Văn bản pháp luật: Quyết định 63/2003/QĐ-TTg

Nguyễn Tấn Dũng
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 63/2003/QĐ-TTg
Quyết định
26/06/2003
21/04/2003

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải đến năm 2005

Phó Thủ tướng
2.003
Thủ tướng Chính phủ

Toàn văn

chính phủ

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới

doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tảiđến năm 2005

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căncứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căncứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chínhphủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng côngty nhà nước;

Căncứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủvề tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanhnghiệp nhà nước;

Xétđề nghị của Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư,Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ban Kinh tế Trung ương,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1. Phê duyệt Phương án tổng thểsắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải đến năm2005 như Phụ lục kèm theo.

Điều2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vậntải có trách nhiệm:

Chỉđạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúngnội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung Phương ánphải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.

Phốihợp với Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp xây dựng Đề án thí điểmHội đồng quản trị ký hợp đồng với Tổng giám đốc ở Tổng công ty Công nghiệp tầuthủy Việt Nam và Tổng công ty Cơ khí giao thông vận tải.

Xâydựng các đề án chuyển 15 đoạn quản lý đường sông thành doanh nghiệp nhà nướchoạt động công ích, theo quy định hiện hành về thành lập mới doanh nghiệp nhà nước.

Điều3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch vàĐầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quancó trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc thực hiện Phươngán nói trên.

BanChỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫnvà theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướngChính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.

Điều4. Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bộ trưởngBộ Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.

 

Phụlục

Danhmục doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải

thựchiện sắp xếp, đổi mới đến năm 2005

(Banhành kèm theo Quyết định số 63 /2003/QĐ-TTg

ngày21 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

A.Tổng công ty nhà nước.

I.Tổng công ty nhà nước thành lập theo Quyết định số 91/TTg thuộc ngành giaothông vận tải .

1.Giữ nguyên pháp nhân:

Tổngcông ty Đường sắt Việt Nam (có quyết định phê duyệt riêng).

2.Thí điểm chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con (có quyếtđịnh phê duyệt riêng):

Tổngcông ty Công nghiệp tầu thủy Việt Nam,

Tổngcông ty Hàng hải Việt Nam,

Tổngcông ty Hàng không Việt Nam.

II.Tổng công ty nhà nước thành lập theo Quyết định số 90/TTg trực thuộc Bộ Giaothông vận tải.

1.Giữ nguyên pháp nhân, tiếp tục củng cố:

Tổngcông ty Đường sông miền Bắc,

Tổngcông ty Thương mại và Xây dựng,

Tổngcông ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải,

Tổngcông ty Xây dựng cầu Thăng Long,

Tổngcông ty Xây dựng công trình giao thông 1,

Tổngcông ty Xây dựng công trình giao thông 4,

Tổngcông ty Xây dựng công trình giao thông 5,

Tổngcông ty Xây dựng công trình giao thông 6,

Tổngcông ty Xây dựng công trình giao thông 8,

Tổngcông ty Xây dựng đường thủy.

2.Thí điểm chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con:

Tổngcông ty Cơ khí giao thông vận tải,

Tổngcông ty Đường sông miền Nam.

B.Doanh nghiệp nhà nước.

I. Doanhnghiệp nhà nước trực thuộc Bộ.

1.Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân.

a)Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích:

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 222,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 224,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 226,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 232,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 234,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 236,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 238,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 240,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 242,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 244,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 248,

Côngty Đường bộ 230,

Côngty Cơ khí sửa chữa công trình cầu đường bộ 2,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 470,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 472,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 474,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 483,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 487,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 494,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 495,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 496,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Quảng Trị,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Thừa Thiên Huế,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Quảng Nam - Đà Nẵng,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Quảng Ngãi,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Bình Định,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Phú Yên,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Khánh Hoà,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 26,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Đắk Lắk,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Gia Lai,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Kon Tum,

Côngty Sửa chữa công trình và Cơ khí giao thông 5,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 71,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 73,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 76,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 78,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 79,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 711,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 714,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 716,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 717,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 718,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 719,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 742,

Côngty Quản lý và Sửa chữa cầu đường 72,

Côngty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 715,

Côngty Sửa chữa, xây dựng công trình - cơ khí giao thông 721,

Côngty Sản xuất vật liệu giao thông 7,

Côngty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam,

Bảođảm an toàn hàng hải,

Côngty Hoa tiêu khu vực 1,

Côngty Hoa tiêu khu vực 2,

Côngty Hoa tiêu khu vực 3,

Côngty Hoa tiêu khu vực 4,

Côngty Hoa tiêu khu vực 5,

Cụmcảng Hàng không - miền Bắc,

Cụmcảng Hàng không - miền Trung,

Cụmcảng Hàng không - miền Nam,

Trungtâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam,

Xínghiệp Báo hiệu đường sông,

Nhàxuất bản Giao thông vận tải.

b.Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh:

Côngty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải phía Nam,

Côngty Hợp tác lao động với nước ngoài,

Xínghiệp Liên hợp trục vớt cứu hộ.

Doanhnghiệp nhà nước thí điểm hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con:

Côngty Dịch vụ vận tải II,

Côngty Vận tải và Xếp dỡ đường thủy nội địa,

Côngty Vận tải và Thuê tàu.

Doanhnghiệp trường, viện:

Côngty Xây dựng công trình giao thông,

Côngty Tư vấn và Cung ứng khoa học - công nghệ giao thông vận tải,

Côngty Vận tải biển Thăng Long.

2.Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá.

a.Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần củadoanh nghiệp:

Côngty Vật tư vận tải và Xây dựng công trình giao thông,

Côngty Xây dựng và Thương mại.

b.Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữcổ phần thấp nhất 51%:

Côngty Vận tải ô tô số 8,

Côngty Vận tải ô tô số 10,

Côngty Vật tư thiết bị và Xây dựng công trình giao thông,

Côngty Vận tải ô tô số 1,

Côngty Vận tải ô tô số 4,

Côngty Vận tải ô tô số 5,

Côngty Du lịch và Tiếp thị giao thông vận tải,

Côngty Vận tải ô tô số 2,

Côngty Vận tải ô tô số 6,

Côngty Vận tải hành khách số 14,

Côngty Vận tải ô tô số 3.

3.Thành lập mới doanh nghiệp nhà nước:

Chuyển15 đoạn quản lý đường sông sang doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích.

II.Doanh nghiệp nhà nước là thành viên của các Tổng công ty thành lập theo Quyếtđịnh số 90/TTg.

1.Tổng công ty Cơ khí giao thông vận tải.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân:

Côngty Xuất nhập khẩu và Hợp tác đầu tư giao thông vận tải.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

*Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần củadoanh nghiệp:

Côngty Cơ khí 19/8,

Côngty Môi giới thương mại và Đầu tư phát triển giao thông vận tải,

Côngty Xây dựng và Cơ khí số 1,

Côngty Công trình và Thương mại,

Côngty Cơ khí 30/4,

Côngty Cơ khí vận tải và xây dựng,

Nhàmáy ô tô Hoà Bình.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổphần:

Côngty Thương mại và Sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải.

Doanhnghiệp sẽ sắp xếp theo phương án chuyển đổi mô hình hoạt động:

Côngty Cơ khí Ngô Gia Tự,

Côngty Cơ khí Ô tô 3/2,

Côngty Cơ khí Ô tô 120,

Côngty Ô tô và Xe máy công trình.

2.Tổng công ty Đường sông miền Bắc.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân:

Côngty Vận tải thủy 1,

Côngty Vận tải thủy 2.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp:

Côngty Vận tải thủy số 3,

Côngty Vận tải thủy số 4,

Côngty Vận tải và Cơ khí thủy.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phầnthấp nhất 51%:

CảngHà Nội,

CảngViệt Trì.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổphần:

Côngty Cơ khí 75,

Côngty Vật tư kỹ thuật và Xây dựng công trình đường thủy,

CảngHà Bắc.

c)Doanh nghiệp thực hiện biện pháp sáp nhập:

Sápnhập Công ty Vận tải sông biển Nam Định vào Công ty Vận tải thủy 2.            

3.Tổng công ty Đường sông miền Nam.

a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp:

Côngty Cơ khí công trình 2,

Côngty Đóng mới và Sửa chữa phương tiện thủy Cần Thơ.

b)Doanh nghiệp sẽ sắp xếp theo phương án chuyển đổi mô hình hoạt động:

CảngThủ Đức,

Côngty Vận tải thuỷ miền Nam.

4.Tổng công ty Thương mại và Xây dựng.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân :

Côngty Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng,

Côngty Cơ khí và Thương mại Hải Phòng.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp :

Côngty Công trình giao thông,

Côngty Thương mại - Xây dựng Bạch Đằng,

Côngty Xuất khẩu lao động và Du lịch Sao Vàng,

Côngty Thương mại và Xây dựng Đà Nẵng,

Côngty Xây dựng công trình,

Côngty Thương mại và Xây dựng Hà Nội,

Côngty Thương mại và Xây dựng Hải Phòng,

Côngty Xây dựng và Thương mại Việt - Nhật.

5.Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân:

Côngty Tư vấn thiết kế đường bộ,

Côngty Tư vấn thiết kế cầu lớn - hầm,

Côngty Tư vấn thiết kế cầu đường,

Côngty Tư vấn thiết kế xây dựng cảng - đường thủy.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp:

Côngty Tư vấn xây dựng địa chất công trình,

Côngty Tư vấn thiết kế xây dựng đường thủy,

Côngty Tư vấn xây dựng công trình hàng hải,

Côngty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 2,

Côngty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 4,

Côngty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 5,

Côngty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 7.

6.Tổng công ty Xây dựng Thăng Long.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân:

Côngty Cầu 1 Thăng Long,

Côngty Cầu 3 Thăng Long,

Côngty Cầu 7 Thăng Long,

Côngty Xây dựng số 6 Thăng Long,

Côngty Cơ khí và Xây dựng Thăng Long,

Côngty Tư vấn xây dựng Thăng Long.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp:

Côngty Cầu 5 Thăng Long,

Côngty Cầu 11 Thăng Long,

Côngty Cơ giới và Xây dựng Thăng Long,

Côngty Vận tải và Xây dựng Thăng Long,

Côngty Cơ khí và Xây dựng số 10 Thăng Long.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổphần:

Côngty Xây dựng số 8 Thăng Long,

Côngty Xây dựng số 9 Thăng Long,

Côngty Thí nghiệm và Xây dựng Thăng Long.

7.Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân:

Côngty Cầu 12,

Côngty Cầu 14,

Côngty Đường 122,

Côngty Xây dựng công trình thủy,

Côngty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 1,

Côngty Công trình giao thông 134,

Côngty Xây dựng công trình 120.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp:

Côngty Cầu đường 10,

Côngty Công trình giao thông 116,

Côngty Công trình giao thông 128,

Côngty Cơ khí xây dựng công trình giao thông 121.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phầnthấp nhất 51%:

Côngty Công trình giao thông 124,

Côngty Đường 126,

Côngty Xây dựng công trình 136,

Côngty Vật tư thiết bị giao thông 1.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổphần:

Côngty Sản xuất vật liệu và Xây dựng công trình giao thông 1.

8.Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân :

Côngty Đường bộ 471,

Côngty Công trình giao thông 473,

Côngty Tư vấn thiết kế công trình giao thông 497.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp:

Côngty Công trình giao thông 423,

Côngty Công trình giao thông 484,

Côngty Công trình giao thông 479,

Côngty Công trình giao thông 208,

Côngty Công trình giao thông 475.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phầnthấp nhất 51%:

Côngty Công trình giao thông 480.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổphần:

Côngty Công trình giao thông 492,

Côngty Công trình giao thông 246,

Côngty Công trình giao thông 482,

Côngty Công trình giao thông B19,

Côngty Công trình giao thông 228.

9.Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân:

Côngty Tư vấn xây dựng giao thông 533,

Côngty 508.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp:

Côngty Công trình giao thông 503,

Côngty Công trình giao thông 504,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 501,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 586,

Côngty Xây dựng và Xuất nhập khẩu giao thông 502,

Côngty Công trình giao thông 510,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 506,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 507.

10.Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân:

Côngty Công trình giao thông 61,

Côngty Khai thác đá và Xây dựng công trình 621,

Côngty Tư vấn xây dựng công trình 625,

Côngty Đầu tư phát triển giao thông vận tải.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp:

Côngty Công trình giao thông 610,

Côngty Vật tư thiết bị và Xây dựng công trình 624,

Côngty Công trình giao thông 68,

Côngty Công trình giao thông 674,

Côngty Công trình giao thông 675.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phầnthấp nhất 51%:

Côngty Công trình giao thông 60,

Côngty Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị giao thông vận tải.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổphần:

Côngty Công trình giao thông 677.

11.Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân:

Côngty Xây dựng Cầu 75,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 810,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 838,

Côngty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 8,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 873,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 829,

Côngty Quan hệ quốc tế và Đầu tư sản xuất.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp:

Côngty Xây dựng công trình giao thông 874,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 820,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 889,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 892.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổphần:

Côngty Xây dựng công trình giao thông 842,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 872,

Côngty Xây dựng công trình giao thông miền Tây,

Côngty Xây dựng công trình giao thông 875,

Côngty Vật tư và Xây dựng công trình,

Côngty Xây dựng công trình giao thông Việt - Lào.

12.Tổng công ty Xây dựng đường thủy.

a)Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân:

Côngty Nạo vét và Xây dựng đường thủy1,

Côngty Nạo vét đường thủy 2,

Côngty Nạo vét đường biển 1,

Côngty Nạo vét đường biển 2,

Côngty Tư vấn xây dựng công trình 1,

Côngty Thi công cơ giới.

b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanhnghiệp :

Côngty Công trình đường thủy,

Côngty Cung ứng lao động,

Côngty Công trình đường thủy miền Nam,

Côngty Xây dựng công trình đường thủy 2,

Côngty Công trình 5.

Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phầnthấp nhất 51%:

Côngty Công trình 86.

c)Doanh nghiệp thực hiện biện pháp sáp nhập:

Sápnhập Công ty Tư vấn và Đầu tư xây dựng đường thủy vào Công ty Tư vấn xây dựngcông trình 1.

III.Lộ trình sắp xếp:

Năm2003: cổ phần hoá 34 doanh nghiệp, sáp nhập 2 doanh nghiệp.

Năm2004: cổ phần hoá 31 doanh nghiệp.

Năm2005 : cổ phần hoá 40 doanh nghiệp.

Bộ trưởngBộ Giao thông vận tải lựa chọn doanh nghiệp sắp xếp cụ thể, đảm bảo lộ trìnhtrên./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=21543&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận