QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về kỳ dự báo và định kỳ cung cấp thông tin cho công tácquản lý vốn khả dụng
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 26tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Kỳ dự báo vốn khả dụng là 3 kỳ trong một tháng. Kỳ thứ nhất từ ngày 01 đến ngày10 của tháng. Kỳ thứ hai từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng. Kỳ thứ ba từ ngày 21đến ngày cuối tháng.
Trườnghợp các ngày 01, 11, 21 trùng vào ngày nghỉ làm việc theo quy định thì kỳ dựbáo bắt đầu từ ngày làm việc sau đó.
Trườnghợp các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng trùng vào ngày nghỉ làm việc theo quyđịnh thì kỳ dự báo kết thúc vào ngày làm việc trước đó.
Điều 2.Định kỳ cung cấp thông tin của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước cho Vụ Chínhsách tiền tệ theo quy định tại Quy chế Quản lý vốn khả dụng ban hành kèm theoQuyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24 tháng 01 năm 2000 như sau:
1.Vụ Kế toán - tài chính: cung cấp các thông tin thực hiện của kỳ trước và dự báokỳ tiếp theo trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ dự báo.
2.Vụ Quản lý ngoại hối: cung cấp các thông tin trong vòng 5 ngày làm việc đầutháng.
3.Vụ Tín dụng: cung cấp các thông tin thực hiện của kỳ trước và số dự báo kỳ tiếptheo trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ dự báo.
4.Vụ Nghiệp vụ phát hành và kho quỹ: trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau khikết thúc kỳ báo cáo, cung cấp thông tin theo từng kỳ 5 ngày một lần vào cácngày 5, 10,15, 20, 25 và ngày cuối tháng.
5.Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước: cung cấp các thông tin của ngày làm việc trướcvào cuối giờ mỗi ngày làm việc. Riêng thông tin về tình hình thị trường đấuthầu tín phiếu, trái phiếu kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước cung cấp vào buổichiều của ngày đấu thầu khi có kết quả đấu thầu.
Điều 3. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. ChánhVăn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngânhàng Nhà nước Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.