QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Về việc ban hành bản "Quy chế Tổ chức và hoạt độngcủa Bảo hiểm y tế Việt Nam"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy địnhnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ banhành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Công văn số 25/TCCP-TCBC ngày 21 tháng 01 năm 1999 của Bộ trưởng,Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc thoả thuận ban hành "Quy chếTổ chức và hoạt động của Bảo hiểm y tế Việt Nam”;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy chế Tổ chức và hoạt động củaBảo hiểm y tế Việt Nam".
Điều 2: Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999.
Điều 3:Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Vụ Tổ chức - Cán bộ, Vụ Phápchế, Vụ Điều trị, Vụ Tài chính kế toán, Vụ Kế hoạch của Bộ Y tế, Tổng Giám đốcBảo hiểm y tế Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM Y TẾ VIỆTNAM
(Ban hành theo Quyết định số 627/1999/QĐ-BYT ngày 02/03/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Bảohiểm y tế Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày13/8/1998 của Chính phủ để quản lý và thực hiện chính sách bảo hiểm y tế theoqui định của Nhà nước.
Điều 2.Bảo hiểm y tế Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế, có tư cách pháp nhân, có tài khoảnvà con dấu riêng, hạch toán độc lập với ngân sách Nhà nước và được Nhà nước bảohộ, có trụ sở đặt tại Thành phố Hà Nội.
Điều 3.Bảo hiểm y tế Việt Nam được tổ chức và quản lý theo hệ thống tập trung, thốngnhất từ Trung ương đến địa phương.
Điều 4.Kinh phí hoạt động thường xuyên của Bảo hiểm y tế Việt Nam được trích từ nguồnthu bảo hiểm y tế theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm y tế và các văn bản hướngdẫn thực hiện Điều lệ Bảo hiểm y tế của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
CHƯƠNG II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
Điều 5. Bảohiểm y tế Việt Nam có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1.Tổ chức triển khai thực hiện Điều lệ Bảo hiểm y tế ban hành theo Nghị định số58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ trên phạm vi toàn quốc;
2.Quản lý thu, chi quỹ bảo hiểm y tế trong cả nước; đề xuất các phương án bảotoàn, tăng trưởng quỹ bảo hiểm y tế và tổ chức thực hiện sau khi được phêduyệt; in ấn, phát hành và quản lý thẻ bảo hiểm y tế;
3.Quản lý tổ chức, cán bộ, nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật trong toàn hệ thốngBảo hiểm y tế theo qui định của Nhà nước;
4.Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, nghiêncứu và ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong lĩnh vực bảo hiểm y tế, thựchiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm y tế theo uỷ quyền của Bộ trưởngBộ Y tế;
5.Xét, giải quyết các khiếu nại, tố cáo của người tham gia bảo hiểm y tế theothẩm quyền;
6.Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, giải thích chế độ, chính sách về bảohiểm y tế.
CHƯƠNG III
TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều 6.Bảo hiểm y tế Việt Nam do Tổng Giám đốc quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng.Giúp việc cho Tổng Giám đốc có các Phó Tổng giám đốc.
TổngGiám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theođề nghị của Hội đồng quản lý Bảo hiểm y tế Việt Nam và thoả thuận của Bộ trưởng,Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. Các phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế ViệtNam do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốcBảo hiểm y tế Việt Nam;
Cơcấu tổ chức bộ máy giúp việc cho Tổng GIám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam gồm:
1. Vănphòng
2. Bannghiệp vụ Khai thác
3. Bannghiệp vụ Giám định
4. BanKế hoạch - Tài chính
5. BanTổ chức - Cán bộ
6. BanKiểm toán nội bộ
7. BanHợp tác quốc tế
8. BanThông tin tuyên truyền
9. Trungtâm Tin học
10. Trungtâm Đào tạo
11. Cơquan đại diện Bảo hiểm y tế Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
TổngGiám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam qui định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà mối quan hệ công tác của các tổ chức nói trên.
Điều 7. Nhiệmvụ, quyền hạn của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam:
1.Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phát triển sự nghiệp bảo hiểm y tế;
2.Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch hoạt động trình Hội đồng quản lý Bảohiểm y tế Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
3.Xây dưng và trình các cơ quan quản lý Nhà nước các đề án về lao động, tiền lương,chế độ đặc thù bảo hiểm y tế phù hợp với các quy định của Nhà nước;
4.Bổnhiệm, miễn nhiệm và qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cácchức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban,Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm thuộc cơ quan Bảo hiểm y tế Việt Namsau khi có sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Y tế;
5.Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành sau khi có ý kiến của Uỷ ban nhân dântỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, lãnh đạo ngành và ý kiến đồng ý của Bộtrưởng Bộ Y tế. Trường hợp có ý kiến khác nhau, Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tếViệt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Bổnhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng và các chức vụ tươngđương của Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tếngành;
6.Thành lập và qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác củaChi nhánh Bảo hiểm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ( gọi chunglà chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện ) và các Phòng chức năng nghiệp vụ của Bảohiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bảo hiểm y tế ngành;
7.Xây dựng tiêu chuẩn các chức danh cán bộ, viên chức trong hệ thống Bảo hiểm ytế Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt;
8.Định biên, phân bổ chỉ tiêu lao động trong hệ thống Bảo hiểm y tế Việt Nam căncứ vào nhiệm vụ công tác, quỹ tiền lương và nhu cầu phát triển của Bảo hiểm ytế Việt Nam;
9.Tiếp nhận, điều động cán bộ, viên chức và ban hành, chỉ đạo thực hiện các quitrình tuyển chọn cán bộ, viên chức và người lao động trong hệ thống Bảo hiểm ytế Việt Nam;
10.Quyết định nâng lương hàng năm theo qui định hiện hành đối với cán bộ, viênchức, người lao động có chức danh tương đương từ chuyên viên trở xuống.
CHƯƠNG IV
BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Y TẾ NGÀNH
Điều8. Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bảo hiểm y tếngành là đơn vị trực thuộc Bảo hiểm y tế Việt Nam, có tư cách pháp nhân, có trụsở, tài khoản và con dấu riêng (có danh sách kèm theo).
Điều 9.Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bảo hiểm y tế ngành doGiám đốc quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Giúp việc cho Giám đốc cócác Phó Giám đốc.
Cơcấu, tổ chức bộ máy giúp việc cho Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành gồm:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
- Phòng Khai thác
- Phòng Giám định
- Phòng Kế toán
RiêngBảo hiểm y tế Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập Phòng Tổchức cán bộ.
Điều 10. Nhiệmvụ, quyền hạn của Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,Bảo hiểm y tế ngành:
1.Tổ chức triển khai, thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế trong phạm vi được giaoquản lý theo sự chỉ đạo, điều hành của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam;xây dựng đề án, kế hoạch Bảo hiểm y tế tự nguyện trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm ytế Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
2.Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm y tế, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểmy tế theo đúng các chế độ, quy định hiện hành của Nhà nước đảm bảo quyền lợicủa người có thẻ bảo hiểm y tế;
3.Xây dựng đề án thành lập Chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện trình Tổng Giám đốc Bảohiểm y tế Việt Nam quyết định;
4.Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Phó Trưởng phòng của Bảo hiểm y tế tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành, Trưởng Chi nhánh, Phó TrưởngChi nhánh Bảo hiểm y tế huyện sau khi được sự đồng ý của Tổng Giám đốc Bảo hiểmy tế Việt Nam;
5.Ký hợp đồng lao động có xác định thời hạn đối với người lao động sau khi đượcsự đồng ý của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam;
6.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế ViệtNam.
Điều 11.Chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện trực thuộc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương do Trưởng Chi nhánh phụ trách, có trụ sở, con dấu để giaodịch. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện do Tổng Giámđốc Bảo hiểm y tế Việt Nam quy định./.
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐTRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Y TẾ NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số... /1999/QĐ-BYT ngày02/03/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tên đơn vị |
| Bảo hiểm y tế Hà Nội |
| Bảo hiểm y tế TP Hồ Chí Minh |
| Bảo hiểm y tế Hải Phòng |
| Bảo hiểm y tế Hà Giang |
| Bảo hiểm y tế Tuyên Quang |
| Bảo hiểm y tế Cao Bằng |
| Bảo hiểm y tế Lạng Sơn |
| Bảo hiểm y tế Lai Châu |
| Bảo hiểm y tế Yên Bái |
| Bảo hiểm y tế Lào Cai |
| Bảo hiểm y tế Thái Nguyên |
| Bảo hiểm y tế Sơn La |
| Bảo hiểm y tế Phú Thọ |
| Bảo hiểm y tế Bắc Giang |
| Bảo hiểm y tế Quảng Ninh |
| Bảo hiểm y tế Hòa Bình |
STT | Tên đơn vị |
| Bảo hiểm y tế Hà Tây |
| Bảo hiểm y tế Hải Dương |
| Bảo hiểm y tế Thái Bình |
| Bảo hiểm y tế Nam Định |
| Bảo hiểm y tế Ninh Bình |
| Bảo hiểm y tế Thanh Hoá |
| Bảo hiểm y tế Nghệ An |
| Bảo hiểm y tế Hà Tĩnh |
| Bảo hiểm y tế Quảng Bình |
| Bảo hiểm y tế Quảng Trị |
| Bảo hiểm y tế Thừa Thiên Huế |
| Bảo hiểm y tế Đà Nẵng |
| Bảo hiểm y tế Quảng Ngãi |
| Bảo hiểm y tế Bình Định |
| Bảo hiểm y tế Khánh Hòa |
| Bảo hiểm y tế Ninh Thuận |
| Bảo hiểm y tế Bình Thuận |
| Bảo hiểm y tế Phú Yên |
| Bảo hiểm y tế Gia Lai |
| Bảo hiểm y tế Kon Tum |
| Bảo hiểm y tế Đác Lắc |
| Bảo hiểm y tế Lâm Đồng |
| Bảo hiểm y tế Bình Dương |
STT | Tên đơn vị |
| Bảo hiểm y tế Tây Ninh |
| Bảo hiểm y tế Đồng Nai |
| Bảo hiểm y tế Long An |
| Bảo hiểm y tế Đồng Tháp |
| Bảo hiểm y tế An Giang |
| Bảo hiểm y tế Tiền Giang |
| Bảo hiểm y tế Bến Tre |
| Bảo hiểm y tế Vĩnh Long |
| Bảo hiểm y tế Trà Vinh |
| Bảo hiểm y tế Cần Thơ |
| Bảo hiểm y tế Sóc Trăng |
| Bảo hiểm y tế Kiên Giang |
| Bảo hiểm y tế Cà Mau |
| Bảo hiểm y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
| Bảo hiểm y tế Bắc Kạn |
| Bảo hiểm y tế Bắc Ninh |
| Bảo hiểm y tế Hưng Yên |
| Bảo hiểm y tế Bạc Liêu |
| Bảo hiểm y tế Hà Nam |
| Bảo hiểm y tế Quảng Nam |
| Bảo hiểm y tế Bình Phước |
| Bảo hiểm y tế Vĩnh Phúc |
|
Bảo hiểm y tế Ngành |
| Bảo hiểm y tế ngành Dầu khí |
| Bảo hiểm y tế ngành Cao su |
| Bảo hiểm y tế ngành Giao thông-Vận tải |
| Bảo hiểm y tế ngành Than |