QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mớidoanh nghiệp nhà nước
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đếnnăm 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 củaThủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nướcvà Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ý kiến củacác Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụvà kết luận của Hội đồng thẩm định tại cuộc họp ngày 20 tháng 02 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2005 như phụ lục kèm theo.
Điều 2.Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo thựchiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dungvà tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấpthuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội và các Bộ, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn trong việc thực hiện Phương án này.
BanChỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướngdẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Bộtrưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan liênquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phụ lục
Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thực hiện sắp xếp, đổi mới đếnnăm 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2003/QĐ-TTg ngày 22tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Những doanh nghiệp độc lập trực thuộc Bộ mà Nhà nước tiếp tụcnắm giữ 100% vốn điều lệ đến năm 2005:
1. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích giữ nguyên như hiện có:
Côngty Khai thác công trình thủy lợi Dầu Tiếng.
Côngty Khai thác công trình thủy lợi Bắc - Nam - Hà.
Côngty Khai thác công trình thủy lợi Bắc - Hưng - Hải.
2. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh:
a)Giữ nguyên pháp nhân:
NhàXuất bản Nông nghiệp.
Côngty Tư vấn xây dựng thủy lợi I.
b)Chuyển thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Côngty Thuốc thú y Trung ương 2.
II. Sắp xếp các Tổng công ty nhà nước:
1. Những Tổng công ty tiếp tục duy trì là Tổng công ty nhà nước:
a)Tổng công ty 91 thuộc ngành nông nghiệp - phát triển nông thôn:
Tổngcông ty Lương thực miền Bắc,
Tổngcông ty Lương thực miền Nam,
Tổngcông ty Cao su Việt Nam,
Tổngcông ty Cà phê Việt Nam.
b)Tổng công ty 90 trực thuộc Bộ:
Tổngcông ty Lâm nghiệp Việt Nam.
Tổngcông ty Muối.
Tổngcông ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổngcông ty Xây dựng 4.
Tổngcông ty Vật tư nông nghiệp.
2. Tổ chức lại các Tổng công ty:
a)Sáp nhập Tổng công ty Xây dựng - Thủy lợi I và Tổng công ty Cơ điện nông nghiệpvà Thủy lợi thành Tổng công ty Cơ điện - Xây dựng nông nghiệp và Thủylợi.
b)Sáp nhập Tổng công ty Xuất nhập khẩu nông sản và Thực phẩm chế biến và Tổngcông ty Rau quả Việt Nam thành Tổng công ty Rau quả, nông sảnhoạt động theo mô hình tổ chức Công ty mẹ - Công ty con.
c)Tổ chức lại Tổng công ty Chè Việt Nam thành Tổng công ty Chè hoạtđộng theo mô hình tổ chức Công ty mẹ - Công ty con.
d)Tổ chức lại Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam thành Tổng công ty Chăn nuôihoạt động theo mô hình tổ chức Công ty mẹ - Công ty con.
đ)Tạm thời giữ nguyên Tổng công ty Mía đường I, Tổng công ty Mía đường IIđể thực hiện việc cơ cấu lại tình hình tài chính và chuyển đổi sở hữu của tấtcả các doanh nghiệp thành viên trước khi tổ chức lại 2 Tổng công ty này.
e)Tạm thời giữ Tổng công ty Dâu tằm tơ Việt Nam để tiến hành giải quyết dứt điểmvề tài chính của toàn Tổng công ty trước khi chuyển giao cho Tổng công ty Dệt -May Việt Nam. Yêu cầu các Bộ, ngành chức năng phối hợp với Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn khẩn trương xử lý những tồn tại về đầu tư - tài chính củaTổng công ty này.
III. Lộ trình sắp xếp doanh nghiệp nhà nước:
1. Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn:
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốnđiều lệ:
Côngty Giống cây trồng lâm nghiệp Trung ương.
Côngty Thi công Cơ giới thủy đầu tư và Xây dựng.
Côngty Xây dựng 47.
Côngty Xây dựng dịch vụ và Hợp tác lao động.
Côngty Vật tư bảo vệ thực vật II.
Côngty Đường Quảng Ngãi.
b)Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốnđiều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Xây dựng và Thiết kế số 1.
Côngty Khai thác nước ngầm I.
Côngty In nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
Côngty Giống cây trồng Trung ương I.
c)Doanh nghiệp nhà nước cơ cấu lại tài chính để chuyển đổi sở hữu (cổ phần hóa,giao, bán, giải thể, phá sản) thực hiện từ năm 2002 - 2003 đến hết năm 2004:
Côngty Tiếp thị - Đầu tư nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Côngty Tư vấn xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Năm 2004:
a)Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốnđiều lệ:
Côngty Vật tư bảo vệ thực vật I.
Côngty Giám định và Khử trùng FCC.
Côngty Giám định cà phê và Hàng hóa nông sản xuất khẩu.
Côngty Tư vấn xây dựng thủy lợi II.
b)Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốnđiều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Nước ngầm 2.
Côngty Xuất nhập khẩu ngũ cốc.
Côngty Ong Trung ương.
Nhàmáy In Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam:
Doanhnghiệp mà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ đến năm 2005.
Côngty Lâm nghiệp Hòa Bình.
Côngty Lâm, nông nghiệp Đông Bắc.
Lâmtrường Ba Tơ.
Côngty Lâm nghiệp La Ngà.
Côngty Ván dăm Thái Nguyên.
Côngty MDF Gia Lai.
Côngty Công nghiệp rừng Tây Nguyên.
Côngty Kon Hà Nừng.
Côngty Gia Nghĩa.
Côngty Sản xuất và Xuất nhập khẩu lâm sản Sài Gòn.
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Xínghiệp Chế biến gỗ Cẩm Hà.
Xínghiệp Chế biến gỗ xuất khẩu An Bình.
Xínghiệp Chế biến gỗ xuất khẩu Long Bình.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Lâm nghiệp miền Đông.
Côngty Xuất nhập khẩu lâm, nông sản Sài Gòn.
Nhàmáy cơ khí lâm nghiệp Sài Gòn.
Côngty Mây tre Hà Nội.
Côngty Lâm nghiệp đường 9.
Côngty Tôn Việt - Úc.
Côngty Gỗ lạng Buôn Ma Thuột.
c)Doanh nghiệp nhà nước cơ cấu lại tài chính để chuyển đổi sở hữu (cổ phần hóa,giao, bán, giải thể, phá sản) thực hiện từ năm 2002 - 2003 đến hết năm 2004:
Côngty Chế biến lâm sản Trung Văn.
Côngty Sản xuất và Xuất nhập khẩu lâm sản Hà Nội.
Côngty Lâm đặc sản Hà Nội.
Côngty Chế biến ván nhân tạo.
Côngty Sản xuất kinh doanh lâm đặc sản và Dịch vụ xuất nhập khẩu Hà Tĩnh.
Côngty Lâm nghiệp Nguyễn Huệ.
Côngty Nông, lâm nghiệp miền Tây.
d)Sáp nhập doanh nghiệp:
Sápnhập Công ty Vận tải và Kinh doanh lâm sản Việt Trì vào Công ty Ván dăm TháiNguyên.
Sápnhập Công ty Công nghệ thiết kế và Chế biến lâm sản vào Công ty Lâm, nôngnghiệp Đông Bắc.
đ)Hạ cấp hạch toán:
ChuyểnCông ty Du lịch lâm nghiệp và Dịch vụ (doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập)thành doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam.
Năm 2004:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Khai thác chế biến lâm, nông sản Easúp
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Chế biến và Kinh doanh lâm sản Vinh,
Côngty Thương mại lâm sản Hà Nội,
Côngty Lâm nghiệp 19,
Côngty Xuất nhập khẩu lâm sản Nha Trang.
3. Tổng công ty Muối:
Doanhnghiệp mà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ đến năm 2005:
Côngty Muối Nam Định,
Côngty Muối miền Trung,
Côngty Muối miền Nam,
Côngty Muối Bạc Liêu,
Côngty Muối Nghệ An.
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điềulệ:
Côngty Muối Hà Tĩnh.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước nắm dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Thực phẩm Thái Bình.
Năm 2004:
Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Muối Thanh Hoá,
Côngty Muối Hải Phòng.
4. Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Doanhnghiệp kinh doanh mà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ đến năm 2005:
Côngty Xây lắp - Vật tư xây dựng 6 đổi tên thành: Công ty Xây dựng và Phát triểnnông thôn 2.
Côngty Thi công cơ giới đổi tên thành: Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 3.
Sápnhập Công ty Xây lắp và Vật tư xây dựng 4 vào Công ty Xây lắp 1, đổi tên thành:Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4.
Sápnhập Công ty Xây dựng và Chuyển giao kỹ thuật và Công ty Xây lắp và Vật tư xâydựng 5, đổi tên thành: Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 5.
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ.
Côngty Xây dựng và Phát triển nông thôn 6,
Côngty Vật liệu xây dựng và Xây lắp.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Xây dựng và Phát triển nông thôn 1,
Côngty Xây lắp và Vật tư xây dựng 1,
Côngty Xây dựng và Phát triển nông thôn 8,
Côngty Xây dựng và Phát triển nông thôn 10.
c)Doanh nghiệp cơ cấu lại tài chính để chuyển đổi sở hữu (cổ phần hoá, giao, bán,phá sản) thực hiện từ năm 2002 - 2003 đến hết năm 2004:
Côngty Xây lắp và Vật tư xây dựng 8,
Côngty Xây dựng và Phát triển nông thôn 7.
Năm 2004:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Xây lắp và Vật tư xây dựng,
Côngty Xây dựng và Phát triển nông thôn,
Côngty Xây dựng và Phát triển nông thôn 9,
Côngty Xây lắp và Vật tư xây dựng 3.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Xây lắp và Tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm,
Côngty Xây lắp và Vật tư xây dựng 7,
Côngty Xây lắp 6,
Côngty Xây lắp và Vật tư xây dựng 2.
5. Tổng công ty Xây dựng 4:
Doanhnghiệp mà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ đến năm 2005:
Côngty Xây dựng 41,
Côngty Xây dựng 44.
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Xây dựng 46,
Côngty Xây dựng 43.
b)Doanh nghiệp cơ cấu lại tài chính để chuyển đổi sở hữu (cổ phần hoá giao, bán,giải thể, phá sản) thực hiện từ năm 2002 - 2003 đến hết năm 2004:
Côngty Xây dựng 45.
Năm 2004:
Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Xây dựng 48.
6. Tổng công ty Vật tư nông nghiệp:
Doanhnghiệp mà Nhà nước tiếp tục nắm 100% vốn điều lệ đến năm 2005:
Côngty Vật tư nông nghiệp II,
Côngty Vật tư nông nghiệp I - Hải Phòng,
Côngty Vật tư nông sản.
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Vật tư nông nghiệp III
(trongđó thực hiện theo 2 bước để tách thành 2 Công ty cổ phần như đề nghị của doanhnghiệp).
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Vật tư nông nghiệp Pháp Vân,
Côngty Vật tư hàng hóa và Vận tải,
Côngty Vận tải và Kinh doanh nông sản.
Năm 2004:
Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặckhông giữ cổ phần:
Côngty Vật tư nông nghiệp Sông Hồng.
7. Tổng công ty Cơ điện - Xây dựng nông nghiệp và Thủy lợi:
Doanhnghiệp mà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ đến năm 2005:
Côngty Xây dựng Nam Sông Hồng,
Côngty Cơ điện nông nghiệp III.
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Xây dựng thủy lợi 26,
Côngty Xây dựng thủy lợi 25,
Côngty Xây dựng thủy lợi 27,
Côngty Thiết bị phụ tùng cơ điện nông nghiệp.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không giữ cổ phần:
Côngty Cơ điện nông nghiệp thủy lợi 18,
Côngty Tàu cuốc và Xây dựng.
c)Doanh nghiệp thực hiện cơ cấu tài chính để chuyển đổi sở hữu (cổ phần hoá,giao, bán, giải thể) thực hiện từ năm 2002 - 2003 đến hết năm 2004:
Côngty Cơ điện nông nghiệp 1.
d)Hạ cấp hạch toán:
ChuyểnCông ty Cơ điện nông nghiệp và Thủy lợi 4 (doanh nghiệp hạch toán độc lập)thành doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Cơ điện - Xây dựng nôngnghiệp và Thủy lợi.
đ)Sáp nhập doanh nghiệp:
Sápnhập Công ty Cơ điện nông nghiệp thủy lợi 9 vào Công ty Cơ điện nông nghiệpIII.
Sápnhập Công ty Cơ điện nông nghiệp 6, Công ty Cơ điện nông nghiệp và Thủy lợi 7,Công ty Cơ điện nông nghiệp và Thủy lợi 10 vào Công ty Cơ điện và Phát triểnnông thôn để cổ phần hóa.
Năm 2004:
Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Xây dựng thủy lợi I,
Côngty Xây dựng thủy lợi 24,
Côngty Tư vấn và Đầu tư kỹ thuật cơ điện,
Côngty Thiết bị vật tư nông sản,
Côngty Cơ điện và Phát triển nông thôn,
Côngty Cơ khí công trình thủy 276.
8. Tổng công ty Rau quả - Nông sản:
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Xuất nhập khẩu rau quả III,
Côngty Thực phẩm xuất khẩu Tân Bình,
Côngty Thực phẩm chế biến xuất khẩu Quảng Ngãi,
Côngty Thực phẩm xuất khẩu Bắc Giang.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không giữ cổ phần:
Côngty Đầu tư xuất nhập khẩu nông, lâm sản chế biến,
Côngty Xuất nhập khẩu rau quả I,
Côngty Vật tư và Xuất nhập khẩu,
Côngty Xuất nhập khẩu và Dịch vụ vật tư kỹ thuật.
c)Cơ cấu lại tài chính để chuyển đổi sở hữu (cổ phần hóa, giao, bán, giải thể,phá sản) thực hiện từ năm 2002 - 2003 đến hết năm 2004:
Nhàmáy Thực phẩm xuất khẩu Nam Hà.
Năm 2004:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Giống rau quả,
Côngty Thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao,
Côngty Rau quả Hà Tĩnh,
Côngty Chế biến thực phẩm xuất khẩu Kiên Giang,
Côngty Xuất nhập khẩu nông sản, thực phẩm 3,
Côngty Xuất nhập khẩu nông sản, thực phẩm Hà Nội.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Xuất nhập khẩu rau quả II,
Côngty Giao nhận và Xuất nhập khẩu Hải Phòng,
Côngty Xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hoá,
Côngty Vận tải và Đại lý vận tải,
Côngty Xuất nhập khẩu nông sản và Thực phẩm chế biến Đà Nẵng,
Côngty Rau quả Sa Pa.
9. Tổng công ty Chè:
Doanhnghiệp mà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ đến năm 2005:
Côngty Chè Mộc Châu,
Côngty Chè Sông Cầu,
Côngty Chè Long Phú.
Năm 2004:
Doanhnghiệp cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Xây lắp vật tư kỹ thuật.
10. Tổng công ty Chăn nuôi:
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Kỹ thuật truyền giống gia súc Trung ương,
Côngty Giống lợn miền Bắc,
Côngty Giống bò sữa Lâm Đồng,
Xínghiệp Gà giống thịt dòng thuần Tam Đảo,
Côngty Vật tư và Giống gia súc,
Côngty Giống bò sữa Mộc Châu,
Côngty Giống gia cầm miền Nam,
Côngty Phát triển và Xuất nhập khẩu Gia Cầm,
Xínghiệp Gà giống Châu Thành,
Xínghiệp Giống gia cầm Cẩm Bình,
Côngty Giống gia cầm Lương Mỹ,
Côngty Chăn nuôi miền Trung.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Xuất nhập khẩu súc sản và Gia cầm 1,
Côngty Chế biến sản phẩm chăn nuôi Hà Nội,
Côngty Chăn nuôi, chế biến xuất nhập khẩu.
c)Hạ cấp hạch toán sắp xếp lại: chuyển các Công ty:
Xuấtnhập khẩu súc sản và Gia cầm Hải Phòng,
Trungtâm Kỹ thuật lợn giống Trung ương,
Côngty Giống vật nuôi và Cây trồng Đồng Giao.
Làdoanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập thành doanh nghiệp hạch toán phụ thuộcTổng công ty Chăn nuôi.
d)Những doanh nghiệp cơ cấu lại tình hình tài chính để chuyển đổi sở hữu (cổ phầnhóa, giao, bán, giải thể, phá sản) thực hiện từ năm 2002 - 2003 đến hết năm2004:
Xínghiệp Chế biến súc sản xuất khẩu Hải Phòng,
Côngty Giống Thủy Cầm Trung ương,
Xínghiệp Thực phẩm xuất khẩu Hải Phòng,
Xínghiệp Giống gia cầm Quảng Ninh.
Năm 2004:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Xínghiệp Gà giống trứng dòng thuần Ba Vì,
Côngty Giống bò thịt, sữa Yên Phú,
Nôngtrường bò giống miền Trung,
Nôngtrường hữu nghị Việt Nam - Mông Cổ,
Nôngtrường Đông Triều.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty Thức ăn chăn nuôi Trung ương.
11. Tổng công ty Mía đường I:
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Bánh kẹo Hải Châu,
Côngty Thực phẩm Vạn Điểm,
Côngty Chế biến thực phẩm Vĩnh Hà.
b)Những doanh nghiệp cơ cấu lại tình hình tài chính để chuyển đổi sở hữu (cổ phầnhóa, giao, bán, giải thể, phá sản) thực hiện từ năm 2002 - 2003 đến hết năm2004:
Côngty Đường Nông Cống,
Côngty Đường Sơn Dương,
Côngty Mía đường Trà Vinh,
Côngty Đường Quảng Bình,
Côngty Đường Rượu - Bia Việt Trì,
Côngty Tư vấn và Đầu tư mía đường.
Năm 2004:
Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Kỹ nghệ thực phẩm 19/5.
12. Tổng công ty Mía đường II:
Năm 2002 - 2003:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Côngty Đường Tuy Hoà.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệhoặc không nắm giữ cổ phần:
Côngty cơ khí thực phẩm Biên Hoà.
c)Doanh nghiệp cơ cấu lại tài chính để chuyển đổi sở hữu (cổ phần hoá, giao, bán,giải thể, phá sản) thực hiện từ năm 2002 - 2003 đến hết năm 2004:
Côngty Đường Khánh Hội,
Côngty Đường Bình Dương,
Côngty Mía đường Quảng Nam.
13. Tổng công ty Dâu tằm tơ:
ToànTổng công ty và từng doanh nghiệp thành viên tiến hành xử lý dứt điểm về tàichính, tạm thời giữ nguyên để chuyển giao Tổng công ty Dệt - May Việt Nam tiếpnhận và tổ chức lại./.