quyết định của ubnd tỉnh Nghệ AnQUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Quy định tạm thời về phí vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày 20/3/1996;
Xét đề nghị của UBND thành phố Vinh (tờ trình 64 ngày 03/3/1997) và Sở Tài chính - Vật giá (tờ trình 176/TC-VG ngày 16/5/1997),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Quy định tạm thời mức phí vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Vinh như sau:
1. Các hộ gia đình ở các mặt đường được xếp loại (phân loại đường theo quyết định 1766/QĐ.UB ngày 08/6/1996 của UBND tỉnh "Về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Vinh").
a. Đường loại 1:
- Hộ kinh doanh: 10.000đ/tháng.
- Hộ không kinh doanh: 5.000đ/tháng
b. Đường loại 2:
- Hộ kinh doanh: 8.000đ/tháng
- Hộ không kinh doanh: 4.000đ/tháng.
c. Đường loại 3:
- Hộ kinh doanh: 6.000đ/tháng
- Hộ không kinh doanh: 3.000đ/tháng.
2. Các hộ gia đình ở trong đường nhỏ, ngõ:
a. Đối với các phường:
- Đường có mặt đường rộng trên 7m:
+ Hộ kinh doanh: 4.000đ/tháng
+ Hộ không kinh doanh: 2.500đ/tháng.
- Đường có mặt đường rộng 5-7m:
+ Hộ kinh doanh: 2.500đ/tháng
+ Hộ không kinh doanh: 1.500đ/tháng.
- Đường có mặt đường rộng dưới 5m:
+ Hộ kinh doanh: 1.500đ/tháng
+ Hộ không kinh doanh: 1.000đ/tháng.
b. Đối với các xã:
- Đường có mặt đường rộng trên 7m:
+ Hộ kinh doanh: 2.500đ/tháng
+ Hộ không kinh doanh: 1.500đ/tháng.
- Đường có mặt đường rộng từ 5-7m:
+ Hộ kinh doanh: 1.500đ/tháng
+ Hộ không kinh doanh: 1.000đ/tháng.
- Đường có mặt đường rộng dưới 5m: Không thu
3. Đối với hộ gia đình ở khu tập thể, chung cư:
- Hộ sản xuất kinh doanh: Mức thu tính bằng: 100% theo khu vực và loại đường quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này.
- Hộ không sản xuất kinh doanh: Mức thu tính bằng 50% theo khu vực và loại đường quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này.
4. Đối với các tổ chức sản xuất kinh doanh dịch vụ:
- Khách sạn:
+ Loại có từ 60 giường trở lên: 150.000đ/tháng.
+ Loại có dưới 60 giường: 100.000đ/tháng.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, than:
+ Có doanh thu từ 80 triệu đồng/tháng trở lên 120.000đ/tháng.
+ Có doanh thu từ 50 đến 80 triệu đồng/tháng 80.000đ/tháng.
+ Có doanh thu từ 30 đến 50 triệu đồng/tháng 50.000đ/tháng.
+ Có doanh thu dưới 30 triệu đồng/tháng 25.000đ/tháng.
- Nhà hàng ăn uống giải khát:
+ Có doanh thu từ 80 triệu đồng/tháng trở lên: 150.000đ/tháng.
+ Có doanh thu từ 50 đến dưới 80 triệu đồng/tháng trở lên: 150.000đ/tháng.
+ Có doanh thu từ 30 đến dưới 50 triệu đồng/tháng trở lên: 80.000đ/tháng.
+ Có doanh thu dưới 30 triệu đồng/tháng: 30.000đ/tháng.
5. Các cơ sở rửa ô tô, xe gắn máy: 20.00đ/tháng.
6. Đối với các cơ quan HCSN, lực lượng vũ trang, văn phòng doanh nghiệp Nhà nước...
- Có mức rác thải 0,1m3 /ngày trở xuống: Mức thu như hộ gia đình không sản xuất kinh doanh quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này.
- Có mức rác thải trên 0,1m3/ngày: Phải hợp đồng trực tiếp với Công ty môi trường đô thị thành phố.
Điều 2: Định mức chi phí co các tổ chức, cá nhân trực tiếp thu phí vệ sinh môi trường là 6% trên tổng số phí vệ sinh môi trường thu được.
Điều 3: Toàn bộ số tiền thu được nộp ngân sách thành phố để chi phí cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp thu; cân đối chi cho công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Vinh.
Điều 4: Thu phí vệ sinh môi trường phải sử dụng chứng từ thu do Bộ Tài chính phát hành; Giao cho UBND thành phố tổ chức công tác thu theo đúng chế độ.
- Cục thuế phối hợp với UBND thành phố trong công tác thu.
- Sở Tài chính - Vật giá tính toán và đưa vào cân đối ngân sách theo kế hoạch hàng năm cho ngân sách thành phố Vinh.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1997.
Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng cục thuế, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND thành phố Vinh, các ngành, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.