Văn bản pháp luật: Quyết định 356/1999/QĐ-NHNN14

Nguyễn Văn Giàu
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 356/1999/QĐ-NHNN14
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
21/10/1999
06/10/1999

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng

Phó Thống đốc
1.999
Ngân hàng Nhà nước

Toàn văn

ngân hàng nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Về việc ban hành Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, táichiết khấu của

Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày12/12/1997 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiếtkhấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quanthuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng

Giámđốc (Giám đốc) các ngân hàng tham gia nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY CHẾ

Về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàngNhà nước đối với các ngân hàng

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 356/1999/QĐ-NHNN14

ngày 06/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quychế này quy định việc thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngânhàng Nhà nước đối với các ngân hàng nhằm thực hiện chính sách tiền tệ và tạokhả năng cân đối về nguồn vốn hoạt động cho các ngân hàng.

Điều 2. TrongQuy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Nghiệp vụ chiết khấu là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua cácgiấy tờ có giá ngắn hạn, còn thời hạn thanh toán, thuộc sở hữu của các ngânhàng. Các giấy tờ có giá ngắn hạn này đã được các ngân hàng mua hoặc đấu thầutrên thị trường sơ cấp.

2. Nghiệp vụ tái chiết khấu: là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc mualại các giấy tờ có giá ngắn hạn, còn thời hạn thanh toán, thuộc sở hữu của cácngân hàng. Các giấy tờ có giá ngắn hạn này đã được các ngân hàng chiết khấutrên thị trường thứ cấp.

3. Lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu là lãi suất được Ngân hàng Nhànước áp dụng khi chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn đối vớicác ngân hàng.

Điều 3.Nguyên tắc chung:

1.Ngân hàng Nhà nước chỉ chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạnlà các tín phiếu Kho bạc Nhà nước phát hành thông qua đấu thầu tại Ngân hàngNhà nước, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước. Việc bổ sung thêm các loại giấy tờ cógiá ngắn hạn khác làm công cụ thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu doThống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

2.Nghiệp vụ tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước đốivới các ngân hàng được thực hiện như quy định về nghiệp vụ chiết khấu trong Quychế này (Sau đây gọi chung là nghiệp vụ chiết khấu).

3.Lãi suất chiết khấu và lãi suất tái chiết khấu tại Quy chế này được quy địnhtheo một mức lãi suất chung (Gọi là lãi suất chiết khấu).

4.Hạn mức chiết khấu và hạn mức tái chiết khấu đối với các ngân hàng tại Quy chếnày được áp dụng theo một hạn mức chung (Sau đây gọi là hạn mức chiết khấu)

Điều 4.Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu thông qua Sở Giaodịch Ngân hàng Nhà nước và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố đượcchỉ định bằng văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (Gọi tắt là Ngân hàngNhà nước).

Điều 5. Căncứ vào mục tiêu của chính sách tiền tệ và tổng lượng tiền cung ứng đã được phêduyệt hàng năm, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tổng hạn mức cho nghiệpvụ chiết khấu trong từng thời kỳ.

Căncứ vào mức vốn tự có, tình hình hoạt động của các ngân hàng và tổng hạn mức chonghiệp vụ chiết khấu, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định hạn mức chiết khấuđối với từng ngân hàng trong từng thời kỳ. Trong quá trình thực hiện, Thống đốcNgân hàng Nhà nước có thể xem xét, điều chỉnh hạn mức chiết khấu đối với từngngân hàng cho phù hợp.

Điều 6.Trong trường hợp cần thiết và theo yêu cầu thực hiện chính sách tiền tệ trongtừng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước có thể thực hiện chiết khấu kèm theo hợp đồngbán lại (chiết khấu có kỳ hạn) các loại giấy tờ có giá ngắn hạn thuộc sở hữucủa các ngân hàng.

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7.Điều kiện để các ngân hàng tham gia nghiệp vụ chiết khấu:

1.Các ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật Các tổchức tín dụng, tham gia nghiệp vụ thị trường mở hoặc thị trường nội tệ liênngân hàng;

2.Các ngân hàng sở hữu các loại giấy tờ có giá ngắn hạn theo quy định tại Điều 8Quy chế này;

3.Có nhu cầu xin chiết khấu;

4.Các ngân hàng tham gia nghiệp vụ chiết khấu thông qua hội sở chính.

Điều 8.Các giấy tờ có giá ngắn hạn được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu là các tín phiếuKho bạc Nhà nước phát hành thông qua đấu thầu tại Ngân hàng Nhà nước, tín phiếuNgân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam và còn thời hạn thanh toán tối thiểu là30 ngày.

Điều 9.Lãi suất chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn được Ngân hàng Nhà nước xácđịnh trên cơ sở tham khảo lãi suất phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước vàlãi suất trúng thầu Tín phiếu Kho bạc Nhà nước phiên gần nhất

Lãisuất chiết khấu thực hiện cho nghiệp vụ này được điều chỉnh phù hợp với mụctiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.

Ngânhàng Nhà nước thông báo lãi suất chiết khấu công khai tại Sở Giao dịch Ngânhàng Nhà nước và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố được chỉ định đểcác ngân hàng biết và thực hiện.

Điều 10.Ngân hàng Nhà Nước thực hiện nghiệp vụ chiết khấu với các ngân hàng theo phươngthức trực tiếp hoặc gián tiếp như sau:

1.Phương thức trực tiếp: Các ngân hàng đến giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhànước;

2.Phương thức gián tiếp:

Đốivới các ngân hàng nối mạng vi tính với Ngân hàng Nhà nước, việc giao dịch đượcthực hiện qua mạng vi tính;

Đốivới các ngân hàng chưa nối mạng vi tính với Ngân hàng Nhà nước, việc giao dịchđược thực hiện qua FAX.

Điều 11.Việc chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn tại Ngân hàng Nhà nước thực hiện theotrình tự sau:

1.Trên cơ sở lãi suất chiết khấu và hạn mức chiết khấu đối với từng ngân hàng doNgân hàng Nhà nước thông báo, các ngân hàng có nhu cầu chiết khấu giấy tờ cógiá ngắn hạn gửi giấy đề nghị chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn (theo Phụ lụcsố 01) cho Ngân hàng Nhà nước vào các ngày làm việc;

2.Căn cứ vào lãi suất chiết khấu, hạn mức chiết khấu đối với từng ngân hàng đượcThống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt và giấy đề nghị của các ngân hàng, Ngânhàng Nhà nước xem xét, quyết định việc chấp nhận hoặc không chấp nhận chiếtkhấu các giấy tờ có giá ngắn hạn mà các ngân hàng đã đăng ký. Trong ngày làmviệc tiếp theo sau ngày nhận được giấy đề nghị của các ngân hàng, Ngân hàng Nhànước sẽ thông báo chấp nhận (theo Phụ lục số 02) hoặc không chấp nhận (theo Phụlục số 03) cho từng ngân hàng;

Ngânhàng Nhà nước không chấp nhận chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn đối vớicác ngân hàng trong các trường hợp sau:

Cácgiấy tờ có giá ngắn hạn không đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 8 của Quychế này.

Giấyđề nghị chiết khấu gửi Ngân hàng Nhà nước có nội dung không phù hợp với Phụ lụcsố 01, người ký không đúng thẩm quyền.

Khốilượng giấy tờ có giá ngắn hạn xin chiết khấu vượt quá hạn mức chiết khấu củangân hàng.

3.Việc giao, nhận và thanh toán giấy tờ có giá ngắn hạn được thực hiện theo phươngthức sau:

Trongngày làm việc tiếp theo sau ngày Ngân hàng Nhà nước thông báo về việc chấp nhậnchiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn, các ngân hàng tiến hành các thủ tụcgiao các giấy tờ có giá ngắn hạn được chiết khấu cho Ngân hàng Nhà nước và nhậntiền thanh toán từ Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Quy trình thực hiệnnghiệp vụ chiết khấu.

4.Trường hợp Ngân hàng Nhà nước thực hiện chiết khấu có kỳ hạn các giấy tờ có giángắn hạn đối với các ngân hàng:

Trongngày làm việc tiếp theo sau ngày Ngân hàng Nhà nước thông báo về việc chấp nhậnchiết khấu có kỳ hạn các giấy tờ có giá ngắn hạn (theo Phụ lục số 02), các ngânhàng ký Hợp đồng mua bán lại với Ngân hàng Nhà nước (theo Phụ lục số 04). Việcgiao nhận giấy tờ có giá ngắn hạn được chiết khấu và thanh toán thực hiện theoquy định tại khoản 3 của Điều này.

Khihết kỳ hạn chiết khấu, Ngân hàng Nhà nước sẽ giao lại giấy tờ có giá ngắn hạncho các ngân hàng, các ngân hàng phải thanh toán tiền cho Ngân hàng Nhà nướctheo đúng cam kết tại Hợp đồng mua bán lại.

5.Sau khi hoàn thành nghiệp vụ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn cho cácngân hàng, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố được chỉ định gửi báocáo về Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch);

6.Thời gian giao dịch được tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuốituần, nghỉ lễ và nghỉ tết.

Điều 12.Công thức xác định số tiền thanh toán khi thực hiện nghiệp vụ chiết khấu:

                                                                                          Gt


                                    St =

Lsc x Tc


1+ 100 x 365

 

Trongđó:

St:Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn;

Gt:Giá trị thanh toán giấy tờ có giá ngắn hạn khi đến hạn;

Tc:Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắn hạn (từ ngày chiết khấu đến ngày đếnhạn thanh toán giấy tờ có giá ngắn hạn);

Lsc:Lãi suất chiết khấu;

365:Số ngày quy ước cho một năm.

Điều 13.Trường hợp Ngân hàng Nhà nước thực hiện chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giángắn hạn đối với các ngân hàng, công thức xác định số tiền Ngân hàng Nhà nướcbán lại giấy tờ có giá ngắn hạn như sau:

                                                                                        Ls x Tm


                                            Gbl = St x 1 +

                                                                                         100 x 365

Trongđó:

Gbl:Giá bán lại;

St:Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn;

Ls:Lãi suất trúng thầu phiên gần nhất hoặc lãi suất của kỳ phát hành gần nhất củatừng loại giấy tờ có giá ngắn hạn;

Tm:Thời gian Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn (số ngày).

Điều 14. Cácngân hàng được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận chiết khấu phải có trách nhiệm giaocác giấy tờ có giá ngắn hạn cho Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định. Ngânhàng Nhà nước sẽ thanh toán cho các ngân hàng sau khi đã nhận được đầy đủ giấytờ có giá ngắn hạn.

Nếucác ngân hàng không giao giấy tờ có giá đúng thời hạn quy định thì Ngân hàngNhà nước sẽ coi như các ngân hàng đã huỷ bỏ đề nghị chiết khấu. Trong trườnghợp một ngân hàng huỷ bỏ đề nghị chiết khấu từ 3 lần trở lên thì những lần sau,ngân hàng đó sẽ không được quyền tham gia nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàngNhà nước.

Điều 15.Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước:

1.Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm xác định số liệu về vốn khả dụng của cácngân hàng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tổng hạn mức cho nghiệpvụ chiết khấu và lãi suất chiết khấu trong từng thời kỳ;

2.Vụ Tín dụng:

a.Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt hạn mức chiết khấu đối với từngngân hàng;

b.Gửi thông báo về hạn mức chiết khấu đối với từng ngân hàng cho Sở Giao dịchNgân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố được chỉ địnhvà các ngân hàng.

3.Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:

a.Thông báo công khai lãi suất chiết khấu tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, đồngthời gửi thông báo lãi suất chiết khấu cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,thành phố được chỉ định;

b.Hướng dẫn quy trình thực hiện nghiệp vụ chiết khấu;

c.Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu;

d.Thực hiện giao nhận giấy tờ có giá ngắn hạn và hạch toán kế toán theo quy định;

đ.Tổng hợp, theo dõi và báo cáo các thông tin về nghiệp vụ chiết khấu gửi Thốngđốc Ngân hàng Nhà nước, đồng gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng, Vụ Kếtoán-Tài chính.

4.Vụ Kế toán-Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn quy trình hạch toán nghiệp vụchiết khấu.

5.Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố được chỉ định:

a.Thông báo công khai lãi suất chiết khấu tại chi nhánh;

b.Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu;

c.Thực hiện giao nhận giấy tờ có giá ngắn hạn và hạch toán kế toán theo quy định;

d.Báo cáo việc thực hiện nghiệp vụ chiết khấu tại địa phương cho Ngân hàng Nhà nước(Sở Giao dịch).

 

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16.Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcquyết định./.

 

Phụ lục số 01

Tên ngân hàng:............................         CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                                                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHIẾT KHẤU ....(*)

(Giao dịch qua Fax/mạng vi tính vàongày....tháng....năm..... )

Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt nam(hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố được chỉ định)

Tôilà: ..............................................Chức vụ:...........................................................

Đạidiện Ngân hàng: ..................................................................................................

Địachỉ:.......................................................................................................................

Mãsố Ngân hàng: ......................Điện thoại: ................ Fax: .....................................

Tàikhoản tiền gửi VNĐ: .................Tại Ngân hàng:..................................................

Đềnghị Ngân hàng Nhà nước Việt nam chiết khấu...(*):

Đơnvị: Triệu đồng

Số thứ tự

Loại giấy tờ có giá ngắn hạn

Khối lượng giấy tờ có giá ngắn hạn (Mệnh giá)

Thời hạn giấy tờ có giá ngắn hạn

Ngày thanh toán

Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắn hạn

Lãi suất chiết khấu

 

 

 

 

 

 

 

Tổngkhối lượng giấy tờ có giá ngắn hạn xin chiết khấu là..............đồng (Bằngchữ ..............)

Thờigian xin chiết khấu:......................................................................................................

Hìnhthức chiết khấu (chiết khấu hết thời hạn /chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giángắn hạn):............................................................................................................................................

Mụcđích xin chiết khấu: .....................................................................................................

Ngày.......tháng ........năm 1999....

Đại diện ngân hàng

( Ký tên, đóng dấu)

(Họ và tên)

 


(*)Tên của loại giấy tờ có giá ngắn hạn.

 

Phụ lục số 02

Ngân hàng nhà nước               CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM VIỆT NAM

      Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

Số:_____/TB

THÔNG BÁO CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU

Căncứ vào Quyết định số ......./1999/QĐ-NHNN14 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vềviệc ban hành Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhànước đối với các ngân hàng.

Căncứ vào giấy đề nghị chiết khấu..............(*) ngày......tháng.....năm......do ông (bà).................. là...............(chức vụ) của Ngân hàng.........ký.

Ngânhàng Nhà nước đồng ý chiết khấu.......(*) của Ngân hàng:................

Đơnvị: Triệu đồng

Số

TT

Loại giấy tờ có giá ngắn hạn

Khối lượng giấy tờ có giá ngắn hạn (Mệnh giá)

Thời hạn giấy tờ có giá ngắn hạn

Lãi

suất chiết khấu

Thời gian chiết khấu

Số tiền NHNN thanh toán

Ngày giao, nhận giấy tờ có giá ngắn hạn

Ngày NHNN thanh toán tiền mua giấy tờ có giá ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngânhàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng biết, thực hiện việc giao nhận, thanh toán.....(*) theo đúng thời hạn quy định tại Điều 11 của Quy chế về nghiệp vụ chiếtkhấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng.

Ngày ......tháng .... năm .....

TL. Thống đốc ngân hàng nhà nước

Giám đốc sở giao dịch NHNNVN

(hoặc Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh,TP được chỉ định)

(Ký tên, đóng dấu)


(*) Tên của loại giấy tờ có giá ngắn hạn.

 

Phụ lục số 03

Ngân hàng nhà nước                               CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:_____/TB

Thông báo không chấp nhận chiết khấu

Căncứ vào Quyết định số ......./1999/QĐ-NHNN14 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vềviệc ban hành Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhànước đối với các ngân hàng.

Căncứ vào giấy đề nghị chiết khấu............(*) ngày......tháng.....năm........do ông (bà).................. là...............(chức vụ) của Ngân hàng.........ký.

Ngânhàng Nhà nước không chấp nhận chiết khấu..........(*) của Ngân hàng.........theo các lý do dưới đây:

1................................................................................................................

2................................................................................................................

...................................

Ngânhàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng ........... biết.

Ngày ......tháng .... năm .....

Thống đốc ngân hàng nhà nước

Giám đốc sở giao dịch NHNNVN

(hoặc Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh,TP được chỉ định)

(Ký tên, đóng dấu)


(*)Tên của loại giấy tờ có giá ngắn hạn.

 

Phụ Lục số 04

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... 

Hợp đồng mua bán lại ...(*)

Bênbán: Ngân hàng:.......................................................................

Địachỉ:...........................................................................................

Điệnthoại: ............................... Fax: ...............................................

Sốhiệu tài khoản tiền gửi: ................................ tại:.........................

Ngườiký thay chủ tài khoản: Ông (bà)..........................................

Chứcvụ:.........................................................................................

Bênmua: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố được chỉ định).

Địachỉ: ..........................................................................................

Điệnthoại: .................................. Fax:...........................................

Sốhiệu tài khoản:...........................................................................

Ngườiký thay chủ tài khoản: Ông (bà)..............................................

Chứcvụ:.........................................................................................

Căncứ Quyết định số...../1999/QĐ-NHNN14 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việcban hành Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nướcđối với các ngân hàng.

Haibên thống nhất ký kết hợp đồng mua, bán lại... (*) theo các điều khoản sau:

1.Ngân hàng ..... bán....(*) cho Ngân hàng Nhà nước, số tiền Ngân hàng Nhà nướcthanh toán khi chiết khấu được tính theo công thức:... (Công thức xác định sốtiền thanh toán khi thực hiện nghiệp vụ chiết khấu quy định tại Điều 12 của Quychế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với cácngân hàng).

2.Ngân hàng.....mua lại....(*) trên sau......(thời gian) kể từngày............... với giá mua lại được tính theo công thức:....(Công thứctính giá bán lại giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước quy định tạiĐiều 13 của Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nướcđối với các ngân hàng).

3.Các giấy tờ có giá ngắn hạn Ngân hàng .....bán cho Ngân hàng Nhà nước có thờihạn và mệnh giá như sau:

Số

TT

Loại giấy tờ có giá ngắn hạn

Khối lượng giấy tờ có giá ngắn hạn (Mệnh giá)

Thời hạn giấy tờ có giá ngắn hạn

Ngày đến hạn thanh toán

Lãi suất trúng thầu phiên gần nhất hoặc lãi suất phát hành kỳ gần nhất

Số tiền NHNN thanh toán

Số tiền Ngân hàng .... mua lại sau....(thời gian)

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

4.Ngân hàng............. có trách nhiệm giao các giấy tờ có giá ngắn hạn trên choNgân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý kể từ ngày...................

5.Sau...........(thời gian) kể từ ngày............ , Ngân hàng ...... xin mua lạisố giấy tờ có giá ngắn hạn với số tiền là:........(bằng số)..................(bằngchữ.........). Nếu không thực hiện đúng thì Ngân hàng Nhà nước có quyền tríchtiền để thanh toán từ tài khoản tiền gửi của Ngân hàng ......tại Ngân hàng Nhànước.

Haibên có trách nhiệm thực hiện theo đúng các điều khoản trên.

Hợpđồng này được làm thành 4 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 2 bản.

bên mua Bên bán

TL. Thống đốc Ngân hàng nhà nước tổng giám đốc (giám đốc)

Giám đốc sở giao dịch Ngân hàng..............

(hoặcGiám đốc chi nhánh NHNN tỉnh, tp được chỉ định)

 

(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)


(*)Tên của loại giấy tờ có giá ngắn hạn.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=6859&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận