Văn bản pháp luật: Quyết định 26/2003/QĐ-TTg

Phạm Gia Khiêm
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 26/2003/QĐ-TTg
Quyết định
30/03/2003
17/02/2003

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo đến năm 2005

Phó Thủ tướng
2.003
Thủ tướng Chính phủ

Toàn văn

+ 15% áp dụng đối với những giờ ging của những giáo viên chính trị gingcho các lớp đào tạo trung học chuyên nghiệp và dạy nghề

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia

Giáo dục và Đào tạo đến năm 2005

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 71/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2001 củaThủ tướng Chính phủ về các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2001 -2005;

Căn cứ Quyết định số 06/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2003 củaThủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện kết luậnHội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về giáo dục và đàotạo;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Kếhoạch và Đầu tư,

 

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1.Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo đến năm 2005 vớinhững nội dung chính sau:

1. Mục tiêu của chương trình:

Triểnkhai thực hiện một số dự án then chốt nhằm:

Tạobước chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục, đưa nền giáo dục nước ta thoátkhỏi tình trạng tụt hậu so với các nước phát triển trong khu vực, tiếp cận vớitrình độ tiên tiến của thế giới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam, phục vụ thiếtthực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của từng vùng, từng địaphương.

Đổimới mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình giáo dục các cấp học, bậc họcvà trình độ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu vừa tăng quymô, vừa nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

Nângcao chất lượng đào tạo nhân lực, đặc biệt chú trọng nhân lực khoa học - côngnghệ trình độ cao, cán bộ quản lý, kinh doanh giỏi và công nhân kỹ thuật lànhnghề trực tiếp góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế; đẩy nhanh tiếnđộ thực hiện phổ cập trung học cơ sở.

2. Nội dung của chương trình:

Chươngtrình bao gồm 7 dự án:

Dự án 1:Củng cố và phát huy kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ, thực hiệnphổ cập giáo dục trung học cơ sở. Dự án này tập trung vào các nội dung:

a.Hoàn thành xóa mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học cho 235 xã và 18 huyện chưađạt chuẩn;

b.Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi ở 40 tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương;

c.Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở 30 tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương.

Dự án 2: Đổimới chương trình, nội dung sách giáo khoa. Dự án này tập trung vào các nộidung:

a.Đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa mầm non, phổ thông;

b.Biên soạn các loại sách dạy tiếng Việt và tiếng dân tộc cho trẻ em dân tộc.Tiếp tục triển khai dự án về dạy tiếng Việt, tiếng dân tộc;

c.Đổi mới mục tiêu, chương trình giáo dục đào tạo và cải tiến tuyển sinh đại học,cao đẳng, trung học chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lựcphục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Dự án 3:Đào tạo cán bộ tin học và đưa tin học vào nhà trường, đẩy mạnh dạy ngoại ngữtrong hệ thống giáo dục quốc dân. Dự án này tập trung vào các nội dung:

a.Đào tạo nhân lực công nghệ thông tin; đẩy mạnh dạy tin học và ứng dụng côngnghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạynghề;

b.Triển khai dạy tin học và từng bước ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy vàhọc ở nhà trường phổ thông;

c.Đẩy mạnh dạy ngoại ngữ trong các trường phổ thông, các trường đào tạo nghề vàtrong các trường đại học, cao đẳng.

Dự án 4: Đàotạo và bồi dưỡng giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất các trường sư phạm. Dự ánnày có những nội dung chính sau:

a.Đổi mới hệ thống đào tạo sư phạm và xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng,có phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới về mụctiêu, nội dung, phương pháp giáo dục ở các bậc học, cấp học;

b.Tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị học tập cho các trường sư phạm đápứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên;

Dự án 5: Hỗtrợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng còn nhiều khó khăn. Nhữngnội dung chính của dự án là:

a.Củng cố và xây dựng hoàn thiện cơ sở vất chất cho hệ thống trường phổ thông dântộc nội trú, trường dự bị đại học;

b.Xây dựng, củng cố hệ thống trường bán trú cụm xã, xã và các lớp ghép ở bản,làng, phum, sóc để thực hiện vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ;

c.Tăng cường công tác giáo dục hướng nghiệp - dạy nghề, đặc biệt cho học sinh cáctrường phổ thông dân tộc nội trú nhằm tạo nguồn cán bộ cho các địa phương thuộcmiền núi và vùng các dân tộc thiểu số;

d.Hỗ trợ những học phẩm tối thiểu cho các học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnhkhó khăn và học sinh các địa phương thuộc miền núi, vùng dân tộc thiểu số vàvùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Dự án 6: Tăngcường cơ sở vật chất các trường học, các Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướngnghiệp; xây dựng một số trường đại học, trung học chuyên nghiệp trọng điểm. Dựán này cùng với Chương trình kiên cố hoá trường học và một số dự án có liênquan nhằm cải thiện dần từng bước về cơ sở vật chất kỹ thuật hệ thống trườnghọc; xây dựng một số mô hình trường chuẩn về cơ sở vật chất, một số cơ sở mạnhvề đào tạo nguồn nhân lực của hệ thống giáo dục quốc dân để thu hút và khaithác có hiệu quả các nguồn lực đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho cácnhà trường.

Dự án 7: Tăngcường năng lực đào tạo nghề. Dự án này tập trung vào việc tăng cường đầu tư cơsở vật chất, thiết bị; đổi mới chương trình giáo trình; đào tạo, bồi dưỡng độingũ giáo viên ở các trường dạy nghề và các trung tâm dạy nghề được lựa chọnnhằm từng bước hình thành các trường và trung tâm dạy nghề trọng điểm có chất lượngđào tạo tương đương trường dạy nghề của các nước trong khu vực.

3. Nguồn kinh phí thực hiện các dự án:

a.Ngân sách nhà nước;

b.Hỗ trợ theo phương thức tự nguyện của các tổ chức trong và ngoài nước theo quyđịnh của pháp luật;

c.Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

4. Quản lý dự án:

a.Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, điều hành, tổng hợp chung tình hình thực hiệnChương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo; chủ trì, phối hợp với cácBộ, ngành có liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện các dự án số: 1, 2,3, 4, 5, 6;

b.Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liênquan và các địa phương tổ chức thực hiện dự án số 7.

Điều 2.Căn cứ vào nội dung các dự án nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này và các chươngtrình dự án có liên quan của ngành, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ,ngành có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai, lập kế hoạch hàng năm, tổchức, hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo Thủtướng Chính phủ về tiến độ và kết quả thực hiện.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=21701&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận