QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí bảo vệ vàkiểm dịch thực vật.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn vàtổ chức bộ máy của Bộ Tàichính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/11/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Điều 13, Điều 14 Quy định về hệ thống tổ chức, thanh trachuyên ngành, giải quyết tranh chấp và lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ vàkiểm dịch thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 củaChính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo đề nghị củaTổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịchthực vật.
Phí,lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật thu bằng tiền Việt Nam. Trường hợp mức thuquy định bầng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi từ USDra tiền Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thờiđiểm thu tiền; nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằngngoại tệ thì thu bằng USD theo mức thu quy định.
Điều 2.Đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo mức thu quy địnhtại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩmquyền thực hiện bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật, trừcác trường hợp không phải nộp phí, lệ phí sau đây:
1.Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay sử dụng trong thời gian đi đường.
2.Kiểm dịch bó hoa, vòng hoa theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh.
3.Kiểm dịch lô giống cây trồng có khối lượng nhỏ dùng cho nghiên cứu, trao đổikhoa học kỹ thuật (không vì mục đích kinh doanh) theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn.
Riêngdịch vụ phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật tại hợp tác xã theo LuậtHợp tác xã sẽ có quy định riêng.
Điều 3.Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ vàkiểm dịch thực vật được trích tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngânsách nhà nước để phục vụ hoạt động bảo vệ, kiểm dịch thực vật và việc tổ chứcthu phí, lệ phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi có ý kiếnthống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp, nhưng mức trích tối đakhông quá 80% (tám mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được; số tiền cònlại (tối thiểu 20%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Cơquan thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tổ chức thu,kê khai thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí, lệ phí bảo Vệ và kiểm dịchthực vật theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 củaBộ Tài chính hướng dẫn thực hiệnNghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộcngân sách nhà nước.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quyđịnh về phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật trái với Quyết định này.
Điều 5.Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật,đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vậtvà các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ BẢO VỆ VÀKIỂM DỊCH THỰ C VẬT
(ban hành kèm theo Quyết định số22/20001/QĐ-BTC
ngày 21/12 /2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
1. Lệ phí thẩmđịnh, cấp giấy phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vàhành nghề khử trùng
1. Thẩm định và cấpgiấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật:
Số thứ tự | Chỉ tiêu | Mức thu một lần cấp |
Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (l.000 đống) | Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD) |
1 2 3 4 | Thẩm định và cấp giấy đăng ký, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật diện hẹp Thẩm định và cấp giấy đăng ký khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật diện rộng Thẩm định và cấp giấy đăng ký chính thức thuốc bảo vệ thực vật Cấp giấy đăng ký bổ sung thuốc bảo vệ thực vật (mỗi dạng bổ sung) | 600 1.000 3.000 600 | 150 200 500 150 |
5 6 7 8 | Thẩm định cấp giấy tái đăn~ơ kỹ thuốc bảo vệ thực vật và gia hạn giấy phép đăng ký Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy nhận điều kiện sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy hành nghề kinh doanh thuốc bảo vê thực vật Thẩm định và cấp giấy phèn đăng ky hành nghề bảo vệ thực vật | 600 2.000 500 500 | 150 500 Theo quy định riêng Theo quy định riêng |
2. Cấp giấy phép hànhnghề khử trùng:
Chỉ tiêu | Mức thu một lần cấp (1.000đồng) |
1. Tự khử trùng vật thể của mình 2. Khử trùng hàng nội địa 3. Khử trùng hàng hóa xuất nhập khẩu | 1.000 1.500 2.500 |
Giấy phép hành nghềkhử trùng có thời hạn là 5 năm. Khi giấy phép hết hạn, cấp lại giấy mới thì thubằng 50% mức thu lần đầu.
II . Phí kiểm định thuốc bảo vệ thựcvật và kiểm dịch thực vật:
1. Kiểm định thuốc bảovệ thực vật:
Số thứ tự | Chỉ tiêu | Mức thu |
Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (l.000 đồng) | Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD) |
1 | Kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc bảo vệ thực vật (không bao gồm thuốc bảo vệ thực vật xuất nhập khẩu): a) Phân tích định lượng thuốc bả o vệ thực vật b) Phân tích định tính thuốc bảo vệ thực vật c) Phân tích cả định tính và định lượng thuốc bảo vệ thực vật d) Phân tích định lượng thuốc thảo mộc hoặc thuốc có hoạt chất validamicin A hoặc thuốc chuột e) Xác đinh tính chất hóa lý: - Tỷ suất lơ lửng hoặc độ bền trong bảo quản: - Các tính chất khác | 200/1 hoạt chất (hoặc 1 tạp chất) 400/1 tạp chất 550/1 hoạt chất 300/1 hoạt chất 200/1chỉ tiêu 50/1 chỉ tiêu | 30/1 hoạt chất (hoặc 1 tạp chất) 60/1 tạp chất 80/1 hoạt chất 50/1 hoạt chất 30/1 chỉ tiêu 8/1 chỉ tiêu |
2 3 4 5 | Đăng ký kiểm tra, lấy mẫu, kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất nhập khẩu Kiểm định và cấp giấy chứng nhận dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: - 1 chỉ tiêu/1mẫu - Chỉ tiêu thứ 2 trở đi (cùng 1 nhóm thuốc)1/mẫu Chi phí lấy mẫu bao gồm: đi lại, công lấy mẫu, dụng cụ lấy mẫu và đựng mẫu (không áp dụng cho thuốc xuất nhập khẩu theo Nghị định số 86-CP) Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật mới: - Khảo nghiệm diện hẹp (1 loại thuốc, 1 loại diện hẹp, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, 3-5 công thức, 3-4 lần nhắc lại, diện tích ô 25-50m2) - Khảo nghiệm diện rộng (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, tối đa 4 công thức, diện tích ô tối thiểu 300m2) | 0,1% (tối thiểu 300, tối đa 20.000) 300 150/1chỉ tiêu Theo 5.500 5.000 | 01% (tối thiểu 80, tồi đa 2.000) 50 20/1 chỉ tiêu lực chi hợp lý 700 600 |
2. Kiểm địch thực vật:
a) Lô hàng có khôn lượng nhỏ:
Chỉ tiêu | Phí kiểm dịch (l.000 đồng) |
1. Lô hàng thương phẩm: < 1 kg 1 - 10 kg > 10 kg 2. Lô hàng dùng làm giống: Ê 1 kg > 1 kg 3. Đối với lô hàng là cây giống, cành. ghép, mắt ghép, hom giống: Ê 10 cá thể 1 1 - 100 cá thể 101- 1.000 cá thể > 1.000 cá thể | 10 80 Theo mục b 90 Theo mục b 15 40 80 150 . |
Lô hàng giống dùng cho nghiên cứukhoa học kỹ thuật được miễn bao gồm những trường hợp sau: Ê 01 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củgiống) đoi với 1 chủng loại giống cho 1 lần nhập, xuất khẩu.
Đặc biệt đối với lôhàng có khói lượng nhỏ Ê 0,/ kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củgiống bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí kiểm dịch thực vậttương đương vôi phí kiểm dịch thực vật của 1 lô hàng.
b) Lô hàng có khối lượng lớn:
Trọng lượng lô hàng (tấn m3) | Mức thu (l.000 đồng) |
| Kiểm tra | | Phân tích giám đinh | |
Giấy tờ | Thu thập sinh vật gây hại | Lấy mẫu | Côn trùng | Nấm | Tuyến trùng | Cỏ dại | Vi khuẩn | Tổng cộng |
< 1 1 - 5 6 -10 11 - 15 16 - 20 21 - 25 26 - 30 31 - 35 36 - 40 41- 45 46 - 50 51 - 60 61 - 70 71 - 80 81 - 90 91 - 100 101 - 120 121 - 140 141 - 160 161 - 180 181 - 200 201 - 230 231 - 260 261 - 290 291 - 320 321 - 350 351 - 400 401 - 450 451 - 500 | 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 | 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 90 95 100 105 110 115 120 125 | 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 70 75 80 85 90 100 105 110 115 120 130 135 140 145 150 155 160 165 | 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 | 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 | 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 | 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 | 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 | 276 283 290 297 304 311 318 325 332 339 346 363 373 383 393 403 418 428 438 448 458 478 488 498 508 518 528 538 548 |
| | | | | | | | | | |
- Chi phí cho việc điđến địa điểm lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thì phíkiểm dịch được cộng thêm theo thực chi hợp lý.
- Phân tích, giám địnhchỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.
- Gieo trồng theo dõi,kiểm tra, kiểm dịch giống cây trồng nhập khẩu trọng vườn ươm một loại giốngtheo thực chi. '
c) Lô hàng có khối lượngtrên 500 (tấn, ma) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểmdịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại (phí giấy tờ đối vôi cả lô hàngkhông đổi) với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, ma).
d) Tổ chức, cá nhân nướcngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam)thu thêm 100% mức thu theo Phụ lục này.
e) Phí giám sát kiểmtra việc xử lý khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng30% mức thu theo Phụ lục này.