 

 

 

 

 

2. Lao động giảm trong kỳ:. . . . . . . . . . ngời

 

 

 

Ngày.....tháng........năm

Trong đó: Nghỉ hu, mất sức: . . . . . ngời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(ký)

 

 

 

 

 

(Ký, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

(Họ và tên)

 

 

Biểu 20/K.Dịch

 

Đơn vị báo cáo: Cục Bảo vệ Tvật, Cục Thú y

Ban hành theo quyết định số 21

 

Ngày nhận báo cáo: 17 hàng tháng

 

ngày 14 tháng 03 năm 2001

 

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

 

HÀNG NÔNG LÂM SẢN XUẤT NHẬP KHẨU (qua kiểm dịch)

Tháng năm

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện tháng báo cáo

Số luỹ kế*

tính

Lợng

Giá trị (USD)

Lợng

Giá trị (USD)

A

B

1

2

3

4

I. XUẤT KHẨU

 

 

 

 

 

1. Tổng trị giá

1.000USD

 

 

 

 

(Phân theo nớc)

 

 

 

 

 

2. Mặt hàng/nớc

 

 

 

 

 

(Ghi thứ tự theo danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam)

 

 

 

 

 

II. NHẬP KHẨU

 

 

 

 

 

1. Tổng trị giá

1.000USD

 

 

 

 

(Phân theo nớc)

 

 

 

 

 

2. Mặt hàng/nớc

 

 

 

 

 

(Ghi thứ tự theo danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam)

 

 

 

 

 

Ghi chú: * Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm

Ngời lập biểu

 

 

Thủ trởng đơn vị

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

Biểu số 21/BNN-TCT

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT,CTy trực thuộc Bộ

 

Ban hành theo QĐ số 21 BNN - KH

 

 

 

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17/3 năm sau

 

Ngày 14 tháng 03 năm 2001

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, GIÁ TRỊ TĂNG THÊM (Theo giá thực tế)

Năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên ngành kinh tế

Giá trị sản xuất

Chi phí vật chất (không kể khấu hao)

Chi phí dịch vụ

Giá trị tăng thêm

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Thu nhập của ngời sản xuất

Thuế sản xuất

Khấu hao tài sản cố định

Giá trịthặng d

Nguyên liệu

Nhiên liệu

Năng lợng

Chi phí vật chất khác

Tổng số

Tđó: Lơng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nông nghiệp và lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trồng trọt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Công nghiệp chế biến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Công nghiệp cơ khí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thơng nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Khách sạn và nhà hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.....tháng........năm

 

Ngời lập biểu

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

 

(ký)

 

 

 

 

 

 

 

 

( ký, đóng dấu)

 

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

( Họ và tên)

 

 

 

Biểu số 22/BNN-TCT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT,CTy trực thuộc Bộ

 

Ban hành theo QĐ số 21 / BNN - KH

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17/3 năm sau

 

Ngày 14 tháng 03 năm 2001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nông Nghiệp & PTNT

NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên ngành kinh tế

Nguyên giá tài sản cố định

Giá trị đã hao

Tổng nguồn vốn đến 31/12/....

Nguồn vốn kinh doanh đến 31/12/...

Trích quỹ xí nghiệp

Số d đầu kỳ

Số d cuối kỳ

mòn

 

Chia ra

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trongđó: Đất

Tổng số

Trong đó

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tổng số

Nợ phải trả

Nguồn vốn chủ sở hữu

Ngân sách Nhà nớc cấp

Tự bổ sung

Liên doanh với các đơn vị trong nớc

Liên doanh với các đơn vị nớc ngoài

Đất

TSCĐ hữu hình khác

TSCĐ thuê tài chính

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nông lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Công nghiệp chế biến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Công nghiệp cơ khí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thơng nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Khách sạn và nhà hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.....tháng........năm

 

Ngời lập biểu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

 

 

(ký)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

( ký, đóng dấu)

 

 

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

( Họ và tên)

 

 

 

 

Biểu số 23/BNN-TCT

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT,CTy trực thuộc Bộ

Ban hành theo QĐ số 21 / BNN - KH

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17/3 năm sau

Ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NỚC

Năm

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

Ngành kinh tế

Số đã nộp kỳ này

Thuế

Bảo hiểm và kinh phí công đoàn

Các khoản phải nộp khác

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó: lệ phí các loại

Thuế giá trị gia tăng

Tiền thuê đất

A

1

2

3

4

5

6

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1. Nông lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

2. Công nghiệp chế biến

 

 

 

 

 

 

3. Công nghiệp cơ khí

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

5. Thơng nghiệp

 

 

 

 

 

 

6. Khách sạn và nhà hàng

 

 

 

 

 

 

7. Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.....tháng........năm

Ngời lập biểu

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(ký)

 

 

 

 

( ký, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

 

 

 

( Họ và tên)

 

 

Biểu số 24/BCTCT

 

 

 

 

 

Đơn vị báo cáo: TCT,CT trực thuộc Bộ

 

Ban hành theo QĐ số ...21.... BNN-KH

 

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17/3 năm sau

 

ngày 14 tháng 03 năm 2001

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN

(Năm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị

Địa chỉ

Ngành nghề kinh doanh chính

Lao động bình quân (ngời)

Giá trị sản xuất (triệu đồng)

Nguồn vốn (triệu đồng)

Lợi tức (triệu đồng)

Thực hiện nghĩa vụ với NN(triệu đồng)

Tổng số

Trong đó: Vốn chủ sở hữu

Tổng lợi tức trớc thuế

Lợi tức sau thuế

Phải nộp trong năm

Đã nộp trong năm

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm

Ngời lập biểu

 

 

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(Ký)

 

 

 

 

 

 

(Ký, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

(Họ và tên)

 

 

Biểu số 25/BCTCT

 

 

Đơn vị báo cáo:TCT, CT trực thuộc Bộ

 

 

Ban hành theo QĐ số ....21.... BNN-KH

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17/3 năm sau

 

 

ngày 14 tháng 3 năm 2001

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: - Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

- Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỐ LỢNG MÁY MÓC THIẾT BỊ PHƠNG TIỆN CHỦ YẾU

 

 

DÙNG CHO SXKD THUỘC SỞ HỮU CỦA TCT, CT CÓ ĐẾN 31/12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh mục thiết bị

Số lợng

Công suất

 

 

Đơn vị tính

Số lợng

Đơn vị tính

Tổng số

 

 

A

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm

 

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

 

Thủ trởng đơn vị

(Ký)

 

 

(Ký, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

 

(Họ và tên)

 

 

Biểu số 26/BCTCT

 

 

 

 

Đơn vị báo cáo:TCT, CT trực thuộc Bộ, Ban A

 

Ban hành theo QĐ số ....21.... BNN-KH

 

 

 

Ngày nhận báo cáo: 17/3 năm sau

 

 

ngày 14 tháng 03 năm 2001

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: -Bộ Nông Nghiệp & PTNT

 

 

 

 

 

-Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TRONG NĂM

Năm........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên công trình

Địa điểm

Đơn vị chủ quản

Ngày K/C thực tế

Ngày hoàn thành

Năng lực thiết kế

Giá dự toán lần cuối (triệu đồng)

Giá trị TSCĐ (triệu đồng)

Kế hoạch

Thực tế

Đơn vị tính

Số lợng

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I. Các công trình có vốn đầu t trong nớc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Các công trình có vốn đầu t nớc ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngời lập biểu

 

 

 

 

 

Thủ trởng đơn vị

(Ký)

 

 

 

 

 

(Ký, đóng dấu)

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

(Họ và tên)

 

GIẢI THÍCH CHẾ ĐỘ BÁO CÁOTHỐNG KÊ NÔNG NGHIỆP ÁP DỤNG CHO CÁC TỔNG CÔNG TY, CÔNG TY, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘCBỘ

(Kèm theo QĐ số 21 /2001/BNN-KH ngày tháng năm 2001)

 

 

PHẦN I

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Tổng cục Thống kê đãban hành quyết định số 373/TCTK-PPCĐ ngày 10/9/1996 về việc ban hành chế độ báocáo thống kê định kỳ áp dụng đối với các Tổng công ty Nhà nước; Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn vận dụng chế độ báo cáo này đã ban hành quyết định số2001-BNN-KH ngày tháng năm 2001 áp dụng cho các Tổng công ty, công ty và đơn vịtrực thuộc Bộ.

1. Chế độ báo cáo ban hành chocác Tổng công ty, công ty, đơn vị trực thuộc Bộ nhằm mục đích:

- Cung cấp thông tinthống kê cho các cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các Tổngcông ty, công ty, đơn vị trực thuộc về lĩnh vực hoạt động nông nghiệp và nôngthôn, bao gồm: các hoạt động về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, nghiên cứukhoa học, giáo dục đào tạo, sự nghiệp y tế,... của các đơn vị trực thuộc Bộ.

- Đồng thời qua đó,cung cấp thông tin cho lãnh đạo các Tổng công ty, công ty và đơn vị trực thuộcvề tình hình hoạt động của đơn vị mình để chỉ đạo và điều hành.

2. Chế độ báo cáo này gồm có: báocáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm gồm có chỉ tiêu chính thức và ước tính.

Cụ thể chế độ báo cáonày áp dụng cho các loại Tổng công ty thành lập theo quyết định 90/TTg và91/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ:

- Tổng công ty do Thủtướng quyết định thành lập (QĐ 91/TTg).

- Tổng công ty, côngty do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập (QĐ90/TTg).

- Các trường Đại học,Trung học, Dạy nghề.

- Các Nhà máy, Xínghiệp.

- Các Trung tâm quảnlý bảo vệ rừng.

- Các Vườn Quốc gia.

- Các Viện, Phân việnnghiên cứu.

- Các Bệnh viện, Trungtâm y tế.

3. Chế độ báo cáo này có 26 biểu:

- Báo cáo tháng có 10biểu gồm:

+ Biểu 01/BCTCT: Báocáo thực hiện sản xuất kinh doanh.

+ Biểu 04/BCTCT: Báocáo các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp chủ yếu.

+ Biểu 05/BCTCT: Báocáo các chỉ tiêu sản xuất lâm nghiệp chủ yếu.

+ Biểu 08/BCTCT: Báocáo hoạt động thưong nghiệp.

+ Biểu 09/BCTCT: Báocáo xuất nhập khẩu.

+ Biểu 10a/BCTCT: Báocáo thực hiện Vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

+ Biểu 12/XL-TCT: Báocáo khối lượng sản xuất kinh doanh của đơn vị xây lắp.

+ Biểu 13/DVTV-TCT:Giá trị sản xuất và khối lượng công việc chủ yếu của đơn vị tư vấn, kiến trúc,kĩ thuật công trình, khảo sát thiết kế.

+ Biểu 14/VT-TCT: Sảnlượng và doanh thu vận tải bốc xếp.

+ Biểu 20/KD-TCT: Hàngnông, lâm sản xuất nhập khẩu qua kiểm dịch.

- Báo cáo quý I, 6tháng, 9 tháng và năm gồm có 6 biểu:

+ Biểu 02/BCTCT: Báocáo chỉ tiêu giá trị và doanh thu tiêu thụ.

+ Biểu 03/BCTCT: Báocáo các chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp chủ yếu.        

+ Biểu 06/BCTCT: Quảnlý bảo vệ rừng.

+ Biểu 07/BCTCT: Báocáo thực hiện dịch vụ thuỷ lợi.

+ Biểu 10/VDT-TCT: Báocáo thực hiện Vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

+ Biểu 11/BCTCT: Số lượngvà sản phẩm gia súc, gia cầm chăn nuôi.

- Báo cáo 6 tháng vànăm có 1 biểu: Biểu 19/LĐTN: lao động và thu nhập.

- Báo cáo năm có 9biểu gồm:

+ Biểu 16/YT-TCT: Báocáo sự nghiệp y tế.

+ Biểu 17/YT-TCT: Báocáo các hoạt động khám bệnh, điều trị.

+ Biểu 18/DN-TCT : Đàotạo chuyên nghiệp và dạy nghề.

+ Biểu 21/BNN-TCT: Giátrị sản xuất, giá trị tăng thêm.

+ Biểu 22/BNN-TCT:Nguồn vốn và tài sản cố định.

+ Biểu 23/BNN-TCT:Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

+ Biểu 24/BNN-TCT: Danhmục các đơn vị thành viên.

+ Biểu 25/BNN-TCT: Sốlượng máy móc, thiết bị, phương tiện chủ yếu dùng cho sản xuất kinh doanh thuộcsở hữu của Tổng công ty, công ty có đến 31/12.

+ Biểu 26/BNN-TCT:Danh mục công trình hoàn thành trong năm.

- Báo cáo đột xuất có1 biểu: Biểu 15/Thiệt hại: Báo cáo thiệt hại do ảnh hưởng của thiên tai

4. Nội dung các ngành kinh tếtrong các biểu: Căn cứ vào nghị định số 75/CP ngày 27/10/1993 của Chính phủ vàquyết định số 143-TCTK/BPCĐ ngày 22/12/1993 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thốngkê về việc phân ngành kinh tế quốc dân gồm: 20 ngành cấp 1, 60 ngành cấp 2, 159ngành cấp 3 và 299 ngành cấp 4.

5. Theo luật doanh nghiệp Nhà nướcvà pháp lệnh kế toán thống kê:

- Tổng giám đốc, Giámđốc là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, tổ chức thực hiện chế độ báo cáothống kê này trong nội bộ Tổng công ty, công ty, ký duyệt các báo cáo trước khigửi đi. Tuy nhiên, Tổng giám đốc, Giám đốc có thể dùng hình thức phân công, uỷquyền ký báo cáo.

- Mọi quy định về báocáo thống kê định kỳ đối với các Tổng công ty, công ty đều phải được tuân thủtheo nội dung biểu mẫu đã hướng dẫn của chế độ này.

- Việc phân công trongnội bộ Tổng công ty, Công ty thực hiện chế độ báo cáo này do Tổng giám đốc,Giám đốc công ty quyết định trên nguyên tắc bộ phận nào, theo dõi vấn đề gì thìlập báo cáo về nội dung đó. Người phụ trách công tác thống kê, kế toán của Tổngcông ty , Công ty có nhiệm vụ giúp Tổng giám đốc, Giám đốc hướng dẫn, đôn đốc,tổng hợp và kiểm tra số liệu.

6. Phạm vi số liệu của báo cáothống kê Tổng Công ty, công ty là số liệu về các hoạt động kinh tế, sản xuấtkinh doanh, dịch vụ,... của toàn Tổng công ty, Công ty, đơn vị.

7. Nguồn số liệu để lập các báocáo thống kê là:

- Số liệu của cácthành viên là đơn vị hạch toán độc lập.

- Số liệu của cácthành viên là đơn vị hạch toán phụ thuộc.

- Số liệu của cácthành viên là đơn vị sự nghiệp.

- Số liệu của các bộphận quản lý trong nội bộ Tổng công ty.

Để làm tốt chế độ báocáo này, từng Tổng công ty, Công ty, đơn vị phải tổ chức tốt việc thực hiện cácnội dung, xây dựng thành quy chế về thông tin thống kê trong từng đơn vị mình.

8. Để phù hợp với đặc điểm riêngcủa từng Tổng công ty, Công ty, đơn vị, quy chế thông tin thống kê nội bộ củatừng Tổng công ty, Công ty, đơn vị do Thủ trưởng đơn vị chủ động quy định theocác hướng sau đây:

- Quy chế thông tinthống kê định kỳ của các đơn vị là thành viên hạch toán kinh tế độc lập đã đượcNhà nước quy định thông qua các chế độ báo cáo kế toán thống kê cơ sở, Tổngcông ty, Công ty cần tạo điều kiện để các thành viên thực hiện tốt chế độ thốngkê, kế toán cơ sở.

- Quy chế thông tinthống kê định kỳ của các thành viên là đơn vị hạch toán phụ thuộc do thủ trưởngđơn vị quy định trên cơ sở vận dụng vào các đơn vị đó một số báo cáo kế toánthống kê cơ sở mà Nhà nước đã ban hành phần các đơn vị đó có liên quan.

- Quy chế thông tinthống kê định kỳ của các thành viên là đơn vị sự nghiệp do thủ trưởng quy địnhtrên cơ sở vận dụng các báo cáo thống kê có liên quan đơn vị đó.

- Quy chế thông tinthống kê định kỳ của các bộ phận quản lý trong nội bộ đơn vị do thủ trưởng đơnvị quy định trên cơ sở phân công tổ chức, chức năng nhiệm vụ mà các bộ phậntrong nội bộ đã được giao nhiệm vụ.

 

PHẦN 2

GIẢI THÍCH CỤ THỂ NỘI DUNG, PHƯƠNGPHÁP TÍNH CÁC CHỈ TIÊU

 

BIỂU 01/BCTCT

BÁO CÁO ƯỚC THỰC HIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH

I. MỤC ĐÍCH:

- Nhằm phản ánh kếtquả về các mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh; dự báo khả năng thực hiện một sốchỉ tiêu chính của đơn vị (Tổng công ty, Công ty, Nhà máy, Xí nghiệp...).

- Làm cơ sở cho việcdự báo số liệu thực hiện cả nước, phục vụ cho yêu cầu chỉ đạo của các cấp lãnhđạo Đảng và Nhà nước Trung ương và địa phương.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ GHI:

- Cột A và cộtB:

+ Các chỉ tiêu và đơnvị tính ghi theo các phần tương ứng trong bảng danh mục (hoạt động sản xuấtcông nghiệp; hoạt động thương nghiệp khách sạn, nhà hàng; hoạt động vận tải bốcxếp; hoạt động vốn đầu tư XDCB; hoạt động dịch vụ khác).

+ Nội dung phạm vi thuthập, tính toán các chỉ tiêu đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh cụ thểnhư sau:

Phần I: Hoạt động sản xuấtcông nghiệp

1. Giá trị sản xuấtcông nghiệp(Tính theo giá cố định 1994)

Giá trị sản xuất côngnghiệp là toàn bộ giá trị do hoạt động sản xuất công nghiệp tạo ra trong kỳ báocáo; bao gồm giá trị nguyên vật liệu, năng lượng phụ tùng thay thế, chi phídịch vụ sản xuất; khấu hao tài sản cố định; chi phí lao động và giá trị mớisáng tạo ra trong cấu thành giá trị của sản phẩm công nghiệp. Cụ thể gồm:

- Yếu tố1: Giá trịthành phẩm:

Giátrị thành phẩm gồm giá trị của những thành phẩm sản xuất từ nguyên vật liệu củacác doanh nghiệp, các nguyên vật liệu của khách hàng đưa đến gia công nhưngthành phẩm này đã kết thúc ở khâu cuối cùng và đã làm xong thủ tục nhập kho.

Giá trị của những bánthành phẩm, vật bao bì đóng gói, công cụ phụ tùng do hoạt động sản xuất côngnghiệp tạo ra đã xuất bán ra ngoài.

- Yếu tố 2: Giá trịcông việc có tính chất công nghiệp làm cho ngoài:

Công việc có tính chấtcông nghiệp là một hình thái của sản phẩm công nghiệp nó biểu hiện của việc khôiphục lại hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng chứ không làm thay đổi giá trị sửdụng ban đầu của sản phẩm.

Giá trị công việc cótính chất công nghiệp là giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho cácđơn vị bên ngoài.

- Yếu tố 3: Giá trịcủa thứ phẩm, phụ phẩm, phế phẩm thu hồi:

Chỉtính yếu tố này khi trong kỳ báo cáo đã tiêu thụ và thu được tiền.

- Yếu tố 4: Giá trịhoạt động cho thuê thiết bị máy móc trong dây chuyền sản xuất công nghiệp củadoanh nghiệpthuộc Tổng công ty, Công ty, Nhà máy, Xí nghiệp....

- Yếu tố 5: Giá trịchênh lệch giứa cuối kỳ và đầu kỳ của nửa thành phẩm, sản phẩm đang chế tạo dởdang trong công nghiệp.

Các yếu tố nói trênđều tính theo giá cố định năm 1994. những sản phẩm hoặc những yếu tố nào khôngcó trong bảng giá cố định thì dựa vào hệ số giữa giá cố định và giá thực tế củanhững sản phẩm có trong bảng giá cố định để tính giá trị sản xuất chia ngànhcấp I theo nghị định 75/CP ngày 27/10/1993 của Chính phủ ban hành về ngành kinhtế cấp 1 và quyết định số 143-TCTK/PPCĐ ngày 22/2/1993 của Tổng cục Thống kê vềviệc ban hành hệ thống ngành kinh tế cấp 2, cấp 3, cấp 4.

2. Doanh thu côngnghiệp:

Doanh thu công nghiệpbao gồm:

- Doanh thu tiêu thụthành phẩm, bán thành phẩm do hoạt động công nghiệp tạo ra.

- Doanh thu bán các phụphẩm.

- Doanh thu của côngviệc có tính chất công nghiệp.

- Doanh thu cho thuêmáy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất công nghiệp.

Trong trường hợp Tổngcông ty, Công ty, Nhà máy, Xí nghiệp... có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quiđổi về tiền Việt Nam để ghi vào phần này.

3. Sản phẩm côngnghiệp chủ yếu:

Sản phẩm ghi ở mục nàylà những thành phẩm chủ yếu do hoạt động sản xuất công nghiệp của các doanhnghiệp của Tổng công ty, Công ty, Nhà máy, xí nghiệp... tạo ra, không phân biệtthành phẩm đó sản xuất từ nguyên vật liệu của bản thân doanh nghiệp hay giacông cho khách hàng đã làm xong thủ tục nhập kho trước 24 giờ ngày cuối cùngcủa kỳ báo cáo.

Phần II: Hoạt động sản xuất nông nghiệp

Giá trị sản xuất nôngnghiệp phản ánh tổng hợp kết quả hoạt động trực tiếp, hữu ích của ngành nôngnghiệp. Giá trị sản xuất nông nghiệp bao gồm:

- Giá trị sản xuất cácsản phẩm trồng trọt.

- Giá trị sản xuất cácsản phẩm chăn nuôi.

- Giá trị các hoạtđộng dịch vụ sản xuất nông nghiệp.

- Giá trị sản xuấtngành nông nghiệp được tính theo phương pháp tổng mức chu chuyển, nghĩa là tínhtừng sản phẩm vừa trồng trọt vừa chăn nuôi. Giá trị sản xuất nông nghiệp đượctính bằng cách lấy sản lượng sản phẩm từng loại nhân với đơn giá từng loại sảnphẩm rồi cộng chung toàn bộ các giá trị của các loại sản phẩm nói trên. Đối vớisản phẩm phụ, chỉ được tính những sản phẩm có thu hoạch và sử dụng. Chi phí choquá trình sản xuất dở dang chỉ được tính chi phí cho những sản phẩm chưa thuhoạch cuối kỳ trừ đi đầu kỳ. Đối với Kinh tế Nhà nước, kể cả kinh tế tư nhân vàhỗn hợp, giá trị sản xuất nông nghiệp tính theo giá thực tế bằng:

+ Doanh thu tiêu thụsản phẩm trồng trọt, chăn nuôi.

+ Doanh thu sơ chế,bảo quản nông sản phẩm, kể cả sản phẩm phụ tận thu trong quá trình chăn nuôi.

+ Chênh lệch giá trịcuối kỳ và đầu kỳ về chi phí sản xuất dở dang, sản phẩm nông nghiệp tồn kho,hàng gửi bán.

+ Doanh thu các hoạtđộng dịch vụ nông nghiệp như: dịch vụ làm đất, bơm nước, vận chuyển, phòng trừsâu bệnh, bảo hiểm cây trồng, vật nuôi.

Đối với các thành phầnkinh tế tập thể, cá thể, giá trị sản xuất nông nghiệp được tính bằng cách: lấysản lượng sản phẩm thu được nhân với gía thực tế bình quân năm của người sảnxuất bán sản phẩm của mình trên thị trường. Để tính được giá thực tế bình quân nămcủa sản phẩm, các địa phương cần tổ chức điều tra lập các bảng cân đối chonhững sản phẩm chủ yếu theo quy định của các phương án điều tra.

Giá trị sản xuất nôngnghiệp tính theo giá cố định năm 1994 khi sử dụng đơn giá cần chú ý thống nhấttính toán theo giá cố định bình quân chung toàn quốc, không tính theo giá từngvùng hoặc giá địa phương. Những sản phẩm chưa có giá cố định thì căn cứ vào giácủa những sản phẩm cùng loại, cùng nhóm tương ứng để xác định hệ số tính chonhững sản phẩm đó.

Doanh thu nông nghiệpbao gồm: doanh thu tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, các hoạt động dịchvụ nông nghiệp.

Sản phẩm nông nghiệpchủ yếu lập theo danh mục sản phẩm biểu 03/BCTCT.

Phần III: Hoạt động thương nghiệp khách sạn nhà hàng

Toàn bộ giá trị hoạtđộng mua bán hàng hoá, dịch vụ thương nghiệp được chia thành:

- Doanh thu hoạt độngthương nghiệp và dịch vụ.

- Doanh thu về kinhdoanh khách sạn, nhà hàng.

- Doanh thu về hoạtđộng du lịch.

- Khối lượng một sốhàng hoá về hoạt động thương mại, nhà hàng, khách sạn chủ yếu.

Phần IV: Hoạt động vận tải, bốc xếp:

- Giá trị doanh thu vềvận tải, bốc xếp hàng hoá và vận tải hành khách.

- Khối lượng vận tảihàng hoá (tấn/km), số hành khách.

Phần V: Thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản:

1. Khái niệm vốnđầu tư xây dựng cơ bản:

Vốn đầu tư XDCB làtoàn bộ chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phícho thiết kế và xây dựng, chi phí cho mua sắm, lắp đặt thiết bị và các chi phíkhác ghi trong tổng dự toán.

Vốn đầu tư XCDB khôngbao gồm vốn sửa chữa lớn nhà cửa vật kiến trúc và chi phí khảo sát thăm dò tàinguyên địa chất... không liên quan trực tiếp đến việc xây dựng công trình cụthể nào.

2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Vốn đầu tư XDCB đượchình thành bởi các nguồn sau:

- Vốn ngân sách Nhànước:

Vốn ngân sách Nhà nước(bao gồm vốn ngân sách Trung ương và ngân sách Địa phương) dùng để đầu tư theokế hoạch Nhà nước, đối với những dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, các dựán trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,các dự án xây dựng công trình phúc lợi công cộng, quản lý Nhà nước, công trìnhkhoa học kỹ thuật an ninh quốc phòng và các dự án trọng điểm của Nhà nước doChính phủ quyết định mà không có khả năng trực tiếp thu hồi vốn.

Vốn ngân sách Nhà nướcđược hình thành từ một phần tích luỹ trong nước, một phần vốn khấu hao cơ bảndo các đơn vị nộp Nhà nước, một phần vốn vay trong nước bằng công trái, tínphiếu Nhà nước, một phần vay nợ và viện trợ không hoàn lại của nước ngoài baogồm cả phần vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của các tổ chức quốc tế vàcác Chính phủ hỗ trợ trực tiếp cho Nhà nước ta do Chính phủ quản lý thống nhấtthông qua ngân sách.

- Vốn tín dụng ưuđãi thuộc ngân sách Nhà nước:

Dùng để đầu tư vào cácdự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, các cơ sở sản xuất tạo việc làm, các dựán đầu tư trọng điểm của Nhà nước trong từng thời kỳ (điện, than, xi măng, sắt,thép, cấp thoát nước...) và một số dự án khác của các ngành có khả năng thu hồivốn đã được xác định trong cơ cấu kế hoạch Nhà nước . Vốn tín dụng ưu đãi,thuộc ngân sách Nhà nước hình thành từ ngân sách Nhà nước, vốn thu hồi nợ cácnăm trước, vốn Chính phủ vay nợ nước ngoài, việc bố trí đầu tư cho các dự ánnày do Chính phủ quyết định cụ thể cho từng đối tượng trong thơì kỳ kế hoạch.Vốn vay này được hưởng lãi suất ưu đãi hoặc không có lãi tuỳ theo dự án côngtrình do Chính phủ quyết định.

- Vốn tín dụng thươngmại:

Vốn tín dụng thươngmại dùng để đầu tư xây dựng mới, cải tạo đổi mới kỹ thuật và công nghệ các dự ánsản xuất kinh doanh, dịch vụ có hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn và có đủ điềukiện vay vốn theo quy định hiện hành. Vốn tín dụng thương mại được áp dụng theoquy chế tự vay, tự trả và thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư về điều kiện vaytrả vốn. Vốn tín dụng thương mại được ngân hàng Nhà nước cho vay trực tiếp cácchủ đầu tư theo các hình thức vay ngắn hạn, dài hạn với lãi suất bình thường.

- Vốn tự huy độngcủa các doanh nghiệp Nhà nước:

Vốn này dùng để đầu tưcho phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranhcủa sản phẩm; doanh nghiệp phải sử dụng theo đúng các chế độ về quản lý vốn đầutư hiện hành, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Vốn này hình thànhtừ lợi nhuận để lại sau khi đã nộp thuế đủ cho Nhà nước, từ tiền thanh lý tàisản, từ vốn khấu hao được Nhà nước cho để lại, từ vốn khẩu phần, vốn liên doanhvới các doanh nghiệp khác và từ các quỹ của doanh nghiệp có thể huy động đượccũng như các khoản tự vay nợ khác mà doanh nghiệp tự có.

- Vốn hợp tác liêndoanh với nước ngoài của các doanh nghiệp Nhà nước theo luật đầu tư nước ngoàitại Việt Nam:

Vốn này là của các tổchức, cá nhân nước ngoài trực tiếp đưa vào Việt Nam bằng tiền nước ngoài hoặcbằng tài sản thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu được Chính phủ Việt Nam chấpthuận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liêndoanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Namnhư nghị định số 18/CP ngày 16/4/1994 của Chính phủ Việt Nam đã quy định.

- Vốn đóng góp củanhân dân:

Vốn đóng góp của nhândân là vốn huy động nhân dân đóng góp bằng tiền, bằng vật liệu hoặc công laođộng cho các dự án đầu tư chủ yếu sử dụng vào việc xây dựng các công trình phúclợi công cộng phục vụ trực tiếp cho người góp vốn theo các điều kiện cam kếtkhi huy động vốn.

- Vốn đầu tư củacác tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh:

Vốn đầu tư của các tổchức kinh tế ngoài quốc doanh là vốn đầu tư của các chủ đầu tư, là các đơn vịtổ chức kinh tế thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh như các hợp tác xã,doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần dùng vào đầutư xây dựng vơ bản chủ đầu tư phải lập thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền xemxét các giấy phép kinh doanh, giấy phép xây dựng. Vốn này gồm vốn tự có và vốnvay của các tổ chức nói trên để đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình của mình.

Riêng vốn đầu tư củacác hộ cá thể dân cư, khi cần Nhà nước sẽ tổ chức điều tra sau.

- Những nguồn vốnkhác:

Ngoài những nguồn vốnnói trên, còn có vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cáccơ quan nươc ngoài khác được phép xây dựng trên nước ta, sẽ được quản lý theohiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết của Chính phủ với các tổ chức, cơ quanđó.

3. Nội dung củavốn đầu tư:

Tổng mức vốn đầu tưxây dựng gồm: vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt, vốn đầu tư mua sắm máy móc thiếtbị, vốn kiến thiết cơ bản khác.

* Vốn đầu tư xâydựng và lắp đặt(gọi tắt là vốn xây lắp), gồm có:

- Chuẩn bị xây dựngmặt bằng: việc dỡ bỏ hoặc phá huỷ công trình xây dựng và kiến trúc, làm sạch mặtbằng xây dựng.

- Xây dựng công trìnhvà hạng mục công trình: Xây dựng mới, mở rộng, cải tạo và khôi phục các côngtrình bao gồm cả việc lắp ghép các cấu kiện trên mặt bằng xây dựng các côngtrình tạm, như: xây dựng các công trình nhà ở, công sở, cửa hàng và các côngtrình công cộng khác, các công trình phục vụ nông nghiệp, các công trình thuỷlợi, hệ thống cống rãnh thoát nước, các công trình giao thông vận tải như: đườngcao tốc, đường phố, cầu cống, đường ngầm, đường xe lửa, sân bay, bến cảng, cáccông trình công cộng, hệ thống đường ống, đường dây tải điện, đường dây thôngtin, các công trình thể dục thể thao... công việc này có thể phải được tiếnhành giao thầu hoặc đấu thầu... trên cơ sở các hợp đồng.

Các hoạt động như:đóng cọc, đổ khung, hút nước giếng, đổ bê tông xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợpmái... đều được đưa vào nhóm này.

Sửa chữa làm thay đổihoặc mở rộng các công trình:

+ Lắp đặt trang thiếtbị cho các công trình, gồm có: Việc lắp đặt trang thiết bị vật dụng mà chứcnăng xây dựng phải làm, những hoạt động này thường được thực hiện tại chân côngtrình xây dựng mặc dù các phần của công việc có thể tiến hành tại một phân xưởngđặc biệt, bao gồm hoạt động như: thăm dò lắp đặt các hệ thống lò sưởi, điều hoànhiệt độ, lắp đặt ăng ten hệ thống báo động và các công việc khác thuộc vềđiện, hệ thống ống tưới nước, thang máy, cầu thang tự động..v.v... Nó còn baogồm lắp đặt chất dán cách (chống thấm, nhiệt, âm), lắp đặt tấm kim loại, lắpống dẫn trong sử lý công nghiệp, lắp máy lạnh trong thương nghiệp, lắp đặt cáchệ thống chiếu sáng và hệ thống tín hiệu trên đường quốc lộ, đường sắt, sânbay, bến cảng và lắp đặt các loại thiết bị máy móc như: máy phát điện, máy biếnthế, ra đa và các máy thông tin liên lạc .v.v... kể cả việc tu sửa các loạitrang thiết bị kể trên.

+ Hoàn thiện côngtrình xây dựng, gồm có: Các hoạt động khác nhau có liên quan tới việc hoànthiện hoặc kết thúc một công trình như: lắp kính, trát vữa, quét vôi, trangtrí, ốp gạch tường, lát sàn hoặc che phủ bằng các vật liệu khác như: gỗ, thảm,giấy tường.v.v... đánh bóng sàn bằng cát, hoàn thiện phần mộc, công việc kiếntrúc âm thanh, làm sạch ngoại thất.v.v... kể cả việc tu sửa các loại trangthiết bị đã đề cập ở trên.

* Vốn đầu tư muasắm thiết bị máy móc:

Vốn đầu tư mua sắmthiết bị máy móc là toàn bộ chi phí để mua sắm thiết bị, máy móc, dụng cụ dùngcho sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu, thí nghiệm... được lắp vào công trìnhtheo dự toán đầu tư, cụ thể gồm có:

- Giá trị bản thânthiết bị, máy móc dụng cụ (kể cả phần đường ống, đường dây trực thuộc máy móc).

- Chi phí vận chuyểnbảo quản, gia công tu sửa, kiểm tra thiết bị, máy móc khi đưa vào lắp.

- Chi phí mua sắmthiết bị máy móc chia làm 2 loại:

+ Thiết bị máy móc cầnlắp đặt toàn bộ hoặc từng bộ phận trên nền bệ máy cố định mới hoạt động được.

Ví dụ: máy tiện, nồi hợi, máy dệt...

+ Thiết bị máy móckhông cần lắp đặt trên nền bệ máy cố định cũng có thể sử dụng được.

Ví dụ: Ô tô, máy kéo, xe cần cẩu...

Giá trị dụng cụ đượctính vào vốn đầu tư mua sắm thiết bị gồm giá trị dụng cụ dùng trong sản xuất nhưbàn thợ, đá mài, dụng cụ đo lường, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ trong quản lýkinh doanh như quầy hàng, máy tính, máy chữ, máy in chụp...

* Vốn đầu tư kiếnthiết cơ bản khác:

Vốn đầu tư kiến thiếtcơ bản khác gồm có: chi phí kiến thiết cơ bản khác được tính vào giá trị côngtrình, chi phí kiến thiết cơ bản khác tính vào giá trị tài sản lưu động bàngiao và chi phí kiến thiết cơ bản khác được Nhà nước cho phép không tính vàogiá trị công trình.

- Chi phí kiến thiếtcơ bản khác tính vào giá trị công trình, bao gồm:

+ Chi phí cho công táctư vấn đầu tư như khảo sát thiết kế, chi phí ban quản lý công trình, phục vụchuyên gia....

+ Chi phí dùng đất xâydựng, đền bù đất đai, hoa màu tài sản, chi phí di chuyển nhà cửa, mồ mả phá vỡvật kiến trúc cũ, san lấp và thu dọn mặt bằng...ngoài thi công xây dựng.

+ Chi phí nghiệm thubảo quản khánh thành công trình, gồm cả chi phí chạy thử máy không tải và cótải.

- Chi phí kiến thiếtcơ bản khác tính vào giá trị tài sản lưu độngbàn giao. bao gồm:

+ Chi phí mua sắmnguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ không đủ tiêu chuẩn là tàisản cố định (kể cả chi phí vận chuyển, bảo quản) dùng cho đơn vị sản xuất.

+ Chi phí mua sắm súcvật, cây giống... có tính chất sản xuất chuyên cung cấp một số sản phẩm nhấtđịnh nhưng không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định.

+ Chi phí đào tạo cánbộ, công nhân kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân sản xuất... cho công trình kểcả thực tập sinh trong nước và ngoài nước.

+ Chi phí cho bộ phậnchuẩn bị sản xuất.

- Chi phí kiến thiếtcơ bản khác được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình.

Chiphí này bao gồm: các thiệt hại do thiên tai, địch hoạ và thiệt hại về các chiphí và khối lượng của các công trình đang xây dựng phải huỷ bỏ theo quyết địnhcủa Nhà nước.

4. Các khái niệmcông trình và hạng mục công trình:

+ Công trình:

Là tổng hợp những đốitượng xây dựng thi công trên một hoặc nhiều địa điểm nhưng có chung một bảnthiết kế và giá trị của các đối tượng xây dựng đó đựơc tính chung vào một bảntổng dự toán. công trình có thể là một ngôi nhà hoặc một vật kiến trúc nếu cóthiết kế và dự toán độc lập.

+ Hạng mục công trình:

Là các đối tượng xâydựng có thiết kế dự toán riêng nằm trong thiết kế chung và dự toán tổng hợp,nhằm đảm bảo huy động năng lực độc lập theo thiết kế hoặc phục vụ huy động nănglực tổng hợp của công trình.

- Cột 1 và cột2: Ghi sốthực hiện của tháng này năm trước và số cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng nàynăm trước.

- Cột 3: Ghi số giá trị (hoặc sản phẩm)chính thức của tháng trước tháng báo cáo.

- Cột 4: Ghi giá trị (hoặc sản phẩm) từđầu năm đến tháng trước tháng báo cáo.

- Cột 5: Ghi giá trị (hoặc sản phẩm) ướctính của tháng báo cáo.

- Cột 6: Ghi giá trị (hoặc sản phẩm) sốliệu từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.

Ví dụ: Báo cáo tháng 5 của Tổng côngty A năm 2001 thì:

Cột 1 là số liệu chínhthức của tháng 4 năm 2000.

Cột 2 là số liệu của 4tháng đầu năm 2000.

Cột 3 là số liệu chínhthức năm 2001.

Cột 4 là số liệu 4tháng đầu năm 2001.

Cột 5 là số liệu ướcnăm 2001.

Cột 6 là số liệu của 5tháng đầu năm 2001.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Dựa trên báo cáo củacác đơn vị thành viên của Tổng công ty, công ty,...

Biểu 01/BCTCT yêu cầubáo cáo hoạt động hàng tháng của Tổng công ty, công ty, đơn vị, có nghĩa là 1năm báo cáo 12 lần.

Tuỳ tình hình hoạt độngsản xuất kinh doanh, dịch vụ của từng loại hình mà có các phần tương ứng để báocáo.

 

BIỂU 02/BCTCT

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT VÀ DOANH THU TIÊU THỤ

           

Nội dung, yêu cầu biểu02/BCTCT cũng như biểu 01/BCTCT; nhưng ở đây chỉ báo cáo chỉ tiêu giá trị sảnxuất và doanh thu tiêu thụ của Tổng công ty, công ty, đơn vị các quý trong nămchia theo ngành kinh tế.

 

BIỂU 03/BCTCT

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU

I. MỤC ĐÍCH

- Phản ánh các chỉtiêu sản phẩm chủ yếu thuộc ngành nông nghiệp của Tổng công ty, công ty, đơn vịthực hiện trong quý.

- Đánh giá tình hìnhhoạt động sản xuất nông nghiệp của Tổng công ty, công ty, đơn vị.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

Dưới đầu biểu có 2 ôdành cho báo cáo 6 tháng và cả năm đánh dấu chéo vào ô tương ứng.

- Cột A: Chỉ tiêu         

Được chia làm 2 phần:Trồng trọt và Chăn nuôi.

+ Phần Trồng trọt: đượcchia thành 2 nhóm cây: Cây hàng năm và Cây lâu năm.

Nhóm cây hàng năm đượcchia thành các nhóm nhỏ: Cây lương thực, Cây có củ, Cây thực phẩm và Cây côngnghiệp.

Nhóm cây lâu năm đượcchia làm 2 nhóm nhỏ: Nhóm cây công nghiệp lâu năm và Nhóm cây ăn quả.

+ Phần chăn nuôi: Gồm2 phần: Số lượng đầu con và Sản phẩm.

- Cột B: Đơn vị tính

Mỗi chỉ tiêu trongbiểu đều được qui định thống nhất một đơn vị tính để có cơ sở tổng hợp chung.Nếu địa phương nào sử dụng các đơn vị tính khác cần phải qui về đơn vị chuẩn đểbáo cáo.

- Cột 1 và cột2: Thựchiện năm trước

Hai cột này yêucầu điền số vào cột thực hiện năm trước theo các mốc quý I, quý II, 6 tháng,quý III, 9 tháng và cả năm tương ứng với từng kì báo cáo trong năm. Số liệuthực hiện năm trước phải lấy số liệu chính thức thực hiện để đảm bảo nguyên tắcso sánh. Trường hợp không có số liệu chính thức thì lấy các số liệu khác nhưngphải ghi chú.

- Cột 3: Kế hoạchnăm nay

Yêu cầu ghi chỉ tiêukế hoạch hoặc mục tiêu (chỉ tiêu hướng dẫn) cho từng dòng, trường hợp không cósố liệu thì bỏ trống. Nếu chỉ tiêu kế hoạch được điều chỉnh thì lấy theo sốđiều chỉnh và cần có thêm ghi chú.

- Cột 4: Thực hiệnquý báo cáo

Cột này yêu cầu ghi sốliệu phản ánh chính thức thực hiện kế hoạch hoặc kết quả sản xuất của quý báocáo.

- Cột 5: Yêu cầu phản ánh số thực hiệncộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của đơn vị

Ghi chú:

Một số qui định mớivà một số điểm cần lưu ý cần thống nhất khi tính toán thu thập các số liệu đểlập biểu:

- Cây lương thực: Theoqui định mới chỉ tính các cây có hạt, gồm: lúa, ngô, kê, mì, mạch,...còn cáccây khoai, sắn, dong riềng, khoai sọ, khoai nước,... nay được xếp vào nhóm câycó củ.

- Cây lúa: Thống nhất quivề 3 vụ lúa chính trong 1 năm là các vụ: Đông xuân, Hè thu và Mùa.

Trên thực tế do yêucầu chỉ đạo sản xuất một số địa phương (thường ở khu vực phía Nam) chia sảnxuất lúa ra nhiều vụ khác nhau, ngoài 3 vụ chính trên còn có các vụ như: Xuânhè, Thu đông, Lấp vụ, Vụ 3 v.v...

Cần tham khảo thêm quiước về thời vụ gieo cấy và thu hoạch các trà lúa chính của các vụ lúa ở 2 miềnNam, Bắc của Cục Khuyến nông và Khuyến lâm, như sau:

Các tỉnh phía Nam:

Vụ lúa

Sạ/cấy

Thu hoạch

Đông xuân

30/10 - 31/01

Từ tháng 2 - 5

Hè thu

Từ tháng 3 - 5

Từ tháng 7 - 10/9

Mùa

Từ tháng 7 - 20/10

Từ tháng 11 đến 31/01

Các tỉnh phía Bắc:

Vụ lúa

Sạ/cấy

Thu hoạch

Đông xuân

Từ tháng 2 - 5/3

Từ tháng 5 - 6

Hè thu

Từ tháng 6 - 7

Từ 5/9 - 25/9

Mùa

Từ tháng 7 - 15/8

Từ tháng 10 đến 15/11

Đối với từng vụ lúacác chỉ tiêu diện tích và năng suất đều được yêu cầu phân tích chi tiếttheo: cơ cấu giống, thời vụ gieo trồng và loại ruộng.

*Về cơ cấu giống: Cần phân tích các nhóm giốnglúa được gieo cấy của mỗi vụ theo hướng sau:

+ Giống lúa nội (doViệt Nam sản xuất)

+ Giống lai Trung Quốc

+ Giống thuần TrungQuốc

+ Giống nhập ngoạikhác

*Về thời vụ: Chia trà theo yêu cầu chỉ đạosản xuất theo từng vụ cụ thể, như: Trà cực sớm, trà sớm, trà chính vụ (tràtrung), trà muộn, trà cực muộn. Nếu tính được năng suất của từng trà sẽ có tácdụng rất tốt trong bố trí cơ cấu các trà lúa các vụ sau.

* Về loại ruộng: Đất trồng lúa hiện nay thườngđược phân chia thành 3 loại: (i) đất trồng lúa nước được thuỷ lợi hoá, (ii) đấttrồng lúa nước nhờ nước trời và (iii) đất trồng lúa nương, rẫy. Chia diện tíchgieo trồng lúa theo loại đất/ruộng như trên sẽ giúp dự báo, ước tính năng suấtchính xác hơn và bố trí hợp lí hơn diện tích gieo trồng các vụ lúa sau này.Ruộng thủy lợi hóa có thể chi tiết thêm về mức độ: Chủ động hoàn toàn hay mộtphần, tự chảy và các biện pháp khác. Ruộng nhờ nước trời là ruộng hoàn toàn phụthuộc vào nước mưa.

- Cây lương thực khác:Gồm nhóm cây có hạt như: ngô, kê, cao lương, mì, mạch. Riêng cây ngô cầnbáo cáo cụ thể diện tích, năng suất, sản lượng theo vụ (vụ đông, đông xuân, hèthu) và giống ngô lai.

- Cây thực phẩm: Báocáo chi tiết theo danh mục từng loại rau, đậu cụ thể.

- Cây lâu năm: Yêu cầubáo cáo tổng diện tích từng loại cây, diện tích trồng mới trong năm, diện tíchcho sản phẩm hay diện tích kinh doanh. Chỉ tiêu sản lượng cần chú thích thêm vềhình thức của sản phẩm như: tươi/khô/cả vỏ/nhân/...

- Chăn nuôi: Yêu cầubáo cáo số lượng gia cầm, gia súc của đơn vị theo từng quý, 6 tháng, 9 tháng,năm.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Tổng hợp số liệu thựchiện hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm của các đơn vị thành viên thuộc Tổng côngty, Công ty.

Báo cáo này yêu cầulấy số liệu chính thức hàng quý nên 1 năm báo cáo 4 lần và chỉ bao gồm các chỉtiêu hiện vật của đơn vị hoạt động sản xuất nông nghiệp.

 

BIỂU 04/BCTCT

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU

I. MỤC ĐÍCH:

- Nhằm phản ánh khối lượngsản phẩm chủ yếu thuộc sản xuất công nghiệp của Tổng công ty, công ty, đơn vị,... từng tháng.

- Giúp Tổng công ty,công ty, đơn vị nắm được kết quả sản xuất phần công nghiệp của đơn vị mình.

- Phục vụ việc tổnghợp các sản phẩm công nghiệp của Bộ, ngành để có các biện pháp chỉ đạo, cân đốiphục vụ nền kinh tế quốc dân.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

- Cột A: Ghi các sản phẩm của các đơnvị có sản xuất theo như biểu.

- Cột B: Đơn vị tính: Ghi đơn vị tính tươngứng của các sản phẩm đó.

- Cột 1 và cột2: Là sốliệu chính thức của tháng này năm trước và cộng dồn từ đầu năm đến cuối thángnày năm trước.

- Cột 3: Là số liệu chính thức củatháng trước tháng báo cáo.

- Cột 4: Là số liệu chính thức từ đầunăm đến cuối tháng trước tháng báo cáo.

- Cột 5: Là số ước tính (dự ước) thángbáo cáo.

- Cột 6: Là số cộng dồn từ đầu năm đếncuối tháng báo cáo.

Ví dụ: Báo cáo tháng 5 năm 2001 củaTổng công ty A thì:

Cột 1 là số liệu chínhthức tháng 4 năm 2000.

Cột 2 là số chính thức4 tháng đầu năm 2000.

Cột 3 là chính thứctháng 4 năm 2001.

Cột 4 là chính thức 4tháng đầu năm 2001.

Cột 5 là số liệu ướctính tháng 5 năm 2001.

Cột 6 là số cộng dồntừ đầu năm đến cuối tháng 5 năm 2001.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Là số liệu tổng hợpcủa các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty, công ty thực hiện trong kỳ.

Báo cáo này yêu cầumột năm báo cáo 12 lần.

 

BIỂU 05/BCTCT

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CHỦ YẾU

I. MỤC ĐÍCH:

- Nhằm phản ánh tình hình hoạtđộng sản xuất lâm nghiệp của các đơn vị hàng tháng.

- Căn cứ quyết định221/HĐBT ngày 3/12/1987 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc bổsung chức năng hoạt động ngành lâm nghiệp, gồm 3 nội dung chính:

+ Trồng và nuôi dưỡngrừng.

+ Khai thác gỗ và khaithác lâm sản khác.

+ Lâm nghiêp khác:nghiêu cứu, lai tạo giống cây mới, bảo vệ rừng, thu nhặt lâm sản.

- Căn cứ quyết định160/HĐBT ngày 10/12/1984 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thống nhất quản lý cáchệ thực, động vật rừng, bao gồm:

a. Hệ thực vậtrừng:

- Nhóm cho nhựa, tinhdầu, ta nanh như: thông, quế, hồi, trẩu, tràm, đước, vẹt, bạch đàn,...

- Nhóm cây rừng cho dượcliệu: ba kích, sa nhân, thiên niên kiện, thảo quả, hà thủ ô, đẳng sâm, trầm,kỳ, hoàng đàn,...

- Nhóm cây rừng chonguyên liệu làm các loại hàng thủ công mỹ nghệ như: song, mây, tre, nứa, trúc,lá buông,...

- Các sản phẩm côngnghiệp chế biến từ nguyên liệu các loại cây rừng như: cánh kiến, sen lắc, dầuthông, tùng hương, tùng tiêu, dầu trâm, chai cục,...

b. Hệ động vậtrừng:

- Bao gồm các nhómđộng vật cho da, xương, ngà, thịt, xạ, mật, dược liệu: như voi, hổ, báo, gấu,bò rừng, hươu, nai, trăn, rắn, kỳ đà, tắc kè, khỉ, vượn, nhím, ong rừng, cácchim quý, các động vật rừng có đặc điểm khác.

- Các sản phẩm đượcchế biến từ nguyên liệu do các loại động vật rừng nói trên cung cấp.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

- Cột A:

1. Tạo rừng mới: tức là ghi các khối lượngtrông rừng mới tập trung, bao gồm: trồng mới, khoanh nuôi tái sinh kết hợp vớitrồng bổ sung.

Trồng rừng tập trung đượcchia theo các nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách trong nước, vốn liên doanh với nướcngoài, vốn viện trợ (dự án PAM, dự án Đức,...), vốn vay bằng quỹ quốc gia.

Rừng trồng được chiathành 3 loại: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

2. Chăm sóc rừngtrồng: là phảnánh khối lượng rừng được chăm sóc trong từng thời kỳ, được phân chia theo từngnguồn ngân sách.

3. Giao khoán, quảnlý bảo vệ rừnglà phản ánh khối lượng rừng được tiến hành giao cho từng hộ (hoặc tập thể thônbản, hợp tác xã,...) nhận khoán quản lý bảo vệ.

Chỉ tiêu giao khoán đượcthống kê theo số hộ nhận khoán và diện tích nhận khoán.

4, 5, 6...10: Phản ánh tình hình khai thácgỗ, lâm sản và đặc sản rừng.

- Cột 1: Ghi kế hoạch năm của địa phương.

- Cột 2: Ghi số liệu thực hiện thực tếtháng trước tháng báo cáo . Ví dụ: báo cáo tháng 2 về sản xuất lâm nghiệp củamột tỉnh thì số liệu ghi vào cột 2 là số liệu chính thức tháng 1.

- Cột 3: Phản ánh số ước thực hiện củatháng báo cáo. Ví dụ: báo cáo tháng 2 thì cột 3 là số ước tháng 2.

- Cột 4: Phản ánh số luỹ kế (cộng dồn)từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo. Ví dụ: báo cáo tháng 5: cột 2 là chính thứctháng 4, cột 3 là ước tháng 5 và cột 4 là cộng dồn 5 tháng.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Là số liệu tổng hợpcủa các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty, công ty thực hiện trong kỳ.

Báo cáo này yêu cầumột năm báo cáo 12 lần.

 

BIỂU 06/BCTCT

QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG

I. MỤC ĐÍCH:

- Phản ánh tình hìnhquản lý, bảo vệ rừng của từng đơn vị và địa phương.

- Phản ánh các hiện tượngvi phạm lâm luật.

- Phản ánh về tổngtình hình thiệt hại do nạn phá rừng gây ra.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

- Cột A: Chỉ tiêu:

1. Số vụ cháy rừng: lưu ý số vụ cháy lướt của rừngkhộp, rừng già, cháy dây leo bụi dặm, cháy lau lách, thảm thực vật, không kể làcây rừng.

2. Diện tích rừngbị mất do cháy:là số diện tích rừng bị cháy không thể phục hồi được. Lưu ý ghi rõ diện tíchrừng trồng bị mất do cháy.

3 và 4. Số vụ phárừng làm nương rẫy và số diện tích rừng bị phá làm nương rẫy là số vụ và diện tích rừng bịphá để làm nương rẫy do xâm canh vào rừng, không thuộc đất quy hoạch làm nươngrẫy.

5. Số diện tíchrừng bị phá để nuôi trồng thuỷ sản là số diện tích rừng bị xâm canh phá rừng làm ao,đìa,... để nuôi trồng thuỷ sản không thuộc quy hoạch nuôi trông thuỷ sản dướitán rừng.

6. Số diện tíchrừng bị sâu bệnh không có khả năng phục hồi được phản ánh số diện tích rừng đãbị sâu, bệnh hại rừng không thể khắc phục được mới tính. Nếu bị sâu bệnh hạirừng nhẹ, có khả năng khắc phục được thì không tính là diện tích bị mất.

7. và 8. là phản ánh số vụ vi phạm lâmluật và số vụ vi phạm lâm luật đã đưa ra khởi tố.

9. Tổng giá trịthiệt hại về rừng: làphản ánh tình hình tổng thiệt hại do: cháy rừng, phá rừng làm nương rẫy, phárừng để nuôi trồng thuỷ sản, khai thác rừng không có kế hoạch được tính bằngtiền.

10. Tổng gỗ tịchthu được: phảnánh số gỗ do các lực lượng quản lý, bảo vệ rừng thu hồi được do các đối tượngvi phạm pháp luật đã thu hồi được.

III. NGUỒN SỐ LIỆU

Nguồn số liệu đượctổng hợp từng quý từ số liệu của các lực lượng quản lý, bảo vệ rừng của từngxã, huyện và toàn tỉnh.

Báo cáo này được thựchiện hàng quý, mỗi năm báo cáo 4 lần.

 

BIỂU 07/BCTCT

BÁO CÁO THỰC HIỆN DỊCH VỤ THUỶ LỢI

I. MỤC ĐÍCH:

Phản ánh kết quả hoạtđộng dịch vụ thuỷ lợi bằng các chỉ tiêu hiện vật như: diện tích tưới, tiêu nướcphân theo biện pháp công trình, các loại cây trồng chính và các chỉ tiêu cảitạo đất. Trên cơ sở đó đánh giá phân tích kết quả phục vụ sản xuất nông nghiệpcủa từng doanh nghiệp, từng địa phương cũng như của toàn ngành. Làm căn cứ đểlập các kế hoạch ngắn, trung hạn, từng doanh nghiệp, tổng hợp kế hoạch của địaphương và toàn ngành; cung cấp thông tin phục vụ các yêu cầu nghiên cứu bổ sungvà hoạch định các chính sách có liên quan.

II.PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ GHI BIỂU:

- Cột A: Chỉ tiêu

I. Diện tích được tưới:

Là chỉ tiêu phản ánhsố diện tích đất canh tác đến thời điểm gieo trồng và diện tích đã gieo trồng,được đưa nước lên mặt ruộng bằng tất cả các biện pháp công trình, để đáp ứngnhu cầu canh tác trong sản xuất nông nghiệp và sinh trưởng của cây trồng, theocác hợp đồng đã ký với khách hàng.

Diện tích được tưới đượcphân chia theo mùa vụ, theo từng nội dung các biện pháp phục vụ. Ví dụ: diệntích nước được tưới được phân chia theo phục vụ gieo trồng lúa có vụ đông xuân,vụ mùa, vụ hè thu, phục vụ gieo trồng cây công nghiệp hàng năm, phục vụ tướitiêu cho cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.

II. Diện tích đượctiêu:

Là chỉ tiêu phản ánhsố diện tích đất canh tác đến thời vụ gieo trồng và số diện tích đã gieo trồngmà lượng nước thừa đã vượt quá với yêu cầu của canh tác và của sinh trưởng củacây trồng, được doanh nghiệp dùng các biện pháp công trình để rút vợi nước, đảmbảo cho việc gieo trồng không bị chậm thời vụ; tạo điều kiện cho cây trồng pháttriển bình thường, theo các hợp đồng đã ký với khách hàng. Diện tích tiêu nướcbao gồm cả diện tích phi nông nghiệp thuộc phạm vi công trình phụ trách (cóhoặc không có khách hàng ký hợp đồng).

Khi tổng hợp các chỉ tiêu tổng diện tích tưới, tiêu, tạo nguồn nướctưới cần chú ý:

- Những diện tích cógieo trồng nằm trong phạm vị các hệ thống công trình do doanh nghiệp quản lý vàkhai thác đã có hợp đồng tưới, tiêu hoặc tạo nguồn nước tưới với khách hàng vàđã triển khai các công việc để chủ động tưới, tiêu nước, nhưng do thời tiếtthuận lợi (trong các vụ lúa có lượng mưa tháng đạt mức lớn hơn hoặc bằng 200mm/tháng, và đối với các vụ ngô, lạc có lượng mưa đạt từ 400- 500 mm/vụ) nêndoanh nghiệp chỉ sử dụng ít năng lực công trình vẫn đáp ứng nhu cầu nước củakhách hàng thì vẫn được tính là diện tích tưới, tiêu hay tạo nguồn nước tưới dodoanh nghiệp thực hiện.

- Những diện tích đãgieo trồng nằm trong phạm vi các hệ thống công trình do doanh nghiệp quản lý vàkhai thác đã có hợp đồng tưới, tiêu nước với khách hàng, nhưng do thời tiết quákhắc nghiệt (Những năm trong các vụ lúa lượng mưa tháng chỉ đạt dưới hoặc bằng100 mm/tháng), doanh nghiệp đã tìm mọi biện pháp để đáp ứng yêu cầu của kháchhàng, song vẫn không đáp ứng được yêu cầu sinh trưởng của cây trồng thì vẫn đượctính là diện tích tưới, tiêu do doanh nghiệp thực hiện.

III. Diện tích ngănmặn:

Là chỉ tiêu phản ánhsố diện tích đất canh tác và diện tích đất gieo trồng nằm trong vùng dễ bịnhiễm mặn, được doanh nghiệp dùng các biện pháp công trình ngăn, ém, gạn, khôngcho nước mặn xâm nhập vào đất canh tác để tạo điều kiện thuận lợi cho việc gieotrồng và sinh trưởng của cây trồng theo các hợp đồng đã ký với các khách hàng.

IV. Diện tích thauchua rửa mặn:

Là chỉ tiêu phản ánhsố diện tích đất canh tác và diện tích đất gieo trồng đã bị nhiễm chua, mặn, đượcdoanh nghiệp dùng các biện pháp công trình, đưa nước ngọt vào thau (rửa), émlàm giảm độ chua, mặn, cải tạo đất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc gieo trồngvà sinh trưởng của cây trồng, theo các hợp đồng đã ký với khách hàng.

V. Diện tích lấyphù sa:

Là chỉ tiêu phản ánhsố diện tích đất canh tác và diện tích đất gieo trồng được doanh nghiệp dùngcác biện pháp công trình đưa nước có nhiều phù sa màu mỡ vào, nhằm nâng cao độphì nhiêu của đất, góp phần nâng cao năng suất cây trồng, theo các hợp đồng đãký với khách hàng.

VI. Cấp nước sạchsinh hoạt nông thôn:

Là phản ánh tình hìnhcung cấp nước sạch cho nông thôn theo chương trình nước sạch quốc gia, bao gồm:cung cấp bao nhiêu hộ, tổng số người được dùng nước sạch từng thời kỳ báo cáo,số hồ, giếng, bể chứa được xây dựng từng kỳ báo cáo và tổng kinh phí của chươngtrình theo từng thời kỳ báo cáo.

VII. Thu thuỷ lợiphí:

Là chỉ tiêu phản ánhsố tiền thu thủy lợi phí của các doanh nghiệp công ích phục vụ cho việc tướitiêu.

VIII. Khởi công vàxây dựng đê kè:

Là chỉ tiêu phản ánhkhối lượng đào đất, đá, xây hệ thống kè, cống, kênh, mương của từng thời kỳ báocáo.

IX. Thu quỹ phòngchống thiên tai:

Là chỉ tiêu phản ánhtình hình thu quỹ phòng chống thiên tai của các địa phương đã thu được của nhândân từng thời kỳ.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

- Các văn bản kế hoạch

- Các văn bản hợp đồngcụ thể và các văn bản bổ sung, sửa đổi hợp đồng.

- Các biên bản nghiệmthu khối lượng và chất lượng dịch vụ thuỷ lợi và các văn bản thanh lý hợp đồng.

Biểu 07/BCTCT mỗi nămbáo cáo 4 kỳ (theo quí) số liệu chính thức vụ và năm.

BIỂU 08/BCTCT

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THƯƠNG NGHIỆP

I. MỤC ĐÍCH:

- Báo cáo kết quảnông, lâm sản, vật tư và hàng hoá khác được mua vào, bán ra và tồn kho của cácTổng công ty và các Công ty trực thuộc Bộ.

- Làm cơ sở để tìnhcác chỉ tiêu liên quan.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

Phản ánh toàn bộ trịgiá và lượng nông, lâm sản, vật tư và hàng hoá khác được mua vào, bán ra (khôngtính phần hàng hoá xuất nhập khẩu) và tồn kho của Tổng công ty (hoặc công tytrực thuộc Bộ)

- Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu, bao gồm:

I. Doanh số muavào: Là tổngsố tiền thực tế mà Tổng công ty trả cho người, đơn vị bán hàng hoá cho Tổngcông ty.

II. Doanh số bánra: Là tổng sốtiền thực tế thu được do bán hàng hoá của Tổng công ty.

III và IV: Ghi khối lưọng những mặt hàngkinh doanh chủ yếu của Tổng công ty. Mặt hàng chủ yếu là những mặt hàng chính,thiết yếu cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấungành hàng của Tổng công ty.

Mặt hàng chủ yếu muavào và bán ra được phân theo từng nhóm ngành hàng: hàng nông sản và nông sảnchế biến, hàng lâm sản và lâm sản chế biến, hàng diêm nghiệp.

V. Hàng tồn kho: Ghi lượng hàng tồn kho chủ yếuđến cuối kỳ báo cáo của các đơn vị.

- Cột B: Đơn vị tính: Dùng các đơn vịtính của biểu.

- Cột 1 cột2: (lượng,giá trị) ghi kết quả nông, lâm sản, vật tư hàng hoá khác được mua vào, bán ravà tồn kho cùng kỳ báo cáo của năm trước theo từng chỉ tiêu tương ứng của cộtA.

- Cột 3 cột 4và cột 5:(lượng, giá trị) ghi kết quả nông, lâm sản, vật tư hàng hoá khác được mua vào,bán ra và tồn kho trong kỳ báo cáo theo từng chỉ tiêu tương ứng trong cột A.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Căn cứ vào chứng từ,bảng kê khai hàng hoá được mua vào, bán ra và tồn kho của các đơn vị phụ thuộc.

Biểu 08/BCTCT là phảnánh kết quả hoạt động thương nghiệp (chỉ bao gồm hoạt động nội thương), khôngbao gồm hoạt động xuất nhập khẩu.

BIỂU 09/BCTCT

BÁO CÁO XUẤT NHẬP KHẨU

I. MỤC ĐÍCH:

- Phản ánh kết quảxuất nhập khẩu trực tiếp của Tổng công ty.

- Làm cơ sở tổng hợpsố liệu xuất nhập khẩu chung cả nước .

II. CÁC KHÁI NIỆM VÀQUY ĐỊNH CHUNG:

1. Khái niệm .

- Xuất nhập khẩu làhoạt động bán , mua trao đổi hàng hoá , dịch vụ với nước ngoài và với các khuchế xuất , làm giảm hoặc tăng nguồn vật chất trong nước . Bao gồm xuất nhậpkhẩu mậu dịch và xuất nhập khẩu phi mậu dịch.

Hoạt động xuất nhậpkhẩu của Tổng công ty là xuất nhập khẩu mậu dịch .

+ Xuất nhập khẩu mậudịch bao gồm những hoạt động mua , bán , trao đổi hàng hoá , dịch vụ với nướcngoài và với các khu chế xuất thông qua các hợp đồng thương mại , hợp tác kinhtế , hợp tác đầu tư , viện trợ , đã ký kết giữa các tổ chức , các đơn vị có tưcách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế , đã được Nhà nước Việt Nam chophép xuất nhập khẩu với các nước khác .

2. Phạm vi thống kêhàng xuất nhập khẩu .

- Toàn bộ hàng hoáxuất nhập khẩu theo các hợp đồng đã nêu trên.

- Hàng gia công , sửachữa , chế biến cho nước ngoài hoặc thuê nước ngoài gia công , sửa chữa chếbiến cho nước ta được quy định là tính toàn bộ trị giá và khối lượng nguyên liệunhạan của nước ngoài vào nhập khẩu và tính toàn bộ trị giá và khối lượng sảnphẩm giao trả cho nước ngoài vào xuất khẩu .

- Tạm nhập hàng hoá đểtái xuất , tạm xuất hàng hoá để tái nhập :    

Hàng hoá tạm nhập đểtái xuất sẽ tính vào nhập khẩu khi tạm nhập và tính vào xuất khẩu khi tái xuất. Hàng hoá tạm xuất để tái nhập sẽ tính vào xuất khẩu khi tạm xuất và tính vàonhập khẩu khi tái nhập .

- Hàng xuất , nhậpkhẩu uỷ thác cho nước ngoài chỉ được tính vào giá trị xuất nhập khẩu phần hoahồng đơn vị ddược hưởng, không được tính toàn bộ trị giá xuất , nhập khẩu củahàng hoá .

- Đối với máy mócthiết bị , phương tiện vận tải mang đi sửa chữa ở nước ngoài sau đó đưa trở lạiViệt Nam thì được tính toàn bộ tiền mua, linh kiện và tiền công sửa chữa vàogiá trị nhập khẩu. Ngược lại, được tính vào hàng xuất khẩu toàn bộ phụ tùng,linh kiện thay thế và tiền công đã sửa chữa cho nước ngoài.

- Chuyển giao côngnghệ : Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam thì toàn bộ chi phíchuyển giao công nghệ đó đưọc tính vào nhập khẩu của Việt Nam . Còn chuyển giaocông nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thì toàn bộ chi phí chuyển giao công nghệnaỳ được tính vào xuất khẩu của Việt Nam .

- Hàng hoá đưa đi dựhội chợ, triển lãm ở nước ngoài sau đó bán ở nước ngoài thì được tính vào xuấtkhẩu của Việt Nam, ngược lại hàng hoá của nước ngoài đưa vào tham gia hội chợ ởViệt Nam sau đó người Việt Nam mua thì được tính vào nhập khẩu của Việt Nam.

- Đối với các đơn vịliên doanh với nước ngoài thì tất cả các loại máy móc thiết bị phương tiện, vậttư , nguyên liệu để xây dựng cơ sở vật chất và sản xuất kinh doanh đều tính vàohàng nhập khẩu của Viẹet Nam. Còn hàng xuất khẩu là toàn bộ các sản phẩm, hànghoá do đơn vị sản xuất ra để xuất khẩu theo danh mục đã đăng ký.

* Lưu ý:

Phạm vi hàng hoáxuất nhập khẩu trong phần này được quy định chỉ gồm phần hàng hoá mà đơn vịtrực tiếp xuất nhập khẩu với nước ngoài ( bao gồm cả phần hàng hoá xuát nhập uỷthác cho đơn vị khác ) . Nhưng không được tính phần hàng hoá của đơn vị mình uỷthác cho đơn vị khác .

3. Thời điểm thốngkê hàng xuất nhập khẩu .

- Đối với hàng hoáxuất nhập khẩu theo hợp đồng với phương thức thông thường thì được thống kê làxuất khẩu hay nhập khẩu sau khi đã hoàn thành thủ tục Hải quan để rời khỏi biêngiới Việt Nam hoặc nhập qua biên giới Việt Nam .

- Tất cả các hàng hoáxuất nhập khẩu theo phương thức tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập đềuphải làm các thủ tục Hải quan theo thông lệ vì vậy thời điểm thống kê vào hàngxuất nhập khẩu được quy định là ngày đóng dấu hoàn thành thủ tục Hải quan trêntờ khai Hải quan.

- Các dịch vụ xuấtnhập khẩu chuyển khẩu, uỷ thác xuất nhập khẩu cho nước ngoài, quá cảnh hàng hoá,chuyển giao công nghệ được thống kê theo ngày lập bộ chứng từ đưa ngân hàngngoại thương để thanh toán.

4 Trị giá hàng xuấtnhập khẩu.

- Trị giá hàng xuấtkhẩu tính theo giá FOB tức là giá giao hàng tại biên giới, hải cảng, sân bay,các trạm cửa khẩu biên giới Việt Nam. Nó bao gồm giá trị hàng hoá và chi phíbốc xếp hàng hoá lên phương tiện vận tải.

- Trị giá hàng nhậpkhẩu được tính theo giá CIF tức là giá nhận hàng tại biên giới, hải cảng, sânbay và các trạm cửa khẩu biên giới Việt Nam.

- Trị giá hàng hoáxuất nhập khẩu được thống nhất tính bằng Đô la Mỹ, tỷ giá quy đổi từ các đồngtiền khác ra Đô la Mỹ là tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thờiđiểm hàng hoá xuất hoặc nhập khẩu .

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI

- Cột A: Chỉ tiêu:

+ Tổng kim ngạch : Ghi trị giá hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng công ty trực tiếp xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong kỳ báocáo. Trị giá xuất khẩu theo giá FOB, trị giá nhập khẩu theo giá CIF.

+ Tổng kim ngạchphân theo nước : Chỉtiêu này nhằm phản ánh từng thị trường xuất nhập khẩu của tỉnh . Vì vậy cần ghirõ trị giá xuất nhập khẩu của tỉnh với từng nước .

+ Mặt hàng/ nước: Ghi toàn bộ các mặt hàng đãxuất khẩu , nhập khẩu trong kỳ báo cáo theo thứ tự trong danh mục hàng hoá XNKViệt Nam. Mỗi mặt hàng đều được phân theo nước xuất hoặc nhập khẩu .

- Cột B: Đơn vị tính: Ghi theo quy củadanh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam . Đơn vị tính trị giá là 1000 USD ,đơn vị tính khối lượng tuỳ theo mặt hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu mà ghi chothích hợp : Tấn .....

- Cột 1: Kế hoạch: Ghi số kế hoạch năm.

- Cột 2 vàcột 3:Bao gồmcác chỉ tiêu lượng , trị giá của tháng báo cáo.

- Cột 4 vàcột 5:là số lượng,trị giá của số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo . Ghi kết quả xuất nhậpkhẩu trong kỳ báo cáo và luỹ kế theo từng chỉ tiêu tương ứng ở cột chỉ tiêu .

IV. NGUỒN SỐ LIỆU.

Đối với các Tổng côngty: nguồn số liệu để lập báo cáo xuất nhập khẩu là các báo cáo xuất nhập khẩucủa các Công ty và các đơn vị khác trực thuộc Tổng công ty có kinh doanh xuấtnhập khẩu trực tiếp.

Yêu cầu báo cáo này làthực hiện hàng tháng, mỗi năm báo cáo 12 lần.

 

BIỂU 10A/VĐTCT VÀ BIỂU 10B/VĐTCT

BÁO CÁO THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

I. MỤC ĐÍCH:

- Biểu 10a/ VĐTCT vàbiểu 10b/ VĐTCT nhằm phản ánh tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản vềtổng mức và từng loại nguồn vốn đã thực hiện theo từng công trình, từng ngànhkinh tế, qua đó xác định tính cân đối trong quá trình xây dựng cơ sở vật chấtkĩ thuật của các ngành kinh tế trong Tổng công ty .

- Biểu 10a/VĐTCT làthực hiện báo cáo hàng tháng theo từng công trình, thuộc từng nguồn vốn.

- Biểu 10b/VĐTCT làbáo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư theo quý, từng nguồn vốn và từng ngànhkinh tế của đơn vị.

Biểu 10b/VĐTCT trên cơsở tổng hợp số liệu từng tháng của biểu 10a/VĐTCT có phân theo nguồn vốn đầu tư,phân theo ngành kinh tế.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

1. Khái niệm về vốnđầu tư xây dựng cơ bản:

Vốn đầu tư XDCB làtoàn bộ chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phícho thiết kế và xây dựng, chi phí cho mua sắm, lắp đặt thiết bị và các chi phíkhác ghi trong tổng dự toán.

Vốn đầu tư XCDB khôngbao gồm vốn sửa chữa lớn nhà cửa vật kiến trúc và chi phí khảo sát thăm dò tàinguyên địa chất... không liên quan trực tiếp đến việc xây dựng công trình cụthể nào.

2.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Vốn đầu tư XDCB đượchình thành bởi các nguồn sau:

* Vốn ngân sách Nhànước:

Vốn ngân sách Nhà nước(bao gồm vốn ngân sách Trung ương và ngân sách Địa phương) dùng để đầu tư theokế hoạch Nhà nước, đối với những dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, các dựán trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,các dự án xây dựng công trình phúc lợi công cộng, quản lý Nhà nước, công trìnhkhoa học kỹ thuật an ninh quốc phòng và các dự án trọng điểm của Nhà nước doChính phủ quyết định mà không có khả năng trực tiếp thu hồi vốn.

Vốn ngân sách Nhà nướcđược hình thành từ một phần tích luỹ trong nước, một phần vốn khấu hao cơ bảndo các đơn vị nộp Nhà nước, một phần vốn vay trong nước bằng công trái, tínphiếu Nhà nước, một phần vay nợ và viện trợ không hoàn lại của nước ngoài baogồm cả phần vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của các tổ chức quốc tế vàcác Chính phủ hỗ trợ trực tiếp cho Nhà nước ta do Chính phủ quản lý thống nhấtthông qua ngân sách.

* Vốn tín dụng ưuđãi thuộc ngân sách Nhà nước:

Dùng để đầu tư vào cácdự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, các cơ sở sản xuất tạo việc làm, các dựán đầu tư trọng điểm của Nhà nưởc trong từng thời kỳ (điện, than, xi măng, sắt,thép, cấp thoát nước...) và một số dự án khác của các ngành có khả năng thu hồivốn đã được xác định trong cơ cấu kế hoạch Nhà nước. Vốn tín dụng ưu đãi, thuộcngân sách Nhà nước hình thành từ ngân sách Nhà nước, vốn thu hồi nợ các năm trước,vốn Chính phủ vay nợ nước ngoài, việc bố trí đầu tư cho các dự án này do Chínhphủ quyết định cụ thể cho từng đối tượng trong thơì kỳ kế hoạch. Vốn vay này đượchưởng lãi suất ưu đãi hoặc không có lãi tuỳ theo dự án công trình do Chính phủquyết định.

* Vốn tín dụng thươngmại:

Vốn tín dụng thươngmại dùng để đầu tư xây dựng mới, cải tạo đổi mới kỹ thuật và công nghệ các dựán sản xuất kinh doanh, dịch vụ có hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn và có đủđiều kiện vay vốn theo quy định hiện hành. Vốntín dụng thương mại được áp dụng theo quy chế tự vay, tự trả và thực hiện đầyđủ các thủ tục đầu tư về điều kiện vay trả vốn. Vốn tín dụng thương mại đượcngân hàng Nhà nước cho vay trực tiếp các chủ đầu tư theo các hình thức vay ngắnhạn, dài hạn với lãi suất bình thường.

* Vốn tự huy độngcủa các doanh nghiệp Nhà nước:

Vốn này dùng để đầu tưcho phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranhcủa sản phẩm; doanh nghiệp phải sử dụng theo đúng các chế độ về quản lý vốn đầutư hiện hành, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Vốn này hình thànhtừ lợi nhuận để lại sau khi đã nộp thuế đủ cho Nhà nước, từ tiền thanh lý tàisản, từ vốn khấu hao được Nhà nước cho để lại, từ vốn khẩu phần, vốn liên doanhvới các doanh nghiệp khác và từ các quỹ của doanh nghiệp có thể huy động đượccũng như các khoản tự vay nợ khác mà doanh nghiệp tự có.

* Vốn hợp tác liêndoanh với nước ngoài của các doanh nghiệp Nhà nước theo luật đầu tư nướcngoài tại Việt Nam:

Vốn này là của các tổchức, cá nhân nước ngoài trực tiếp đưa vào Việt Nam bằng tiền nước ngoài hoặcbằng tài sản thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu được Chính phủ Việt Nam chấpthuận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liêndoanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Namnhư nghị định số 18/CP ngày 16/4/1994 của Chính phủ Việt Nam đã quy định.

* Vốn đóng góp củanhân dân:

Vốn đóng góp của nhândân là vốn huy động nhân dân đóng góp bằng tiền, bằng vật liệu hoặc công laođộng cho các dự án đầu tư chủ yếu sử dụng vào việc xây dựng các công trình phúclợi công cộng phục vụ trực tiếp cho người góp vốn theo các điều kiện cam kếtkhi huy động vốn.

* Vốn đầu tư củacác tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh:

Vốn đầu tư của các tổchức kinh tế ngoài quốc doanh là vốn đầu tư của các chủ đầu tư, là các đơn vịtổ chức kinh tế thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh như các hợp tác xã,doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần dùng vào đầutư xây dựng vơ bản chủ đầu tư phải lập thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền xemxét các giấy phép kinh doanh, giấy phép xây dựng. Vốn này gồm vốn tự có và vốnvay của các tổ chức nói trên để đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình của mình.

Riêng vốn đầu tư củacác hộ cá thể dân cư, khi cần Nhà nước sẽ tổ chức điều tra sau.

* Những nguồn vốnkhác:

Ngoài những nguồn vốnnói trên, còn có vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cáccơ quan nươc ngoài khác được phép xây dựng trên nước ta, sẽ được quản lý theohiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết của Chính phủ với các tổ chức, cơ quanđó.

3. Nội dung của vốnđầu tư:

Tổng mức vốn đầu tưxây dựng gồm: vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt, vốn đầu tư mua sắm máy móc thiếtbị, vốn kiến thiết cơ bản khác.

* Vốn đầu tư xâydựng và lắp đặt (goị tắt là vốn xây lắp) gồm có:

- Chuẩn bị xây dựngmặt bằng: việc dỡ bỏ hoặc phá huỷ công trình xây dựng và kiến trúc, làm sạchmặt bằng xây dựng.

- Xây dựng công trìnhvà hạng mục công trình: Xây dựng mới, mở rộng, cải tạo và khôi phục các côngtrình bao gồm cả việc lắp ghép các cấu kiện trên mặt bằng xây dựng các côngtrình tạm, như: xây dựng các công trình nhà ở, công sở, cửa hàng và các côngtrình công cộng khác, các công trình phục vụ nông nghiệp, các công trình thuỷlợi, hệ thống cống rãnh thoát nước, các công trình giao thông vận tải như: đườngcao tốc, đường phố, cầu cống, đường ngầm, đường xe lửa, sân bay, bến cảng, cáccông trình công cộng, hệ thống đường ống, đường dây tải điện, đường dây thôngtin, các công trình thể dục thể thao... công việc này có thể phải được tiếnhành giao thầu hoặc đấu thầu... trên cơ sở các hợp đồng.

Các hoạt động như:đóng cọc, đổ khung, hút nước giếng, đổ bê tông xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợpmái... đều được đưa vào nhóm này.

Sửa chữa làm thay đổihoặc mở rộng các công trình:

- Lắp đặt trang thiếtbị cho các công trình, gồm có: Việc lắp đặt trang thiết bị vật dụng mà chứcnăng xây dựng phải làm, những hoạt động này thường được thực hiện tại chân côngtrình xây dựng mặc dù các phần của công việc có thể tiến hành tại một phân xưởngđặc biệt, bao gồm hoạt động như: thăm dò lắp đặt các hệ thống lò sưởi, điều hoànhiệt độ, lắp đặt ăng ten hệ thống báo động và các công việc khác thuộc vềđiện, hệ thống ống tưới nước, thang máy, cầu thang tự động..v.v... Nó còn baogồm lắp đặt chất dán cách (chống thấm, nhiệt, âm), lắp đặt tấm kim loại, lắpống dẫn trong sử lý công nghiệp, lắp máy lạnh trong thương nghiệp, lắp đặt cáchệ thống chiếu sáng và hệ thống tín hiệu trên đường quốc lộ, đường sắt, sânbay, bến cảng và lắp đặt các loại thiết bị máy móc như: máy phát điện, máy biếnthế, ra đa và các máy thông tin liên lạc .v.v... kể cả việc tu sửa các loạitrang thiết bị kể trên.

- Hoàn thiện côngtrình xây dựng, gồm có: Các hoạt động khác nhau có liên quan tới việc hoànthiện hoặc kết thúc một công trình như: lắp kính, trát vữa, quét vôi, trangtrí, ốp gạch tường, lát sàn hoặc che phủ bằng các vật liệu khác như: gỗ, thảm,giấy tường.v.v... đánh bóng sàn bằng cát, hoàn thiện phần mộc, công việc kiếntrúc âm thanh, làm sạch ngoại thất.v.v... kể cả việc tu sửa các loại trangthiết bị đã đề cập ở trên.

* Vốn đầu tư muasắm thiết bị máy móc:

Vốn đầu tư mua sắmthiết bị máy móc là toàn bộ chi phí để mua sắm thiết bị, máy móc, dụng cụ dùngcho sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu, thí nghiệm... được lắp vào công trìnhtheo dự toán đầu tư, cụ thể gồm có:

- Giá trị bản thânthiết bị, máy móc dụng cụ (kể cả phần đường ống, đường dây trực thuộc máy móc).

- Chi phí vận chuyểnbảo quản, gia công tu sửa, kiểm tra thiết bị, máy móc khi đưa vào lắp.

- Chi phí mua sắmthiết bị máy móc chia làm 2 loại:

+ Thiết bị máy móc cầnlắp đặt toàn bộ hoặc từng bộ phận trên nền bệ máy cố định mới hoạt động được.

Ví dụ: máy tiện, nồi hợi, máy dệt...

+ Thiết bị máy móckhông cần lắp đặt trên nền bệ máy cố định cũng có thể sử dụng được.

Ví dụ: Ô tô, máy kéo, xe cần cẩu...

Giá trị dụng cụ đượctính vào vốn đầu tư mua sắm thiết bị gồm giá trị dụng cụ dùng trong sản xuất nhưbàn thợ, đá mài, dụng cụ đo lường, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ trong quản lýkinh doanh như quầy hàng, máy tính, máy chữ, máy in chụp...

* Vốn đầu tư kiếnthiết cơ bản khác:

Vốn đầu tư kiến thiếtcơ bản khác gồm có: chi phí kiến thiết cơ bản khác được tính vào giá trị côngtrình, chi phí kiến thiết cơ bản khác tính vào giá trị tài sản lưu động bàngiao và chi phí kiến thiết cơ bản khác được Nhà nước cho phép không tính vàogiá trị công trình.

- Chi phí kiến thiếtcơ bản khác tính vào giá trị công trình, bao gồm:

+ Chi phí cho công táctư vấn đầu tư như khảo sát thiết kế, chi phí ban quản lý công trình, phục vụchuyên gia....

+ Chi phí dùng đất xâydựng, đền bù đất đai, hoa màu tài sản, chi phí di chuyển nhà cửa, mồ mả phá vỡvật kiến trúc cũ, san lấp và thu dọn mặt bằng...ngoài thi công xây dựng.

+ Chi phí nghiệm thubảo quản khánh thành công trình, gồm cả chi phí chạy thử máy không tải và cótải.

- Chi phí kiến thiếtcơ bản khác tính vào giá trị tài sản lưu độngbàn giao. bao gồm:

+ Chi phí mua sắmnguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ không đủ tiêu chuẩn là tàisản cố định (kể cả chi phí vận chuyển, bảo quản) dùng cho đơn vị sản xuất.

+ Chi phí mua sắm súcvật, cây giống... có tính chất sản xuất chuyên cung cấp một số sản phẩm nhấtđịnh nhưng không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định.

+ Chi phí đào tạo cánbộ, công nhân kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân sản xuất... cho công trình kểcả thực tập sinh trong nước và ngoài nước.

+ Chi phí cho bộ phậnchuẩn bị sản xuất.

- Chi phí kiến thiếtcơ bản khác được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình.

Chiphí này bao gồm: các thiệt hại do thiên tai, địch hoạ và thiệt hại về các chiphí và khối lượng của các công trình đang xây dựng phải huỷ bỏ theo quyết địnhcủa Nhà nước.

4. Phương pháp tínhvốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành:

Tính theo thông tư số02-TCTK/XDCB ngày 15/12/1985 của Tổng cục Thống kê hướng dẫn sản phẩm xây dựngcơ bản hoàn thành được thanh toán và các văn bản của Bộ Tài Chính, Ngân hàngĐầu tư phát triển hiện hành.

Riêng phần vốn huyđộng của nhân dân để xây dựng công trình vẫn đảm bảo tiêu chuẩn trong thông tưhướng dẫn nêu ở trên, nhưng khi tính cụ thể cần lưu ý sau:

+ Nếu nhân dân đónggóp bằng tiền thì tính bằng tổng số tiền đã đóng góp.

+ Nếu nhân dân đónggóp bằng vật liệu, nhân công thì tổng hợp số vật liệu, nhân công ấy và quy ratiền theo thời giá vật liệu và nhân công lúc đó.

5. Các khái niệmcông trình và hạng mục công trình:

Công trình: là tổnghợp những đối tượng xây dựng thi công trên một hoặc nhiều địa điểm nhưng cóchung một bản thiết kế và giá trị của các đối tượng xây dựng đó đựơc tính chungvào một bản tổng dự toán. công trình có thể là một ngôi nhà hoặc một vật kiếntrúc nếu có thiết kế và dự toán độc lập.

Hạng mục công trình làcác đối tượng xây dựng có thiết kế dự toán riêng nằm trong thiết kế chung và dựtoán tổng hợp, nhằm đảm bảo huy động năng lực độc lập theo thiết kế hoặc phụcvụ huy động năng lực tổng hợp của công trình.

6. Nội dung và cáchghi vào các cột:

- Cột A: ghi theo danh mục biểu báocáo.

- Cột 1 đếncột 3:Ghi số kế hoạch năm phân chia theo tổng số, trong đó, xây lắp và thiết bị. Nếulà kế hoạch Nhà nước thì lấy theo kế hoạch Nhà nước, nếu không có kế hoạch Nhànước thì ghi theo kế hoạch của Bộ, Tổng cục hoặc UBND tỉnh, thành phố. Nếukhông có kế hoạch của các nơi nói trên thì lấy theo kế hoạch của Tổng công ty,Công ty, xí nghiệp, nhà máy... đơn vị, nhưng cần ghi chú rõ.

- Cột 4 đếncột 6:Ghi số thực hiện trong tháng (biểu 10a/ĐVTCT), trong quý (Biểu 10b/ĐVTCT).

- Cột 7 đếncột 9:Ghi số cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.

Bao gồm số liệu chínhthức của các tháng trước tháng báo cáo (+) cộng với số ước tính của tháng báocáo. Nếu số liệu của các tháng trước tháng báo cáo có gì thay đổi cần phảichỉnh lý thì được chỉnh lý ở cột này cho phù hợp với thực tế.

Chú ý:

Nguồn vốn nào cộng vàonguồn vốn ấy, ngành kinh tế nào thì cộng theo ngành kinh tế ấy.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Được tập hợp từ số liệu thực tếthực hiện của từng công trình, từng đơn vị thành viên.

           

BIỂU 11/BCTCT

SỐ LƯỢNG VÀ SẢN PHẨM GIA SÚC, GIA CẦM

VÀ CHĂN NUÔI KHÁC

I. MỤC ĐÍCH:

- Phản ánh tình hìnhđàn gia súc, gia cầm và khối lượng gia súc, gia cầm xuất chuồng từng quý, 6tháng, 9 tháng, năm của các Tổng công ty.

- Nắm được tình hìnhkhối lượng gia súc, gia cầm chung của ngành để có kế hoạch phát triển đàn giasúc, gia cầm, phục vụ đời sống dân sinh.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

- Cột A:

I. Tổng số trâu: Ghi tổng số đàn trâu có đếncuối quý của Tổng công ty.

Số thịt trâu hơi xuấtchuồng của Tổng công ty.

II. Tổng số bò: Là số bò hiện có đến quý báocáo của Tổng công ty. Trong đó, ghi rõ số bò cày kéo, bò cho sữa, bò cái sinhsản, bò lai.

Số lượng thịt bò hơixuất chuồng trong kỳ, số lượng sữa tươi bán ra trong kỳ (sữa tươi có thể báncho người tiêu dùng hoặc cơ sở chế biến sữa).

III. Tổng số đànlợn hiện có đến cuối kỳ báo cáo: ( Không kể số lợn sữa), trong đó, phân ra lợn nái vàlợn thịt.

Số lượng lợn xuấtchuồng (con và trọng lượng).

IV. Tổng số giacầm: Là tổngsố gia cầm có trong kỳ báo cáo, ghi rõ trong đó gà, vịt, ngan, ngỗng.

Sản lượng thịt gia cầmhơi xuất chuồng và sản lượng trứng gia cầm đã bán ra.

V. Chăn nuôi khác: Là số lượng các loại vật nuôicó của Tổng công ty có đến cuối kỳ. Ví dụ: ngựa, cừu, dê, hươu, nai, đà điểu,ong mật, ...

- Cột B: Đơn vị tính: ghi đơn vị tính tươngquan đến các chỉ tiêu của cột A.

- Cột 1: Là số thực tế trong quý báocáo.

- Cột 2: Là số cộng dồn từ đầu năm đếncuối quý báo cáo.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Là số liệu của các đơnvị thành viên Tổng công ty, công ty cộng lên.

Báo cáo này 1 năm lập4 lần.

           

BIỂU 12/XL-TCT

BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH

Biểu này áp dụng cho các đơn vị làm nhiệm vụ xây lắp(xây dựng cơ bản)

I. MỤC ĐÍCH:

Phản ảnh tình hình sảnxuất kinh doanh của các đơn vị xây lắp nhận thầu về hoạt động xây dựng làm cơsở cho việc tính toán một số chỉ tiêu chất lượng quản lý kinh tế trong ngànhxây dựng.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI

- Cột A:

I. Giá trị sản tổngsản lượng:

1. Giá trị sản lượngxây lắp: Baogồm

Giátrị sản xuất kinh doanh hoạt động xây dựng: là kết quả sản xuất kinh doanh vềhoạt động xây dựng theo thiết kế , trong hợp đồng được ban quản lý dự án (bênA) giao thầu chấp nhận; bao gồm: Giá trị của công việc chuẩn bị mặt bằng xâydựng công trình, lắp đặt máy móc thiết bị, hoàn thiện công trình và cho thuêthiết bị xe máy thi công có người điều khiển đi theo. Giá trị sản xuất xây lắplà bộ phận chủ yếu của giá trị sản xuất hoạt động xây dựng bao gồm:

* Giá trị công tác xâydựng.

* Giá trị công tác lắpđặt máy móc thiết bị.

*Giá trị công tác sửa chữa nhà cửa vật kiến trúc.

- Giá trị xây lắp dođơn vị thực hiện:

Giá trị xây lắp do đơnvị thực hiện là toàn bộ công việc xây lắp và sửa chữa nhà cửa vật kiến trúc do đơnvị tiến hành làm, được tính là giá trị sản xuất xây lắp do đơn vị thực hiện.

Giá trị sản xuất kinhdoanh hoạt động xây dựng là giá trị sản xuất xây lắp do đơn vị thực hiện (+)cộng với số tiền thu được do chênh lệch tổng thầu mang lại; cho thuê thiết bịxe máy thi công có người điểu khiển đi theo; do bán được những phế liệu phếphẩm; do làm các công việc chuẩn bị mặt bằng, hoàn thiện công trình không thuộchoạt động xây lắp của đơn vị.

Trong đó: Giá trị xâylắp cho nước ngoài; là những giá trị sản xuất xây lắp các công trình làm trựctiếp cho nước ngoài, theo báo cáo các đơn vị thành viên.

- Giá trị sản xuấtkinh doanh hoạt động xây dựng chia theo các đơn vị xây lắp hạch toán độc lậpthuộc Tổng công ty; Công ty, xí nghiệp... quản lý.

2. Giá trị dịch vụtư vấn: Là kếtquả hoạt động tư vấn của các đơn vị khảo sát thiết kế, quy hoạch,...

3. Giá trị dịch vụcông ích: Làkết quả các dịch vụ công ích.

4. Giá trị kinhdoanh dịch vụ khác:

II. Khối lượng chủyếu: Là khối lượngthực hiện các công việc đào đất, xây lắp và khối lượng khác của các đơn vị.

- Cột B: Đơn vị tính: Chỉ tiêu giá trịtính triệu đồng, khối lượng hiện vật chủ yếu tính bằng các đơn vị tính liênquan.

- Cột 1: Kế hoạch: ghi theo kế hoạch nămcủa cấp trên giao, nếu không có kế hoạch cấp trên giao thì ghi theo hợp đồnghoặc ghi theo kế hoạch do đơn vị xây dựng kế hoạch để phấn đấu đạt được nhữngmục tiêu đã đề ra trong năm.

- Cột 2: Ghi số thực hiên chính thức từđầu năm đến tháng trước tháng báo cáo.

- Cột 3: Ghi số ước thực hiên tháng báocáo.

- Cột 4: Ghi số cộng dồn từ đầu năm đếntháng báo cáo.

Chú ý: Biểu này dùng cho báo cáo ướctính và chính thức áp dụng cho cả tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Là số liệu thực tếthực hiện của các đơn vị thành viên của Tổng công ty.

BIỂU 13/DVTV-TCT

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU C

ỦA CÁC ĐƠN VỊ TƯ VẤN KIẾN TRÚC, KĨ THUẬT

CÔNG TRÌNH, KHẢO SÁT THIẾT KẾ

 

I. MỤC ĐÍCH:

- Nhằm phản ánh kếtquả sản xuất, doanh thu và khối lượng chủ yếu trong tháng của các đơn vị làm nhiệmvụ tư vấn kiến trúc, dịch vụ kĩ thuật công trình, quy hoạch, khảo sát, thiếtkế, điều tra quy hoạch,...

- Nhằm giúp cho cácđơn vị nắm được giá trị và khối lượng thực hiện của đơn vị mình trong từng thờikỳ để có kế hoạch xây dựng các chương trình tiếp theo.

- Giúp cho cơ quanquản lý cấp trên tổng hợp được các hoạt động dịch vụ về tư vấn, khảo sát thiếtkế, điều tra quy hoạch,...

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

- Cột A:

I. Giá trị sản xuấtkinh doanh:

1. Giá trị sảnxuất: Giá trịsản xuất khảo sát, thiết kế, quy hoạch xây dựng là giá trị thực hiện của Tổngcông ty, công ty, đơn vị thực hiện trong thời kỳ, gồm các hoạt động dịch vụkiến trúc, dịch vụ kĩ thuật công trình , dịch vụ tổng hợp về kĩ thuật côngtrình, dịch vụ quy hoạch đô thị, quy hoạch thiết kế rừng, dịch vụ kiến trúc vườnhoa, cây cảnh, tư vấn kĩ thuật khoa học, phân tích và kiểm tra kĩ thuật,... Tómlại, là giá trị tất cả các khối lượng công việc của tất cả các đơn vị làm nhiệmvụ thuộc lĩnh vực khảo sát, thiết kế quy hoạch, tư vấn.

2. Giá trị sản xuấtkinh doanh khác:Là giá trị của các đơn vị trực tiếp tham gia hoạt động xây lắp và kinh doanhkhác như: sản xuất công nghiệp, nông nghiệp của đơn vị tư vấn, trực tiếp thicông các công trình xây dựng cơ bản,...

II. Doanh thu tổngsố: là số tiềnthu được của các đơn vị sau khi hoàn thành nhiệm vụ được chủ công trình thanhtoán của các nội dung dịch vụ và sản xuất kinh doanh.

III. Khối lượng chủyếu: Ghi mộtsố khối lượng chủ yếu thực hiện trong từng thời kì báo cáo của đơn vị có.

- Cột B: Đơn vị tính: Ghi các đơn vịtính phù hợp với danh mục tương ứng.

- Cột 1: Kế hoạch năm: Là số dự kiếntrong năm của cơ quan có thẩm quyền giao hoặc nếu không có cấp thẩm quyền giaothì ghi số kế hoạch tự xây dựng của đơn vị.

- Cột 2: Tháng trước tháng báo cáo: Làsố thực tế đã thực hiện tháng trước của tháng báo cáo.

- Cột 3: Ước tháng báo cáo: Là số dựkiến trong tháng này đơn vị sẽ thực hiện được.

- Cột 4: Cộng dồn từ đầu năm đến cuốitháng báo cáo: Là số thực hiện của đơn vị từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.

Ví dụ: Báo cáo tháng 5 năm 2001 củamột đơn vị A thì số liệu các cột sẽ ghi như sau:

Cột 1: Ghi số kinhdoanh dự kiến năm 2001 của đơn vị.

Cột 2: Ghi số liệu đãthực hiện tháng 4 năm 2001

Cột 3: Ghi số dự ướctháng 5 năm 2001.

Cột 4: Ghi số luỹ kếtừ tháng 1 đến tháng 5 năm 2001.

Yêu cầu của báo cáonày là thực hiện hàng tháng, nghĩa là 1 năm báo cáo 12 lần vào ngày 17 hàngtháng.

III. NGUỒN SỐ LIỆU: Là tổng hợp số liệu của cácđơn vị thành viên đã thực hiện

           

BIỂU 14

SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU VẬN TẢI BỐC XẾP

I. MỤC ĐÍCH:

- Phản ánh kết quảhoạt động sản xuất vận tải, bốc xếp, là cơ sở đánh giá từng hoạt động vận tải,bốc xếp và tính toán một số chỉ tiêu kinh tế có liên quan.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

- Cột A: Ghi theo danh mục:

1. Sản lượng vậntải: là khối lượngsản phẩm vận tải của đơn vị tính bằng tấn.

2. Khối lượng hànghoá vận chuyển:Là số tấn hàng hoá thực tế ghi trong giấy vận chuyển hoặc trên bao bì hàng hoá.Đối với các hàng rời thì căn cứ vào khối lượng riêng và thể tích hàng hoá thựctế xếp trên phương tiện để tính khối lượng hàng hoá vận chuyển. Đối với hànghoá cồng kềnh, vận chuyển vào ô tô, trong điều kiện không cân đong, đo để xácđịnh khối lượng hàng hoá thì tuỳ thuộc vào từng mặt hàng cụ thể mà chủ hàng vàchủ phương tiện thoả thuận với nhau về việc xác định khối lượng hàng hoá vậnchuyển cho phù hợp với thực tế. Thông thường, có sự quy ước chung là bằng 50%tấn trọng tải của phương tiện.

Tuyệt đối không dùngkhối lượng tấn tính cước hoặc tấn trọng tải của phương tiện để tính khối lượnghàng hoá vận chuyển.

3 và 4. Sản lượngvận tải hành khách đượctính bằng 2 chỉ tiêu:

+ Khối lượng hànhkhách vận chuyển, đơn vị tính là người.

+ Khối lượng hànhkhách luân chuyển, đơn vị tính là người/km.

II. Doanh thu vậntải hàng hoá:Là doanh thu vận tải hàng hoá, bốc xếp, doanh thu cho thuê phương tiện vận tảibốc xếp, cho thuê kho bãi, doanh thu về dịch vụ vận tải bốc xếp, đại lý vậntải,...

III. Doanh thu vậntải hành khách:Là doanh thu dịch vụ vận tải hành khách, hành lý của hành khách.

- Cột B: Ghi đơn vị tính đúng như danhmục cột A

- Cột 1: Ghi số thực hiện của tháng báocáo.

- Cột 2: Ghi số luỹ kế từ đầu năm đếncuối tháng báo cáo.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Dựa vào báo cáo củacác đơn vị thành viên về vận tải, bốc xếp.

Biểu này được thựchiện hàng tháng, nghĩa là các đơn vị có kinh doanh vận tải hàng hoá, hànhkhách, bốc xếp thì 1 năm báo cáo 12 lần

BIỂU 15/TH. HẠI - TCT

BÁO CÁO THIỆT HẠI DO ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN TAI

           

Nhằm mục đích phản ánhtình hình thiệt hại do thiên tai gây ra như: lũ lụt, bão, lốc, lũ ống, lũ quét,v.v... ảnh hưởng đến tình hình của các đơn vị.

Yêu cầu báo cáo phảikịp thời khi xảy ra thiệt hại để có biện pháp khắc phục.

 

BIỂU 16/YT - TCT

BÁO CÁO SỰ NGHIỆP Y TẾ

I. MỤC ĐÍCH:

- Phản ánh tình hìnhcơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế trên cơ sở đó, đánh giá sự hoạt động ytế của Tổng công ty, công ty, đơn vị.

II. KHÁI NIỆM, PHƯƠNGPHÁP THU THẬP SỐ LIỆU:

- Cột A: Chỉ tiêu

+ Bệnh viện: Làcơ sở y tế được tổ chức tương đối hoàn chỉnh với quy mô như: có các chuyênkhoa, có phòng mổ, phòng xét nghiệm, có các phương tiện phục vụ cho việc chuẩnđoán bệnh, có đội ngũ cán bộ y tế, gồm: bác sỹ, y sỹ, y tá, ... đã được Bộ Y tếquyết định công nhận.

+ Phòng khám đakhoa: Là cơ sở được tổ chức để khám bệnh và điều trị bệnh cho cán bộ, côngnhân viên và nhân dân.

+ Viện điều dưỡng:Là nơi tiếp nhận những cán bộ, công nhân viên ốm, yếu hoặc sau khi điều trị,cần được điều dưỡng, nghỉ ngơi để tăng thêm sức khoẻ.

+ Trạm điều dưỡng:Làm chức năng như viện điều dưỡng nhưng chưa đủ điều kiện để thành lập Viện.

+ Cơ sở phục hồichức năng lao động: Là các cơ sở được thành lập để bồi dưỡng sức khoẻ, chữacác bệnh nghề nghiệp của ngành được giao cho các trung tâm phục hồi chức năng laođộng.

+ Cán bộ y tế: theo quy định chuyên môn củangành y thì cán bộ y tế gồm có:

Tiến sĩ, thạc sỹ ghi vào dòng trên đại học.      

Chuyên khoa cấp 1,2 ghi vào dòngcán bộ có trình độ chuyên khoa cấp 1, cấp 2 theo quy định của Bộ Y tế.

Bác sĩ: Ghi những cán bộ có trình độchuyên môn về y tế được đào tạo, bồi dưỡng theo hệ đại học và có bằng đại học.

Y sỹ: Là những cán bộ có trình độchuyên môn về y tế được đào tạo và bồi dưỡng theo hệ trung học và có bằng trunghọc.

Y tá: Là những cán bộ chuyên môn vềy tế đã được đào tạo, bồi dưỡng theo hệ trung học cơ sở hoặc sơ học đã có bằngy tá trung học hoặc y tá sơ học.

Hộ lý: Là những cán bộ có trình độchuyên môn về y tế được đào tạo theo hệ sơ học, làm nhiệm vụ chăm sóc ngườibệnh.

- Cột 1: Ghi tổng số có đến ngày 30tháng 6 hoặc 31 tháng 12 hàng năm của đơn vị.

- Cột 2: Số cán bộ y tế ghi số nữ hiệncó trong kỳ báo cáo.

III. NGUỒN SỐ LIỆU: Tổng hợp từ các cơ sở y tế củaTổng công ty, công ty hoặc số liệu của các bệnh viện, các trung tâm.    

Báo cáo này 1 năm thựchiện 2 lần vào ngày 30/6 và 31/12.

 

BIỂU 17/YT-TCT

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, ĐIỀU TRỊ

I. MỤC ĐÍCH:

Nhằm phản ánh tìnhhình hoạt động của các cơ sở y tế về khám bệnh, điều trị của các bệnh viện,viện, trung tâm.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI   

- Cột A:

+ Số lần khám bệnh:là số lần người bệnh đến cơ sở y tế để khám, phát hiện bệnh và kê đơn thuốcđể chữa bệnh. Cứ mỗi lần bệnh nhân đến khám được tính một lần khám bệnh.

+ Số bệnh nhân nộitrú: Là số người bệnh qua khám bệnh được tiếp nhận vào nằm trong các bệnhviện, viện, trung tâm, trạm y tế.

+ Số ngày điều trịnội trú: Là số ngày cộng dồn của từng bệnh nhân đã nằm để chữa bệnh trongcác cơ sở y tế trong kỳ báo cáo.

+ Số bệnh nhân khámchữa bệnh ngoại trú: Là số bệnh nhân được giới thiệu và tiếp nhận chữa bệnhtheo chế độ kê đơn, dùng thuốc và nghỉ ngơi tại nhà, theo ngày hẹn của thầythuốc, bệnh nhân đến khám và dùng thuốc cho đến lúc khỏi bệnh hoặc bệnh đã ổnđịnh.

- Cột 1: Ghi số thực hiện đến ngày 30tháng 6 hoặc 31 tháng 12 phản ánh số liệu thực hiện trong 6 tháng hoặc 12 thángcủa cơ sở y tế.

III. NGUỒN SỐ LIỆU: Tập hợp từ các báo cáo hàngtháng của các đơn vị thành viên hoặc của các khoa trong viện.

           

BIỂU 18/DN - TCT

ĐÀO TẠO CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ

I. MỤC ĐÍCH:

- Nắm số lượng và cơcấu đội ngũ cán bộ giảng dạy và giáo viên hiện đang giảng dạy trong các trườngtrung học chuyên nghiệp và dạy nghề để Nhà nước nghiên cứu có kế hoạch bổ sungvề số lượng, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chất lượng cho giáo viên nhằm đápứng yêu cầu của công tác đào tạo.

- Nắm tình hình tuyểnsinh, đào tạo, tốt nghiệp trong các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghềcủa Tổng công ty.

II. KHÁI NIỆM:

1. Cán bộ giảng dạy: bao gồm những người trực tiếpgiảng dạy, các tổ trưởng, tổ phó bộ môn, các chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa,...kể cả những người có chức vụ quản lý như hiệu trưởng, hiệu phó, trưởng phó cácphòng ban dù có tham gia giảng dạy ít hay nhiều đều không tính là cán bộ giảngdaỵ.

2. Học sinh tuyểnmới: Là số họcsinh trúng tuyển trong năm va thực tế đã vào nhập học.

3. Học sinh đangđào tạo: Là sốhọc sinh đang học trong các trường trung học, chuyên nghiệp và dạy nghề.

4. Học sinh tốtnghiệp: Là sốhọc sinh tốt nghiệp ra trường trong năm báo cáo khoá đào tạo, bậc đào tạo, hìnhthức đào tạo.

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

Cột A:

I. Cán bộ giảngdạy: Nhưmục 1. của khái niệm đã ghi được phân chia theo trình độ chuyên môn căn cứ vàobằng tốt nghiệp của từng người:

- Tiến sĩ, thạc sỹ ghivào dòng trên đại học

- Cán bộ giảng dạy tốtnghiệp đại học, cao đẳng được ghi vào dòng đại học, cao đẳng.

- ...

II. Học sinh cáctrường trung học chuyên nghiệp: Là số học sinh của các trường: Đại học, trung học đượcđào tạo tại các trường trung học và đại học.

- Số học sinh các trườngchuyên nghiệp được chia ra hai loại: Số tuyển mới và số đang đào tạo.

- Trong tuyển mới vàđang đào tạo, được phân ra theo hệ dài hạn, chuyên tu hoặc tại chức.

- Số học sinh tốtnghiệp trong kỳ: Là số học sinh đã được hoàn thành nhiệm vụ học tập và được cấpbằng tốt nghiệp trong kỳ, được phân chia ra: tốt nghiệp hệ đào tạo dài hạn, hệchuyên tu, hệ tại chức

+ Hệ dài hạn: Gồmchính quy, chuẩn, chính quy mở rộng, có học bổng, phải đóng học phí, phải trảtiền đào tạo,... nghĩa là hệ tập trung theo chương trình chuẩn và phải được cấpbằng chính thức.

+ Hệ chuyên tu: Là hệđào tạo cho những cán bộ đi học tập trung.

+ Hệ tại chức: Là hệđạo tạo không tập trung liên tục mà học theo nhiều kỳ trong một khoá học.

III. Học sinhhọc nghề:Là số học sinh học đang học ở các trường bằng các hình thức tập trung dài hạn,bổ túc tập trung, tại chức và số đã tốt nghiệp của các trường dạy nghề.

1. Tuyển mới: Chỉ ghi số học sinh tuyển mớiđã có mặt tại trường, lớp (không ghi số gửi giấy báo gọi nhưng không có mặt)

2. Bổ túc tậptrung: Là cánbộ, công nhân đang làm việc được triệu tập hoặc tập trung bổ túc một số ngànhnghề để nâng cao trình độ chuyên môn.

3.Đào tạo tại trường: Ghi số học sinh có đến 30/9 và31/12, bao gồm: số học sinh năm trướ chuyển sang (số có mặt 1/1) và số vừatuyển vào trong năm mà còn theo học ở trường đến thời điểm 30/9 và 31/12.

4. Tốt nghiệp: Là số học sinh học nghề đãhoàn thành nhiệm vụ học tập và cấp bằng tốt nghiệp theo ngành nghề được đàotạo.

IV. Đào tạo, bồidưỡng cán bộ và công chức Nhà nước: Là phản ánh số lớp đào tạo,bồi dưỡng, số người thamgia đào tạo của các trường bồi dưỡng cán bộ quản lý.

Trong số người đượctham gia đào tạo, chia ra:

- Số cán bộ lãnh đạo.

- Cán bộ nghiệp vụ.

III. NGUỒN SỐ LIỆU: Là số liệu thực tế của các trườngcó đến ngày 30/9 và 31/12 hàng năm.

 

BIỂU 19/LĐTN

LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP

I. MỤC ĐÍCH:

Phản ánh số lao độngvà thu nhập của người lao động của các Tổng công ty.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

- Cột A:

Báo cáo chính thức 6tháng, năm, ghi ngành KTQD theo danh mục áp dụng cho biểu báo cáo chính thứcnăm về lao động và thu nhập. Cụ thể:

+ Đối với hoạt độngnông nghiệp và lâm nghiệp, cần tách riêng trồng trọt và chăn nuôi. (ngành cấpIII).

+ Đối với hoạt độngcông nghiệp khai thác mỏ, công nghiệp chế biến và sản xuất phân phối điện, khíđốt và nước, tổng hợp đến ngành cấp II.

+ Đối với hoạt động thươngnghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình,ngành khách sạn và nhà hàng cần tách riêng số nhân viên trực tiếp.

Nhân viên trực tiếp lànhững người trực tiếp tham gia vào quá trình kinh doanh, dịch vụ:

+ Đối với hoạt động thươngnghiệp, dịch vụ nhân viên trực tiếp gồm những nhân viên giao dịch, mua, bán,chọn lọc, bảo quản, bảo vệ,...

+ Đối với hoạt độngkhách sạn, nhân viên trực tiếp gồm những nhân viên tiếp tân, phục vụ phòng, bảovệ, nhân viên vệ sinh,... 

+ Đối với hoạt độngnhà hàng, nhân viên trực tiếp gồm những nhân viên tiếp phẩm, nhân viên kĩ thuậtchế biến, tiếp tân, bán vé, thanh toán tiền với khách hàng, phục vụ bàn, bảovệ, nhân viên làm vệ sinh.

+ Đối với hoạt độngxây dựng tách riêng công nhân xây lắp và cán bộ kĩ thuật.

+ Đối với hoạt độngvận tải, kho bãi và thông tin liên lạc, tổng hợp đến ngành cấp IV

+ Các hoạt động khácchỉ tổng hợp theo ngành cấp I.

- Cột 1:

Ghi số lao động có đếnngày 30/6, nếu là báo cáo chính thức 6 tháng và có đến ngày 31/12 nếu là báocáo chính thức năm, bao gồm cả lao động trong biên chế và lao động hợp đồng.

- Cột 2: Số lao động nữ.

- Cột 3: Số lao động hợp đồng, gồm:

+ Hợp đồng không thờihạn.

+ Hợp đồng có thờihạn.

+ Hợp đồng theo thờivụ.

+ Hợp đồng theo việc.

- Cột 4: lao động bình quân trong kỳbáo cáo.           

+ Đối với báo cáo 6tháng, số người lao động bình quân tính bằng tổng số người lao động bình quântừng tháng của 6 tháng chia cho 6.

+ Đối với báo cáo năm,số người lao động bình quân tính bằng tổng số người lao động bình quân từngtháng của 12 tháng chia cho 12.

Trong đó, tổng số ngườilao động bình quân tháng tính bằng số người lao động của các ngày trong thángchia cho số ngày theo lịch của tháng đó.

Đối với các hoạt độngkhông đủ 6 tháng, hoặc 12 tháng thì khi tính lao động bình quân 6 tháng, hoặcnăm, vẫn phải lấy số lao động bình quân của các tháng có hoạt động chia cho 6 (nếulà báo cáo 6 tháng), hoặc chia cho 12 (nếu là báo cáo năm).

Những người sau đâykhông tính vào số lao động của Tổng công ty, công ty, đơn vị:

+ Lao động gia đìnhlàm gia công cho Tổng công ty, công ty, đơn vị.

+ Học sinh đến thựctập mà Tổng công ty, công ty, đơn vị không trả lương hoặc sinh hoạt phí.

+ Phạm nhân đến laođộng cải tạo.

+ Lao động của các đơnvị liên doanh, liên kết gửi đến mà Tổng công ty, công ty, đơn vị chỉ sử dụng,không phải trả lương.

+ Những người làm côngtác chuyên trách Đảng, Đoàn thể do Quỹ lương của Đảng, Đoàn thể trả.

- Cột 5: Tổng số thu nhập của các đơnvị thuộc Tổng công ty đối với người lao động, bao gồm tiền lương và các khoảncó tính chất lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương và các khoản thu nhập khác.

Hay cột 5 = cột 6 +cột 7 + cột 8

- Cột 6: Cột này ghi riêng tiền lươngvà các khoản có tính chất lương.

Tiền lương là cáckhoản thuộc thành phần Quỹ tiền lương theo chế độ tiền lương hiện hành, bao gồmlương cơ bản và các khoản phụ cấp lương.

Đối với các đơn vị ápdụng chế độ lương khoán, lương sản phẩm, thì tính theo số lương khoán, lươngsản phẩm. Đối với trường hợp khoán gọn 1 khối lượng công việc cho một hoặc mộtnhóm lao động mà trong đó không phân biệt cụ thể được tiền lương và chi phí sảnxuất khác, thì tiền lương quy ước tính như sau:

Tiền lương bằng (=)tổng số tiền khoán (gồm cả lương và các chi phí khác) trừ đi (-) cáckhoản chi phí không có tính chất lương.

Các khoản chi phíkhông có tính chất lương gồm chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, khấu hao máy móc, đồnghề,... Tính các khoản chi phí này căn cứ vào định mức của đơn vị khi giaokhoán.

Các khoản có tínhchất lương làcác khoản chi phí trực tiếp cho người lao động và được hạch toán vào chi phísản xuất như chi cho bữa ăn giữa ca, phụ cấp về phương tiện đi làm hàng ngày,tiền thưởng và các khoản phụ cấp khác chưa tính ở mục tiền lương.

- Cột 7: Bảo hiểm xã hội trả thay lương,gồm tiền trả cho người lao động trong thời gian nghỉ việc, vì:

+ Ốm đau, bệnh nghề nghiệp.

+ Tai nạn lao động.

+ Thai sản và thựchiện một số biện pháp kế hoạch hoá gia đình.

Ngoài 3 khoản trên,các khoản chi khác thuộc quỹ bảo hiểm xã hội, không ghi vào phần này.

- Cột 8: Các khoản thu nhập khác là cáckhoản chi phí trực tiếp cho người lao động, nhưng không hạch toán vào chi phísản xuất như:

+ Tiền thưởng từ quỹkhen thưởng.

+ Phụ cấp khuyến khíchsản xuất lấy từ quỹ phúc lợi.           

+ Các khoản khác từnguồn hoạt động của công đoàn, căng tin.

+ Tiền thưởng liêndoanh, liên kết,...

Chú ý: Những khoản thu nhập của cánhân người lao động ngoài sản xuất của doanh nghiệp thì không tính vào thu nhậpở cột này. Ví dụ: thu về lợi tức tiền góp cổ phần, cho vay, làm thêm ngoài giờ,quà biếu, quà tặng,...

- Cột 9: Thu nhập bình quân 1 người/1tháng tính như sau:

+ Nếu là báo cáo 6tháng = [Cột 5:(cột 4 x 6)] x 1000

+ Nếu là báo cáo năm =[Cột 5: (Cột 4 x 12 )] x 1000

Các chỉ tiêu bổ sung:

1. Lao động tăngtrong kỳ: Ghitổng số lao động tăng thêm trong thời gian của kỳ báo cáo, do tất cả các nguyênnhân tăng.

2. Lao động giảmtrong kỳ: Ghitổng số lao động giảm trong thời gian của kỳ báo cáo, do tất cả các nguyên nhângiảm.

3. Lao động khôngcó nhu cầu sử dụng có đến cuối kỳ báo cáo: Ghi tổng số lao động không có nhu cầu sử dụngcó đến cuối kỳ báo cáo mà các đơn vị chưa giải quyết được.

Vì số lao động khôngcó nhu cầu sử dụng biến động theo thời gian nhất định, cho nên quy ước chỉ ghisố tại thời điểm của ngày cuối kỳ báo cáo (30/6 hoặc 31/12).

BIỂU 20/K.DỊCH

HÀNG NÔNG LÂM SẢN XUẤT NHẬP KHẨU (qua kiểm dịch)

 I. MỤC ĐÍCH:

- Phản ánh lượng hàngnông lâm sản xuất nhập khẩu qua kiểm dịch thực vật và thú y của các chi cụckiểm dịch thực vật và thú y.

- Làm cơ sở tổng hợpsố liệu xuất nhập khẩu hàng nông lâm sản của cả nước.

II. NỘI DUNG, PHƯƠNGPHÁP TÍNH VÀ GHI:

Biểu này tổng hợp kếtquả lượng hàng nông, lâm sản xuất nhập khẩu được kiểm dịch ở các chi cục kiểmdịch thực vật và thú y.

- Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu, bao gồm:

I. Xuất khẩu:

1. Tổng trị giá: là toàn bộ giá trị hàng hoá đãxuất / nhập khẩu (qua kiểm dịch) trong kỳ báo cáo.

Trị giá hàng xuất khẩutính theo giá FOB (Free on board) là giá giao hàng tại biên giới, cảng, sânbay, trạm cửa khẩu,... nước ta, bao gồm giá hàng hoá, chi phí bốc xếp hàng hoálên phương tiện vận tải.

Trị giá hàng nhập khẩuđược tính theo giá CIF (cost, insuarance, freight) là giá nhận hàng tại biêngiới, cảng sân bay, trạm cửa khẩu,... nước ta.

Trị giá hàng xuất nhậpkhẩu tính bằng đô la Mỹ, tỷ giá quy đổi các loại nguyên tệ ra đô la Mỹ theo tỉgiá do Ngân hàng Ngoại thương công bố tại thời điểm hàng hoá được coi là xuấtkhẩu hoặc nhập khẩu.

Phân theo nước: Ghitên các nước là thị trường xuất/ nhập khẩu của hàng hoá xuất/ nhập khẩu trongkỳ báo cáo. Chỉ tiêu này phản ánh trị giá xuất/ nhập khẩu của từng nước.

2. Mặt hàng/ nước: Ghi tên toàn bộ mặt hàng đượckiểm dịch để xuất/ nhập khẩu trong kỳ báo cáo theo thứ tự các phần, chương,nhóm trong danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt nam. Mỗi mặt hàng đều đượcchia theo nước.

- Cột B: Đơn vị tính: lượng dùng chocác cột 1 và cột 3 . Ghi theo thứ tự theo danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việtnam.

- Cột 1 vàcột 2:(lượng, giá trị) ghi kết quả hàng hoá được kiểm dịch để xuất/ nhập khẩu trongkỳ báo cáo theo từng chỉ tiêu tương ứng trong cột A.

- Cột 3 vàcột 4:(lượng, giá trị) ghi kết quả hàng hoá được kiểm dịch để xuất/ nhập khẩu từ đầunăm đến hết kỳ báo cáo theo từng chỉ tiêu tương ứng trong cột A.

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

Căn cứ vào tờ khai hảiquan hàng hoá xuất nhập khẩu mậu dịch mà đơn vị xuất nhập khẩu hàng hoá làm thủtục chứng nhận kiểm dịch hàng hoá.

BIỂU 21/BNN-TCT

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, GIÁ TRỊ TĂNG THÊM

I. MỤC ĐÍCH:

- Đánh gía kết quả sảnxuất toàn bộ và kết quả sản xuất mới tăng thêm trong thời kỳ báo cáo của Tổngcông ty, công ty.

- Là căn cứ để tínhcác chỉ tiêu phân tích kinh tế về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, vềchi phí sản xuất, về quá trình phân phối thu nhập, hiệu quả sản xuất tổng hợpcủa Tổng công ty, công ty.

- Làm căn cứ để tínhchỉ tiêu tổng giá trị sản xuất, tổng sản phẩm trong nước (GDP) của toàn bộ nềnkinh tế.

- Làm cơ sở giúp choNhà nước từng bước áp dụng chính sách thuế giá trị gia tăng thay vì chế độ thuếdoanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt.

II. NGUYÊN TẮC VÀPHẠM VI:

1. Trong một Tổng công ty bao gồmnhiều doanh nghiệp hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc có chức năng sản xuất thuộcnhiều ngành kinh tế khác nhau. Vì vậy, tính giá trị sản xuất, giá trị tăng thêmcủa một Tổng công ty ngoài phần tổng hợp chung còn được phân thành các ngànhkinh tế (theo bản danh mục thống nhất).

2. Mọi chi phí của bộ phận quảnlý chung của Tổng công ty, công ty được phân bổ vào các doanh nghiệp, để tínhvào các ngành kinh tế tương ứng, không phải tách riêng thành một ngành kinh tế.

3. Chỉ tiêu chi phí sản xuất, giátrị tăng thêm của Tổng công ty, công ty ở biểu này được xác định theo giá thựctế trong năm.

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ NGUỒN THÔNG TIN:

- Cột A: Ghi theo danh mục kèm theo

- Cột 1: Giá trị sản xuất:

Là toàn bộ giá trị củanhững sản phẩm vật chất và dịch vụ do Tổng công ty, công ty đạt được trong mộtthời gian nhất định (thường là 1 năm hoặc 6 tháng). Giá trị sản xuất của Tổngcông ty, công ty được xác định bằng cách cộng giá trị sản xuất của từng doanhnghiệp thuộc các ngành kinh tế trong Tổng công ty. Mỗi doanh nghiệp trong Tổngcông ty thuộc các ngành kinh tế khác nhau, nên phương pháp xác định giá trị sảnxuất khác nhau, cụ thể:

a. Phương pháp 1:

- Giá trị sản xuất củacác hoạt động nông nghiệp, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, công nghiệp khaithác, công nghiệp chế biến, sản xuất điện nước được xác định bằng:

Doanh thu bán sản phẩm+ (Giá trị sản phẩm tồn kho cuối năm - Giá trị thành phẩm tồn kho đầu năm) (baogồm cả sản phẩm gửi đi bán chưa bán được) + (Giá trị sản phẩm dở dang, bánthành phẩm cuối năm - Giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đầu năm) + Doanhthu bán phế liệu + Doanh thu cho thuê phương tiện có người điều hành.

- Giá trị sản xuất củahoạt động lâm nghiệp được xác định = doanh thu bán lâm sản khai thác + Chi phítrong năm về tu bổ cải tạo, chăm sóc rừng + Doanh thu về sản phẩm phụ trong quátrình chăm sóc, tu bổ, cải tạo, khai thác rừng + Doanh thu về dịch vụ lâmnghiệp khác.

- Giá trị sản xuất củahoạt động xây dựng được xác định = Giá thành xây lắp + Thuế sản xuất + Kết quảthu nhập + Doanh thu cho thuê phương tiện có người điều khiển.

- Giá trị sản xuấthoạt động thương nghiệp được xác định = Doanh số bán ra - Trị giá vốn hàng bánra - Trợ cấp giá của Nhà nước. Hoặc bằng Tổng chi phí lưu thông + Thuế sản xuất(thuế doanh thu, thuế xuất khẩu,... ) + Lãi - Lỗ + Bảo toàn vốn - Trợ cấp giácủa Nhà nước.

- Giá trị sản xuất củahoạt động dịch vụ: Vận tải hành khách, bưu chính viễn thông, dịch vụ phục vụcộng đồng và hộ gia đình, dịch vụ sửa chữa tư liệu sinh hoạt, mô tô, xe máy,...được xác định bằng doanh thu trong năm.

- Giá trị sản xuất củahoạt động khách sạn nhà hàng, được xác định = Doanh thu cho thuê buồng phòng +(Doanh thu về nhà hàng - trị giá vốn hàng chuyển bán).

- Giá trị sản xuất củahoạt động du lịch (hoạt động lữ hành) bằng (=) Doanh thu hoạt động lữ hành trừđi (-) Các khoản thu hộ.

- Giá trị sản xuất củahoạt động dịch vụ tư vấn, kinh doanh bất động snả, cho thuê phương tiện bằng(=) Doanh thu trong năm.

- Giá trị sản xuất củahoạt động về nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo, văn hoá nghệ thuật, ytế,... bằng Tổng chi phí cho hoạt động thường xuyên + Khấu hao TSCĐ.

Trường hợp các hoạtđộng về nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá nghệ thuật đượcngân sách chi cho hoạt động thường xuyên thì giá trị sản xuất của các hoạt độngnày phải tách ra làm 2 phần:

* Phần hoạt động khôngbằng ngân sách cấp thì tính như sau: Giá trị sản xuất bằng (=) Tổng chi phí chohoạt động thường xuyên + Khấu hao TSCĐ.

** Phần hoạt động bằngnguồn ngân sách cấp không tính được như mục (*) trên thì tính như sau:

Giá trị sản xuất (=)Tổng các mục chi ngân sách sau:

+ Lương chính (mục 64)

+ Phụ cấp lương (mục65)

+ Sinh hoạt phí cán bộđi học (mục 67)

+ Trích bảo hiểm xãhội (mục 68)

+ Các loại tiền thưởng(mục 69)

+ Phúc lợi tập thể(mục 76)

+ Y tế, vệ sinh (mục71)

+ Hội nghị phí (mục73)

+ Công tác phí (mục72)

+ Công vụ phí (mục 74)

+ Nghiệp vụ phí (mục75)

+ Lương chính, phụ cấplương, trợ giá, BHXH của công nhân viên chức ngoài biên chế (mục 76,77, 78,79)

+ Đoàn ra (mục 80)

+ Đoàn vào (mục81)

+ Khấu hao TSCĐ.

+ Sửa chữa thườngxuyên nhà cửa vật kiến trúc.

Nguồn số liệu để tínhchỉ tiêu giá trị sản xuất dựa vào báo cáo quyết toán của từng doanh nghiệp đểtính và tổng hợp. Các báo cáo trong quyết toán của doanh nghiệp chủ yếu gồm:

- Biểu 01-DN Bảng cânđối kế toán.

- Biểu 02-DN Kết quảhoạt động kinh doanh.

Hoặc lấy số liệu trongcác chỉ tiêu giá trị sản xuất của biểu 06/GTVT, biểu 03/CNCS, biểu 04/XDCBCScủa chế độ báo cáo thống kê doanh nghiệp, của các doanh nghiệp thành viên.

b. Phương pháp 2:

Cột 1 = cột 2 + cột 7+ cột 8 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 9 + cột11 + cột 12 + cột13

- Cột 2: Chi phí vật chất (CFVC) = cột3 + cột 4 + cột 5 + cột 6.

Là toàn bộ chi phí làsản phẩm vật chất (nguyên vật liệu, nhiên liệu, điện (năng lượng), các chi phívật chất khác như: hao mòn công cụ nhỏ, vật rẻ tiền mau hỏng,...)

Nội dung chi phí vậtchất của tất cả doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế khác nhau trong công tyđều bao gồm các yếu tố sau:

- Chi phí là sảnphẩm vật chất:

+ Nguyên vật liệuchính, phụ.

+ Nhiên liệu

+ Điện, nước

+ Chi phí công cụ sảnxuất nhỏ.

+ Văn phòng phẩm.

+ Chi phí vật chấtkhác.

Nguồn số liệu để tínhchi phí vật chất căn cứ vào biểu 09-DN: " Thuyết minh báo cáo tàichính", mục 3.1 " Chi phí sản xuất theo yếu tố" để tính theotừng loại doanh nghiệp thuộc ngành kinh tế khác nhau.

Ngoài ra, các doanhnghiệp phải căn cứ vào sổ cái kế toán, chứng từ gốc ban đầu, để bóc tách chỉtiêu "Chi phí bằng tiền khác" thuộc phần "Chi phí sản xuất kinhdoanh theo yếu tố" của biểu 09-DN, của các doanh nghiệp thành viên ra 6yếu tố đã nêu ở trên, để xếp vào chi phí vật chất, và các chỉ tiêu: Nguyên vậtliệu, nhiên liệu, năng lượng, chi phí vật chất khác.

Khi tính chi phívật chất cần chú ý một số trường hợp sau:

Đối với các hoạt độngvề khách sạn, nhà hàng, không hạch toán được trị giá vốn hàng chuyển bán rakhỏi chỉ tiêu giá trị sản xuất, mà chi có chỉ tiêu: Tổng doanh thu của kháchsạn, nhà hàng. Khi đó, giá trị sản xuất bằng doanh thu toàn bộ; thì khi tính chỉtiêu chi phí vật chất bao gồm cả trị giá hàng bán.

Đối với các hoạt độngdịch vụ tư vấn, kinh doanh bất động sản, dịch vụ y tế,... không được hạch toánđộc lập mà hạch toán phụ thuộc ( hạch toánh báo sổ), thì Tổng công ty cần cóphiếu thu thập thông tin đối với các đơn vị này để tính được cả chỉ tiêu: GTSX,CFVC, CFDV, GTTT. Trường hợp các hoạt động trên chiếm tỷ trọng nhỏ trong toànbộ các hoạt động khác của Tổng công ty thì tính GTSX, CFVC, CFDV, CTTT chungvào hoạt động chính của Tổng công ty.

- Cột 3: Nguyên vật liệu:

Gồm nguyên vật liệuchính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài, thực tế đã chi phí cho các hoạtđộng sản xuất kinh doanh chính phụ của Tổng công ty.

Nguồn số liêu: Lấy số liệu ở dòng 1 "Chi phí nguyên liêu, vật liệu" và một phần nguyên vật liệu khác hạch toánlẫn trong chỉ tiêu "Chi phí bằng tiền khác" của phần 3.1 "Chiphí sản xuất kinh doanh theo yếu tố" của biểu 09-DN, của các doanh nghiệpthành viên. Hoặc lấy số liệu trong các chỉ tiêu tương ứng của biểu số 06/GTVT,biểu 03/CNCS, biểu 04/XDCBCS của chế độ báo cáo thống kê doanh nghiệp.

- Cột 4: Nhiên liệu

Gồm toàn bộ các loạinhiên liệu như: Xăng dầu, than, củi và các loại nhiên liệu khác, thực tế đã sửdụng và hạch toán vào chi phí sản xuất của Tổng công ty.

Nguồn số liệu: Lấy số liệu ở dòng 1 "Chiphí nguyên liệu, vật liệu" và một phần nguyên liệu đã hạch toán lẫn trongchỉ tiêu "Chi phí bằng tiền khác" của phần 3.1 " Chi phí sảnxuất kinh doanh theo yếu tố" của biểu 09-DN của các doanh nghiệp thànhviên.

Hoặc lấy số liệu từcác chỉ tiêu tương tự của các biểu số 06/GTVT, biểu 03/CNCS, biểu 04/XDCB củachế độ báo cáo thống kê đã ban hành cho các doanh nghiệp.

- Cột 5: Năng lượng

Gồm điện và các hìnhthái động lực khác, thực tế đã sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh củaTổng công ty và đã hạch toán vào chi phí sản xuất.           

Nguồn số liệu: Lấy số liệu ở dòng 1 "Chiphí nguyên liêu, vật liệu" và một phần năng lượng còn lẫn trong chỉ tiêu"Chi phí bằng tiền khác" của phần 3.1 " Chi phí sản xuất kinhdoanh theo yếu tố" của biểu 09-DN của các doanh nghiệp thành viên.

Hoặc lấy số liệu từcác chỉ tiêu tương tự của biểu 06/GTVT, biểu 03/CNCS, biểu 04/XDCB của chế độbáo cáo thống kê áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp, giaothông vận tải, xây dựng cơ bản.

- Cột 6: Chi phí vật chất khác:

Là tất cả các chi phícủa Tổng công ty là sản phẩm vật chất còn lại chưa tính ở cột 3, 4, 5.

Nguồn số liệu: Lấy số liệu từ chỉ tiêu"Chi phí bằng tiền khác" phần 3.1 "Chi phí sản xuất kinh doanhtheo yếu tố" của biểu 09-DN của các doanh nghiệp thành viên.

Hoặc lấy số liệu từcác chỉ tiêu tương tự của biểu 06/GTVT, biểu 03/CNCS, biểu 04/XDCB của chế độbáo cáo thống kê cơ sở áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc các ngành côngnghiệp, giao thông vận tải, xây dựng cơ bản.

- Cột 7: Chi phí dịch vụ (CFDV)

Là toàn bộ chi phí màđơn vị thực tế đã trả cho các đơn vị dịch vụ bên ngoài, như vận tải, bưu điện,an ninh, pháp lý,... và đã hạch toán vào chi phí sản xuất của Tổng công ty.

Nội dung CFDV của tấtcả các doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế khác nhau trong Tổng công ty đềubao gồm các yếu tố sau:

+ Bưu điện phí

+ Tiền tàu xe, kháchsạn, nhà trọ cho cán bộ đi công tác.

+ Chi vận tải thuêngoài.         

+ Chi đào tạo thuêngoài

+ Y tế, vệ sinh thuêngoài ( không kể tiền mua thuốc và dụng cụ y tế)

+ Chi an ninh thuêngoài

+ Chi phòng cháy chữacháy thuê ngoài

+ Chi mua thuê bảnquyền nhãn, mác

+ Chi thuê dịch vụpháp lý

+ Chi kiểm toán thuêngoài

+ Chi hội nghị tiếpkhách

+ Chi thuê phương tiệnmáy móc, thiết bị, nhà cửa.

+ Chi mua dịch vụ khoahọc, phát triển công nghệ

+ Chi thuê quảng cáo

+ Chi dịch vụ khác

Nguồn số liêu: Căn cứ vào biểu 09-DN"Thuyết minh báo cáo tài chính", mục 3.1 " Chi phí sản xuất theoyếu tố " của các doanh nghiệp thành viên.

Các doanh nghiệp phảicăn cứ vào sổ cái kế toán, chứng từ gốc ban đầu để bóc tách chỉ tiêu chi phíbằng tiền khác trong phần " Chi phí sản xuất theo yếu tố " của biểu09-DN của các doanh nghiệp thành viên ra 15 yếu tố trên để tính vào chi phídịch vụ. Hoặc lấy số liệu trong các chỉ tiêu tương ứng của biểu 06/GTVT, biểu03/CNCS, biểu 04/XDCBCS của chế độ báo cáo thống kê doanh nghiệp, của các doanhnghiệp thành viên.          

Đối với các hoạt độngdu lịch: Nếu đơn vị đã trừ khỏi chi phí sản xuất các khoản thu hộ, thì trongchi phí dịch vụ không bao gồmn chi phí các khoản thu hộ, và ngược lại, nếu GTSXbằng tổng doanh thu (kể cả các khoản thu hộ thì trong chi phí dịch vụ được tínhcả khoản thu hộ.

Đối với ngành văn hoánghệ thuật, y tế, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học hoạt động bằng nguồnngân sách cấp thì chi phí dịch vụ co sthể tính bằng tổng các mục cuả ngân sáchsau:

Chi phí dịch vụ = Y tếvệ sinh (không kể phần mua thuốc và dụng cụ y tế )( mục 71) + Chi sửa chữa thườngxuyên, sửa chữa nhỏ TSCĐ (mục 86) + Hội nghị phí (phần thuê hội trường, kháchsạn, nhà trọ) (mục 73) + Nghiệp vụ phí (phần bưu điện phí, thuê nhà, khách sạn,tiếp khách) (mục 75) + Chi đoàn ra (trừ phần phụ cấp cho công nhân viên đi đường)(mục80) + Chi đoàn vào (trừ phần quà tặng, chiêu đãi, lương chuyên gia) (mục 87)

- Cột 8: Được tính bằng 2 phương pháp:

Phương pháp 1: GTTT = GTSX - GTVC - CFDV

Phương pháp 2: GTTT = Tổng các yếu tố: Thunhập của người sản xuất, thuế sản xuất, khấu hao TSCĐ, giá trị thặng dư.

Phương pháp ghi cáccột từ 9 đến 13: Giá trị tăng thêm

- Cột 9: Thu nhập của người sản xuất:

Dựa vào mục 3.3 củabiểu 09-DN "Thuyết minh báo cáo tài chính". Lấy chỉ tiêu tổng thunhập và cộng thêm phần thu nhập khác của người lao động còn lẫn trong mục chiphí bằng tiền khác, của phần chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, của biểu09-DN thuộc các doanh nghiệp thành viên, (ví dụ như: tiền lưu trú và phụ cấp điđưòng trong mục " Công tác phí", trong sổ cái kế toán), cộng thêm vớibảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, cột số phải nộp kỳ này,trong phần II tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

- Cột 10: Trong đó tiền lương

Lấy tổng quỹ lương kỳnày trong mục 3.3 của biểu 09-DN "Thuyết minh báo cáo tài chính" củacác doanh nghiệp thành viên.    

- Cột 11: Thuế sản xuất (thuế gián thu)

Dựa vào phần II biểu02-DN "Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước", lấy số phải nộp kỳnày của các khoản thuế sau đây của các doanh nghiệp thành viên:

1. Thuế doanh thu(hoặc VAT)

2. Thuế tiêu thụ đặcbiệt

3. Thuế xuất, nhậpkhẩu.

4. Các loại thuế khácphụ thuộc vào kết quả sản xuất (không kể thuế lợi tức và thuế thu nhập)

- Cột 12: Ghi số khấu hao phải hoặc lẽra phải trích (khấu hao đủ để tái tạo TSCĐ)

Nguồn số liệu: Lấy số liệu từ dòng 3 phần 3.1" Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố" của biểu 09-DN của cácdoanh nghiệp thành viên.       

- Cột 13: Bằng (=) cột 1 - cột 2 - cột 7- cột 9 - cột 11 - cột 12

Để hiểu sâu và cụ thểhơn nội dung, phương pháp tính giá trị sản xuất , giá trị tăng thêm của từngngành kinh tế nhằm vận dụng để tính các chỉ tiêu đó cho một Tổng công ty, cácTổng công ty cần tham khảo thêm phần giới thiệu trong cuốn " phương pháptính GDP" của Tổng cục Thống kê ban hành theo QĐ số 183/TTg do Thủ tướngChính phủ ký ngày 25/12/1992 và cuốn " phương pháp tính giá trị giatăng" do vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia xuất bản năm 1995.

BIỂU SỐ 22/BNN-TCT

NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Biểu báo cáo này nhằm thuthập, tổng hợp số liệu, phản ánh giá trị hiện có theo nguyên giá, (TSCĐ hữuhình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính) và giá trị đã hao mòn TSCĐ ở thời điểmđầu năm và cuối năm của Tổng công ty và cả nước.

2. Nhằm thu thập, tổng hợp nhữngthông tin về vốn, nguồn hình thành vốn của Tổng công ty và cả nước.

3. Làm cơ sở để tính chỉ tiêutích luỹ TSCĐ và lập tài khoản vốn - tài sản trong hệ thống tài khoản quốc gia.

II. NGUYÊN TẮC VÀPHẠM VI:

Khi lập báo cáo nàycần lưu ý một số nguyên tắc sau đây:

1. Đánh giá theo nguyên giá (giáthực tế) hình thành TSCĐ, cụ thể:

a. Xác định nguyêngiá tài sản cố định hữu hình: có 4 trường hợp cụ thể:

- Nguyên giá TSCĐ hữuhình mua sắm mới và sử dụng = giá mua + chi phí vận chuyển lắp đặt, bốc dỡ,chạy thử (nếu có).

- Nguyên giá TSCĐ hữuhình xây dựng mới, tự chế = gía thành thực tế (giá trị quyết toán) + chi phílắp đặt chạy thử (nếu có).

- Nguyên giá TSCĐ hữuhình thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác = Giá trị TSCĐ hữu hình docác bên tham gia liên doanh đánh giá + Chi phí lắp đạt, chạy thử (nếu có)

- Nguyên giá TSCĐ hữuhình được cấp = Giá trị trong "Biên bản bàn giao TSCĐ" của đơn vị cấpvà chi phí vận chuyển chạy thử (nếu có)

b. Xác định nguyêngiá TSCĐ đi thuê tài chính:

Việc xác định nguyêngiá TSCĐ đi thuê tài chính tuỳ thuộc vào phương thức thuê (thuê mua, thuê trựctiếp, thuê qua công ty cho thuê TSCĐ,...) và tuỳ thuộc vào nội dung ghi trênhợp đồng.

Trường hợp hai bên chỉthoả thuận tổng số tiền thuê phải trả thì bên đi thuê phải tính ra giá trịhiênj tại của TSCĐ đo để ghi sổ.

Ví dụ:

Hai bên thoả thuận sốtiền thuê phải trả của TSCĐ "A" là 500 triệu đồng. Sau đóbên đi thuêxác định giá trị hiện tại của TSCĐ "A" đi thuê tài chính là 1000triệu đồng. Vậy nguyên giá TSCĐ "A" đi thuê tài chính được ghi sổ là1000 triệu đồng.

c. Xác định nguyêngiá TSCĐ vô hình:

Nguyên giá TSCĐ vô hìnhlà tổng số tiền chi trả hoặc chi phí thực tế về thành lập doanh nghiệp, chuẩnbị sản xuất, về công tác nghiên cứu phát triển,... số chi trả để mua quyền đặcnhượng, bằng phát minh sáng chế,...(nếu có).

2. Chỉ được thay đổi nguyên giáTSCĐ trong những trường hợp sau đây:

- Có đánh giá lại TSCĐtheo QĐ của Nhà nước.

- Xây lắp, trang bịthêm TSCĐ.

- Cải tạo, nâng cấplàm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐ.

- Tháo dỡ một hoặc mộtsố bộ phận của TSCĐ.

3. Trong báo cáo này, phải phảnánh đầy đủ các loại TSCĐ: hữu hình, vô hình, đi thuê tài chính cả về nguyên giáđược hình thành từ các nguồn vốn khác nhau: vốn pháp định, vốn đầu tư XDCB, vốncổ phần, vốn liên doanh.

4. Về tiêu chuẩn TSCĐ phải tuânthủ đúng quy định của Nhà nước:

- Thời gian sử dụng từ1 năm trở lên.

- Giá trị nguyên giátối thiểu 10 triệu đồng.

5. Nguồn vốn của Tổng công ty đượctổng hợp từ nguồn số liệu hiện có của tất cả các doanh nghiệp thuộc Tổng côngty.

6. Nguồn vốn của Tổng công ty gồmnợ phải trả và vốn của chủ sở hữu có đến cuối năm báo cáo.

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ NGUỒN SỐ LIỆU:

Số liệu ghi vào biểunày chủ yếu khai thác dựa vào các tài liệu ghi trong các báo cáo quyết toán banhành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 của Bộ Tài chính.

Cụ thể:

- Cột A: Ghi theo bản danh mục kèm theo.

Từ cột 1 đến cột 6 làcác chỉ tiêu phản ánh nguyên giá TSCĐ theo nội dung cụ thể của từng chỉ tiêu. Tươngứng với các dòng trong biểu để ghi vào các cột theo trình tự.        

- Cột 1: Số dư đầu kỳ

Ghi số có đến cuối nămtrước năm báo cáo và đã được quyết toán chính thức của năm trước.

Nguồn số liệu: Tại báo cáo biểu 09-DN"Thuyết minh báo cáo tài chính", mục 3.2 "Tình hình tăng giảmTSCĐ" tại cột "Tổng cộng", dòng 1 " Số dư đầu kỳ của cácdoanh nghiệp thành viên.

- Cột 2: Đất

Là giá trị đất, mặt nước,mặt biển, hình thành do việc phải chi phí để mua, đền bù, san lấp, cải tạo nhằmmục đích có được mặt hàng sản xuất, kinh doanh hoặc XDCBB.

Nguồn số liệu: Lấy ở mục 3.2 "Tình hìnhtăng giảm TSCĐ" biểu 09-DN, dòng 1: số dư đầu kỳ, cột " Đất";hoặc lấy trong TK 2111 sổ cái kế toán của các doanh nghiệp thành viên.

- Cột 3: Số cuối kỳ

Ghi số có đến cuối nămbáo cáo và đã được quyết toán chính thức.

Nguồn số liệu: biểu 09-DN phần 3.2 "Tình hình tăng giảm TSCĐ", chỉ tiêu 4: số dư cuối kỳ, cột "Đất"của các doanh nghiệp thành viên.

- Cột 5: Tài sản cố định hữu hình khác

Gồm nhà cửa, vật kiếntrúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quảnlý, cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm, tài sản cố định khác chưa kểở trên.

Nguồn số liệu: TSCĐ hữu hình khác = Mã 212(biểu 01-DN) (cột 4) của các doanh nghiệp thành viên - Đất (cột 4) của biểunày.

- Cột 6: Tài sản cố định thuê tàichính.

Đây là những TSCĐ chưathuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và tráchnhiệm pháp lý quản lý, bảo dưỡng, giữ gìn và sử dụng như tài sản của doanhnghiệp: các TSCĐ được coi là TSCĐ đi thuê tài chính buộc phải thoả mãn nhữngđiều kiện nhất định của Nhà nước.

Nguồn số liệu: Lấy số liệu ở mã 215 (cột 4)biểu 01-DN.

- Cột 7 vàcột 8:Để ghi giá trị hao mòn TSCĐ cộng dồn có đến đầu năm và cuối năm.

Nguồn số liệu: Trong "Bảng cân đối kếtoán", tổng các "Hao mòn TSCĐ", cột "Số đầu kỳ", hoặctại báo cáo "Thuyết minh báo cáo tài chính", mục 3.2 "Tình hìnhtăng giảm TSCĐ", của các doanh nghiệp thành viên.

- Cột 9: Tổng nguồn vốn đến 31/12/...

Nguồn số liệu: Tại dòng "Tổng cộng nguồnvốn" (mã 430) tại cột 4 "Số cuối kỳ" của "Bảng cân đối kếtoán" của từng doanh nghiệp thuộc Tổng công ty.

Cột 9 = Cột 10 + Cột11.

- Cột 10: Nợ phải trả

Là chỉ tiêu phản ánhmọi khoản phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phảitrả. Phải thanh toán cho các chủ nợ; bao gồm các khoản nợ, tiền vay, các khoảnnợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên, và các khoản nợphải trả khác,...

Nợ phải trả của doanhnghiệp gồm các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn.

Nguồn số liệu: Tại mục"A" Nợ phải trả (mã 300) tại cột 4 "Số cuối kỳ" của"Bảng cân đối kế toán" của từng doanh nghiệp thuộc Tổng công ty.

- Cột 11: Nguồn vốn chủ sở hữu.

Là chỉ tiêu phản ánhcác nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp của các thành viên trong công ty,hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần.

Nguồn vốn chủ sở hữulà số vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp của các thành viên trong công ty, hoặccác cổ đông trong công ty cổ phần.

Nguồn vốn chủ sở hữudo doanh nghiệp và các chủ đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinhdoanh. Do đó, nguồn vốn chủ sở hữu không phải là khoản nợ.

Đối với doanh nghiệpNhà nước, vốn hoạt động do Nhà nước cấp hoặc đầu tư nên Nhà nước là chủ sở hữu.Đối với doanh nghiệp liên doanh thì chủ sở hữu là các thành viên tham gia hùnvốn cùng với doanh nghiệp. Đối với các công ty cổ phần thì chủ sở hữu là các cổđông.

Nguồn số liệu: Tại mục "B" Nguồnvốn kinh doanh (mã 400) tại cột 4 "số cuối kỳ" của "Bảng cân đốikế toán" của từng doanh nghiệp thuộc Tổng công ty.

- Cột 12: Nguồn vốn kinh doanh.

Nguồn số liệu: Tại mục 1 Nguồn vốn kinh doanh(mã 411) tại cột 4: "số cuối kỳ" của "Bảng cân đối kế toán"hoặc tại dòng 1 "Nguồn vốn kinh doanh " cột " Số cuối kỳ"trong báo cáo "Thuyết minh báo cáo tài chính", phần 3.4 mẫu biểu09-DN của các doanh nghiệp thành viên.

- Cột 13, 14,15, 16:Là các chỉ tiêu phân tích nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

Tương ứng với các dòngtrong phần 3.4 của báo cáo "Thuyết minh báo cáo tài chính" (mẫu09-DN) tại các dòng 1, 2, 3 cột "Số cuối kỳ" của các doanh nghiệpthành viên, là số liệu để ghi vào các cột 13, 14, 15, 16 của báo cáo này.

- Cột 15 vàcột 16:Là chỉ tiêu phản ánh vốn liên doanh với các đơn vị khác trong nước và vốn nướcngoài.

Nguồn số liệu: Tại dòng 3 của phần 3.4 củabáo cáo "Thuyết minh báo cáo tài chính" chỉ ghi tổng số, nên khi lậpbáo cáo cần sưu tập các tài liệu gốc và tài khoản 411 trong "Sổ cái kếtoán để phân tách thành vốn liên doanh với các đơn vị trong nước để ghi vào cột15 và vốn liên doanh với nước ngoài để ghi vào cột 16.

- Cột 17: Trích quỹ xí nghiệp

Ghi số tiền tríchtrong năm để lập các quỹ của doanh nghiệp như quỹ phát triển sản xuất, quỹ dựtrữ, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi.

Nguồn số liệu: Căn cứ vào biểu 09-DN phần 3.4"Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu" mục II, cột tăng trong kỳvà các tài khoản 414, 415, 431, trong sổ cái kế toán.

Ghi chú: Đối với các hoạt động khoa họccông nghệ, giáo dục, đào tạo, y tế, hoạt động cứu trợ xã hội, văn hoá thể dụcthể thao, hoạt động bằng nguồn ngân sách Nhà nước cấp thì chỉ phải ghi số liệutừ cột 1 đến cột 8 và không phải ghi số liệu từ cột 9 đến cột 17.

BIỂU 23/BNN-TCT

THỰC HIỆN NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC

I. MỤC ĐÍCH:

- Phản ánh tình hìnhthực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với các cơ quan Nhà nước về cáckhoản: thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vàcác khoản phải nộp khác.

- Làm căn cứ phản ánhquá trình phân chia kết quả thu nhập của doanh nghiệp cho Nhà nước, cho ngườisản xuất và phần để lại cho doanh nghiệp nhằm phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế,tài chính, chỉ đạo điều hành của các cơ quan quản lý Nhà nước.

II. NGUYÊN TẮC VÀPHẠM VI:

- Biểu này tổng hợp từcác báo cáo quyết toán của tất cả các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh củaTổng công ty (không kể đơn vị sự nghiệp hoạt động theo kinh phí ngân sách Nhà nướccấp).

- Số liệu ghi vào biểunày là số liệu chính thức đã được hạch toán vào báo cáo quyết toán năm của cácđơn vị sản xuất kinh doanh thành viên Tổng công ty.

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ NGUỒN SỐ LIỆU:

- Cột 1: Ghi tổng số thuế đã nộp kỳ này

Gồm số thuế đã nộptrong kỳ của: thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuếgiá trị gia tăng, thư trên vốn, thuế tài nguyên, thuế nhà đất, tiền thuê đất,các loại thuế khác.

Nguồn số liệu: Lấy số liệu ở dòng 1, phần II"Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước", cột "Số đã nộptrong kỳ này" của biểu 02-DN "Kết quả hoạt động kinh doanh".

- Cột 2: Thuế giá trị gia tăng

- Cột 3: Tiền thuê đất

Nguồn số liệu: Lấy số liệu ở dòng 8, mục I,phần II "Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước", cột "Số đãnộp trong kỳ này" của biểu 02-DN "Kết quả hoạt động kinh doanh".

- Cột 4: Bảo hiểm và kinh phí công đoànđã nộp trong kỳ này.

Là số tiền mà trong kỳđơn vị đã trích nộp bảo hiểm cho cơ quan Bảo hiểm Việt nam, bảo hiểm y tế chocơ quan Bảo hiểm Y tế Việt nam, kinh phí công đoàn cho Tổng liên đoàn lao độngViệt nam.

Nguồn số liệu: Lấy số liệu ở dòng 2, phần II"Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước", cột "Số đã nộptrong kỳ này" của biểu 02-DN của các doanh nghiệp thành viên.

- Cột 5: Tổng số: Ghi tổng giá trị cáckhoản phải nộp khác đã nộp trong kỳ này, gồm các khoản phụ thu, các khoản phí,lệ phí, các khoản phải nộp khác theo quy định của Nhà nước.

Nguồn số liệu: Lấy số liệu ở dòng 3, phần II"Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước", cột "Số đã nộptrong kỳ này" của biểu 02-DN của các doanh nghiệp thành viên.

- Cột 6: Ghi lệ phí các loại đã nộptrong kỳ này.

Là các khoản phí, lệphí đã nộp.

Nguồn số liệu: Lấy số liệu ở dòng 2 , mụcIII, phần II "Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước", cột"Số đã nộp trong kỳ này" của biểu 02-DN của các doanh nghiệp thànhviên.

BIỂU 24/BCTCT

DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN

 I. MỤC ĐÍCH:

Nắm số lượng các đơnvị thành viên và một số chỉ tiêu nhằm nghiên cứu đánh giá quy mô, kết quả sảnxuất của từng đơn vị thành viên của Tổng công ty.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH,CÁCH GHI BIỂU VÀ NGUỒN SỐ LIỆU

- Cột A: Ghi tên các đơn vị thành viêncủa Tổng công ty, xếp thứ tự ngành kinh tế cấp I theo Nghị định 75/CP ngày27/10/1993 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cột 1: Địa chỉ: Ghi phường (xã), quận(huyện), tỉnh (thành phố) nơi trụ sở các đơn vị thành viên đóng.

- Cột 2: Ghi ngành nghề kinh doanh chủyếu theo đăng ký kinh doanh.

- Cột 3: Ghi số lao động bình quân nămcủa doanh nghiệp.

Nguồn số liệu: Căn cứ vào biểu lao động vàthu nhập của người lao động trong chế độ báo cáo thống kê cơ sở.

Ví dụ:

+ Doanh nghiệp côngnghiệp: Số liệu ở cột 4 dòng 1 (tổng số) của biểu 02/CNCS, ban hành theo quyếtđịnh số 147/TCTK/QĐ ngày 20/12/1994.

+ Doanh nghiệp xâylắp, số liệu ở cột 4 dòng 1 (tổng số) biểu 05/XLCS, ban hành theo quyết định số31/TCTK ngày 02/3/1995.

+ Doanh nghiệp khảosát thiết kế: Số liệu ở cột 4 dòng 1 (tổng số) biểu 03/KSTK ban hành theo quyếtđịnh số 31/TCTK ngày 02/3/1995.

+ Doanh nghiệp nôngnghiệp: số liệu ở cột 4 dòng 1 (tổng số) biểu số 02/NNCS, ban hành theo quyếtđịnh số 04/LB ngày 22/8/1991.

+ Doanh nghiệp lâmnghiệp: Số liệu ở cột 4 dòng 1 (tổng số) biểu số 10/LN, ban hành theo quyếtđịnh số 287/TCTK ngày 20/10/1995.

+ Doanh nghiệp vậntải, bốc xếp và bưu điện số liệu ở cột 4 dòng 1 (tổng số) biểu 03/GTC ban hànhtheo quyết định số 01/TCTK-QĐ ngày 5/01/1995.

+ Doanh nghiệp thươngnghiệp: Số liệu ở cột 5 dòng 1 (tổng số) biểu 18/TNC ban hành theo quyết địnhsố 35/TCTK-QĐ ngày 01/4/1994.

+ Doanh nghiệp có hoạtđộng du lịch: Số liệu ở cột 4 dòng 1 (tổng số) biểu số 10/DL-CS ban hành theoquyết định số 109/TCTK-QĐ ngày 15/9/1994.

- Cột 4: Ghi giá trị sản xuất theo giáthực tế cả năm của doanh nghiệp.

Nguồn số liệu:

+ Doanh nghiệp xâylắp: Số liệu ở cột 3 dòng 1, biểu 01/XLCS ban hành theo quyết định số 31/TCTKngày 02/3/1995.

+ Doanh nghiệp khảosát thiết kế: Số liệu ở cột 5, dòng 1 biểu 01/KSTK-CS ban hành theo quyết địnhsố 31/TCTK ngày 02/3/1995.

+ Doanh nghiệp vận tảibốc xếp: Số liệu ở cột 3 dòng Tổng doanh thu quy tiền Việt nam của biểu 01/GTCban hành theo quyết định số 01/TCTK ngày 5/01/1995.

+ Doanh nghiệp bưuchính viễn thông: Số liệu ở cột 3 dòng 10 tổng doanh thu quy tiền Việt nam củabiểu 04/BĐ ban hành theo QĐ số 01/TCTK ngày 5/01/1995.

+ Doanh nghiệp nôngnghiệp: Số liệu ở cột 2 dòng mã số 10 biểu 01/NNCS ban hành theo quyết định số04/LB ngày 22/8/1991.

+ Doanh nghiệp lâmnghiệp: Cột 3 dòng mã số 01 biểu 01A-LN han hành theo quyết định số 287/TCTKngày 20/10/1995.

+ Doanh nghiệp côngnghiệp: Số liệu ở cột 1, dòng mã số 100, biểu 03/CNCS, nếu trong doanh nghiệpcông nghiệp có hoạt động thuộc các ngành kinh tế khác có hạch toán riêng nhưxây dựng, vận tải,... thì phải cộng thêm giá trị sản xuất của các ngành đó.

+ Doanh nghiệp thươngnghiệp: Số liệu ở cột 1, dòng 1 tổng giá trị biểu số 08/TNC ban hành theo quyếtđịnh số 35/TCTK-QĐ ngày 15/9/1994.

- Cột 5: Ghi tổng nguồn vốn, số liệu mãở mã số 430 biểu 01-DN Bảng cân đối kế toán.

- Cột 6: Ghi vốn chủ sở hữu, số liệu ởmã số 400 biểu 01-DN Bảng cân đối kế toán.

- Cột 7: Ghi tổng lợi tức trước thuế,số liệu ở mã số 60 biểu 02-DN kết quả hoạt động kinh doanh.

- Cột 8: Ghi lợi tức sau thuế, số liệuở mã số 80 biểu 02-DN kết quả hoạt động kinh doanh.

- Cột 9 vàcột 10:lấy số liệu ở dòng "Tổng cộng" của các cột số phải nộp trong kỳ này,số đã nộp trong kỳ này của phần II, biểu 02-DN.

  

BIỂU 25/BCTCT

SỐ LƯỢNG MÁY MÓC THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN

CHỦ YẾU DÙNG CHO SXKD THUỘC SỞ HỮU CỦA

TỔNG CÔNG TY, CÔNG TY CÓ ĐẾN 31/12

I. MỤC ĐÍCH:

- Phản ánh số lượng vàcông suất, trọng tải các loại máy móc, thiết bị phương tiện chủ yếu dùng trongsản xuất kinh doanh của Tổng công ty, công ty, đơn vị.

- Cung cấp những sốliệu cần thiết để đánh giá quy mô và mức độ trang thiết bị, máy móc trong cácngành.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

- Cột A: Ghi tên các loại phương tiện,máy móc thiết bị hiện có đến 31/12 của Tổng công ty, công ty.

- Cột 1: Ghi đơn vị tính của cột số lượngnhư: cái, chiếc, tấn, km,...

- Cột 2: Ghi số lượng phương tiện máymóc thiết bị mà Tổng công ty, công ty, đơn vị hiện có đến 31/12 theo danh mụcmà cột A đã ghi.

- Cột 3: Ghi đơn vị tính công suất củatừng loại phương tiện, máy móc thiết bị có ghi trong hồ sơ của máy tương ứngvới mỗi loại máy có ghi trong cột A.

- Cột 4: Ghi tổng công suất của từngloại máy móc, phương tiện theo danh mục ghi ở cột A và theo số lượng đã ghi ởcột 1.

Ví dụ: Tổng công ty vận tải đườngsông có 5 tàu vận tải dưới 500 tấn với tổng công suất của cả 5 cái là 2100tấn/240 cv và 3 tàu trên 1000 tấn với tổng công suất là 4000 tấn/420 cv và 3tàu trên 1000 tấn với tổng công suất là 4000 tấn/420 cv thì cách ghi vào biểunhư sau:

            Cột A                           Cột 1                Cột2                Cột 3                Cột 4

Phương tiện v/t hh

- Loại dưới 500 tấn                    cái                   5                     tấn/cv               2100/240

- Loại trên 1000 tấn     cái                   3                     tấn/cv               4000/420

III. NGUỒN SỐ LIỆU:

1. Phần nông, lâm, thuỷ sản chủyếu căn cứ vào báo cáo cơ sở quốc doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Chếđộ báo cáo thống kê định kỳ của các xí nghiệp quốc doanh hạch toán độc lập banhành theo quyết đinhj số: 04/LB ngày 22/8/1991 của liên bộ: Bộ NN - CNTP vàTCTK. Chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp ban hành theo QĐ số 287/TCTK-QĐ củaTCTK.

2. Phần dùng cho hoạt động xâydựng căn cứ chủ yếu vào báo cáo của cơ sở ở biểu 04XL/CS được ban hành theo QĐsố 31/TCTK-QĐ ngày 02/3/1995 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê: Số lượng xemáy thi công thuộc quyền sở hữu của đơn vị doanh nghiệp Nhà nước có đến ngày31/12 hàng năm có hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty quản lý.

3. Phần dùng cho hoạt động vậntải, bốc xếp và bưu chính viễn thông căn cứ chủ yếu vào biểu 02-GTC và biểu05-BĐ của chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các đơn vị vận tải bốcxếp, bưu điện ban hành theo QĐ số: 01/TCTK/QĐ ngày 5/01/1995 của Tổng cục Thốngkê.

 

BIỂU 26/BCTCT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TRONG NĂM

I. MỤC ĐÍCH:

Phản ánh tình hìnhhoàn thành công trình theo ngành kinh tế, theo nguồn vốn và theo lãnh thổ. Từbiểu này cũng tính ra được năng lực tăng thêm cho nền kinh tế theo từng ngànhvà theo lãnh thổ giúp cho việc cân đối vĩ mô trong lãnh đạo kinh tế.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNHVÀ GHI:

Công trình hoàn thànhlà công trình đã hoàn thành đồng bộ, hoàn chỉnh đồng bộ theo LCKTKT đã đượcduyệt, nghiệm thu đạt các thông số kĩ thuật và đã bàn giao toàn bộ công trìnhcho đơn vị sử dụng (bao gồm các hạng mục công trình chính, phụ, kể cả vườn hoacây cảnh nếu có).

- Cột A: Tên công trình: Ghi rõ têncông trình sau đó mới ghi tên viết tắt (nếu có).

- Cột 1: Địa điểm xây dựng: ghi tênquận, huyện, tỉnh, thành phố nơi xây dựng công trình.

- Cột 3: Ngày khởi công thực tế là ngàythực tế bắt đầu thi công một hạng mục chính của công trình. Ví dụ: Đào móng, đóngcọc,... không kể thời gian làm các công việc chuẩn bị xây dựng,...

- Cột 4 vàcột 5:Ngày hoàn thành là ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình cho đơn vịsử dụng.

+ Ngày hoàn thành kếhoạch: là ngày hoàn thành do cấp có thẩm quyền giao hoặc ngày theo hợp đồnggiữa chủ đầu tư và bên nhận thầu ký kết.

+ Ngày hoàn thành thựctế: Ghi ngày chính thức ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình cho đơn vịsử dụng.

- Cột 6 vàcột 7:Năng lực thiết kế: Là khả năng sản xuất hoặc phục vụ sản xuất tính theo thiếtkế đã được phê chuẩn của công trình hoàn thành bàn giao cho đơn vị sử dụng theođúng chế độ nghiệm thu bàn giao công trình.

Trường hợp mở rộng,đổi mới thiết bị hoặc khôi phục từng phần của công trình, chỉ tính phần nănglực mới tăng thêm do đầu tư xây dựng mới tạo ra (không được tính năng lực sảnxuất của cơ sở cũ).

- Cột 8: Giá dự toán lần cuối là giá dựtoán lần cuối cùng do cấp có thẩm quyền duyệt lần cuối.

- Cột 9: Giá trị tài sản cố định mớităng: Ghi toàn bộ giá trị tài sản cố định mới tăng của công trình bàn giao vàcả giá trị xây lắp, thiết bị và kiến thiết cơ bản khác (phần được tính vào tàisản cố định).

Riêng thiết bị: Ghigiá trị của thiết bị máy (bao gồm thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp,và cả tài sản cố định vô hình như: giá trị phát minh bản quyền, quy trình côngnghệ mà công trình có).

Cách tính giátrị TSCĐ mới tăng:

a. Xác định tổng sốvốn cho công trình: Bao gồm chi phí cho chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng, chiphí xây lắp và mua sắm máy móc thiết bị, chi phí kiết thiết cơ bản khác củacông trình có trong luận chứng kinh tế kĩ thuật và thiết kế kĩ thuật, kể cả cáckhoản bảo hiểm phí phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng công trình.

b. Xác định các khoảnchi phí thiệt hại được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình, baogồm:

- Thiệt hại do thiêntai, địch hoạ.

- Thiệt hại về các chiphí và giá trị các khối lượng phải huỷ bỏ theo quyết định của Nhà nước.

c. Xác định tổng sốvốn đầu tư tính và công trình:

Tổng số vốn đầu tư tính vào công trình (c)

=

Tổng số vốn thực tế đầu tư vào công trình (a)

-

Các khoản chi phí thiệt hại được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình (b)

Trường hợp công trìnhkhông có khoản chi phí thiệt hại (b) thì tổng số vốn đầu tư tính vào công trình(c) chính là tổng số vốn thực tế đầu tư vào công trình (a).

d. Tổng số vốn đầu tưtính vào công trình được chia ra:

- Vốn đầu tư thànhTSCĐ (giá trị tài sản cố định mới tăng) là phần vốn đầu tư để xây dựng và muasắm các tài sản đủ tiêu chuẩn TSCĐ theo tiêu chuẩn của Nhà nước:

+ Chi phí cho chuẩn bịđầu tư.

+ Chi phí xây dựngcông trình.

+ Chi phí lắp đặtthiết bị máy móc.

+ Giá trị thiết bị máymóc.

+ Chi phí kiến thiếtcơ bản khác được tính vào giá trị công trình.

Vốn đầu tư thành TSCĐphải được xác định theo từng đối tượng ghi TSCĐ theo quy định của Nhà nước.Tổng cộng giá trị của tất cả các đối tượng ghi TSCĐ thuộc công trình là giá trịTSCĐ mới tăng của toàn bộ công trình.

- Vốn đầu tư thành tàisản lưu động (giá trị tài sản lưu động bàn giao): là phần vốn đầu tư dùng đểmua sắm nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ không đủ tiêu chuẩntài sản cố định dùng cho sản xuất, sử dụng sau khi công trình hoàn thành và cáckhoản chi phí chuyển sang sản xuất để phân bổ dần vào gía thành sản phẩm hoặcphí lưu thông sau này của đơn vị sử dụng, gồm 4 khoản sau:

+ Giá trị nguyên vậtliệu, phụ tùng thay thế, công cụ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định, kể cả chiphí vận chuyển bảo quản.

+ Chi phí cho việc muasắm súc vật có tính chất sản xuất chủ yếu cung cấp một số sản phẩm nhất định(như trứng, sữa) không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định.

+ Chi phí đào tạo cánbộ và công nhân kĩ thuật, cán bộ quản lý, công nhân sản xuất cho công trình (kểcả thực tập sinh trong và ngoài nước).

+ Chi phí cho bộ phậnsản xuất.

III. NGUỒN SỐ LIỆU

Chủ yếu khai thác từbáo cáo số 03b/ĐTCS ban hành theo quyết định số 31/TCTK-QĐ ngày 02/3/1995 củaTổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=23480&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận