Về việc sửa đổi thuế suất của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Điều 8 - Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991;
Căn cứ khung thuế suất thuế nhập khẩu ban hành tại Nghị quyết số 537a ngày 22/2/1992 của Hội đồng Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 31/NQ-UBTVQH9 ngày 9/3/1993, Nghị quyết số 174/NQ-UBTVQH9 ngày 26/3/1994, Nghị quyết số 290 NQ/UBTVQH9 ngày 7/9/1995, Nghị quyết số 293 NQ/UBTVQH9 ngày 8/11/1995 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá 9;
Căn cứ thẩm quyền quy định tại Điều 3 - Quyết định số 280/TTg ngày 28/5/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định số 54/CP;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.-
Sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng quy định tại Quyết định số 242 TC/QĐ/TCT ngày 26/3/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi thuế suất của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu, thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:
Mã số
Nhóm mặt hàng
Thuế suất (%)
2710
- Xăng dầu và loại dầu chế biến từ khoáng chất bi-tum, trừ dạng thô; Các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có tỷ trọng dầu lửa hoặc các loại dầu chế biến từ khoáng chất bi-tum chiếm từ 70% trở lên, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó
-- Xăng các loại:
2710.00.11
--- Xăng dùng cho máy bay
10
2710.00.19
--- Loại khác
60
2710.00.20
-- Diesel các loại
32
2710.00.30
-- Madut
12
2710.00.40
-- Nhiên liệu dùng cho máy bay (TC1, ZA1...)
35
2710.00.50
-- Dầu hoả thông dụng
35
2710.00.60
-- Naptha, Reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng
60
2710.00.70
-- Condensate và các chế phẩm tương tự
15
2710.00.90
-- Loại khác
7
Điều 2.-
Quyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng cho tất cả các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 15/5/1997./.