QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Về việc chuyển Xí nghiệp Dược và vật tư thú y thànhcông ty cổ phần
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 củaChính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Ban Đổi mới quản lý doanhnghiệp Xí nghiệp Dược và vật tư thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Xí nghiệp Dược và vật tư thú y (doanhnghiệp nhà nước độc lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) gồmcác nội dung chủ yếu sau đây:
1.1.Giá trị thực tế của Xí nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 1999 là:11.433.727.716 đồng (mười một tỷ bốn trăm ba mươi ba triệu bẩy trăm.hai mươi bẩynghìn bẩy trăm mười sáu đồng). Trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tạiXí nghiệp là: 2.026.722.779 đồng (hai tỷ không trăm hai mươi sáu triệu bẩy trămhai mươi hai nghìn bẩy trăm bẩy mươi chín đồng).
1.2.Vốn Điều lệ của công ty cổ phần: 4.000.000.000 đồng (bốn tỷ đồng). Tổng số vốnnày chia thành 40.000 cổ phần (bốn mươi nghìn cổ phần), cơ cấu như sau:
Tỷlệ cổ phần nhà nước: 20% vốn Điều lệ;
Tỷlệ cổ phần bán cho người lao động trong Xí nghiệp: 5 l% vốn Điều lệ;
Tỷlệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Xí nghiệp: 29% vốn Điều lệ
1.3.Ưu đãi cho người lao động trong Xí nghiệp:
Tổngsố cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động trong Xí nghiệp: 13.501 cổ phần(mười ba nghìn năm trăm lẻ một cổ phần). Phần giá trị được ưu đãi là405.030.000 đồng (bốn trăm lẻ năm triệu không trăm ba mươi nghìn đồng).
Tổngsố cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong Xí nghiệp trả dần:2.706 cổ phần (hai nghìn bẩy trăm lẻ sáu cổ phần), trị giá: 189.000.000 đồng(một trăm tám mươi chín triệu đồng).
1.4.Tổ chức quản lý tiền bán cổ phần. Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trongthông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính, hướngdẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổphần và mục 6 văn bản số 3138 TCDN ngày 19 tháng 8 năm 1998 của Bộ Tài chính vềviệc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2.Chuyển Xí nghiệp Dược và vật tư thú y thành công ty cổ phần với nhữngđặc trưng sau đây:
2.1.Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần Dược và vật tư thú y.
Têngiao dịch quốc tế: PHARMACEUTICAL & VETERINARY MATERIAL COMPANY.
Têngọi tắt: HANVET Co
2.2.Trụ sở giao dịch đặt tại: nhà số 88, đường Trường Chinh, quận Đống Đa, thànhphố Hà Nội.
2.3Ngành nghề kính doanh:
Côngnghiệp thuốc thú y;
Côngnghiệp chế biến thức ăn gia súc;
Thươngnghiệp bán buôn, bán lẻ.
Điều 3.Công ty cổ phần Dược và vật tư thú y là pháp nhân theo luật pháp ViệtNam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tếđộc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định củapháp luật, hoạt động theo Điều lệ của công ty cổ phần Dược và vật tư thú y vàLuật công ty.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Lãnh đạo và bộ máy qụản lýđiều hành Xí nghiệp Dược và vật tư thú y có trách nhiệm quản lý và điều hành Xínghiệp cho đến khi bàn giao toàn bộ Xí nghiệp cho Hội đồng qụản trị và Giám đốccông ty cổ phần Dược và vật tư thú y. Từ thời điểm bàn giao, quyết định thànhlập Xí nghiệp Dược và vật tư thú y hết hiệu lực thi hành.
Điều 5.Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liênqụan thuộc Bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Giám đốc và Ban Đổi mớiquản lý doanh nghiệp Xí nghiệp Dược và vật tư thú y chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.