Văn bản pháp luật: Quyết định 64/2002/QĐ-BNN

Phạm Hồng Giang
Toàn quốc
Công báo số 42/2002;
Quyết định 64/2002/QĐ-BNN
Quyết định
27/07/2002
12/07/2002

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn, công nhận, khen thưởng công trình xây dựng chất lượng cao.

Thứ trưởng
2.002
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

No tile

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN

Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn, công nhận, khen thưởngcông trình xây dựng chất lượng cao.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN

Căn cứ vào Nghị định số 73/ CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 08/LBXD ngày 07/1/1992 của liên Bộ y ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước- BộXây dựng - BộGiao thôngvận tải và bưu điện - Bộ Thủy lợi (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn) - Hội Xây dựng Việt Nam về việc xét thưởng các công trình tiêu biểu, chấtlượng cao;

Để nâng cao chất lượng các công trình xây dựng trong lĩnh vực nôngnghiệp và phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của các Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượngsản phẩm và Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây đựng cơ bản;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tuyển chọn, công nhận, khen thưởngcông trình xây dựng chất lượng cao.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Quy chế nàythay thế cho Quy chế tuyển chọn, công nhận, khen thưởng các công trình tiêubiểu chất lượng cao ban hành kèm theo Quyết định số 168/QĐ-KT ngày 03/4/1993của Bộ Thủy lợi (nay là Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn). Mọi quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãibỏ.

Điều 3.Các Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩmVụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Giám đốccác Sở Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn, Giám đốc các Ban Quản lý dự án và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY CHẾ TUYỂN CHỌN, CÔNG NHẬN, KHEN THƯỞNG

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG CAO .

(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2002/QĐ-BNN ngày12/7/2002

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định việc đăng ký tuyển chọn, công nhận,khen thưởng các công trình xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa đạt chất lượng caocủa Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các công trình này do các BanQuản lý dự án thuộc Bộvà các Sở Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn quản lý.

Côngtrình dự tuyển được xem xét về chất lượng từ khâu thiết kế đến thi công đã đượcphê duyệt, bàn giao đưa vào sử dụng, nhưng chủ yếu xét về chất lượng thi côngcông trình.

Côngtrình dự tuyển thuộc đối tượng xem xét là các công trình, hạng mục công trình đượcđầu tư (xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa), gồm:

1.Cụm công trình thủy lợi.

2.Các hạng mục công trình thủy lợi riêng biệt (cống, đập tràn, đập dâng, đập hồchứa, trạm bơm, trạm thủy điện, đoạn kênh, các công trình trên kênh) có vốn đầutư từ 3 tỷ đồng trở lên.

Trườnghợp đặc biệt: những công trình nhỏ ở miền núi, hoặc công trình có áp dụng tiếnbộ kỹ thuật, hoặc công trình. có chất lượng, mỹ thuật nổi bật, có vốn thấp hơnmức trên cũng được xét chọn, nhưng phải được Thường trực Hội đồng nhất trí.

3.Các công trình xây dựng, giao thông, kiến trúc dân dụng, công nghiệp nằm trongcác dự án thủy lợi, nông, lâm nghiệp.

Điều 2.Phạm vi áp dụng: Quy chế này áp dụng cho tất cả các công trình được nêu ở Điều 1 do các nhà thầu trong vàngoài nước xây dựng và nằm trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương I

ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

Điều 3.Tất cả các nhà thầu xây dựng các công trình đều được quyền đăng ký dự tuyểncông trình chất lượng cao cho các công trình do mình thi công.

Trườnghợp một công trình có nhiều nhà thầu thi công, thì một nhà thầu đại diện (dothỏa thuận, do một nhà thầu có gói thầu lớn nhất hoặc do Ban Quản lý dự án chỉđịnh), sẽ chịu trách nhiệm lập hồ sơ đăng ký dự tuyển cho công trình đó.

Trườnghợp công trình có nhiều hạng mục độc lập do các nhà thầu thi công riêng biệtthì từng nhà thầu có thể đăng ký dự tuyển riêng cho hạng mục do mình đảm nhiệm.

Điều 4.Thủ tục đăng ký:

1.Nhà thầu phải có đơn đăng ký gửi về Hội đồng tuyển chọn công trình chất lượngcao của Bộ (Thường trực là Vụ Khoa họcCông nghệ và chất lượng sản phẩm) trước khi khởi công xây dựng công trình.

2.Trường hợp đặc biệt: nhà thầu có thể đăng ký sau khi khởi công công trình, nhưngphải có lý do chính đáng và phải được Thường trực Hội đồng chấp nhận.

Chương III

TUYỂN CHỌN

Điều 5.Điều kiện để các công trình được tuyển chọn công trình chất lượng cao:

1.Có đơn đăng ký.

2.Công trình phải xây dựng xong được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng và quamột thời gian thử thách như sau:

a)Đối với các công trình chống lũ (hồ chứa, đập tràn, đê, kè...) cần qua một mùalũ.

b)Đối với công trình tiêu, trạm bơm tiêu nước: cần qua một vụ chống úng.

c)Đối với các công trình chống hạn (trạm bơm tưới, cống tưới...) qua một vụ tưới.

d)Đối với công trình khác qua 6 tháng vận hành.

Thờigian thử thách tính từ khi nghiệm thu đưa vào sử dụng.

Trườnghợp đặc biệt: Công trình đã đưa vào thực tế sử dụng vì lý do khách quan, chưanghiệm thu bàn giao thì thời gian thử thách được tính từ thời điểm công trìnhthực tế đưa vào sử dụng.

Cáctrường hợp khác Thường trực Hội đồng báo cáo Bộ xin ý kiến quyết định.

Điều 6.Hồ sơ dự tuyển - như Phụ lục 2:

Hồsơ dự tuyển làm thành 2 bộ, gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (quaVụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm).

Điều 7.Hội đồng tuyển chọn gồm:

1.Chủ tịch: Lãnh đạo Vụ Khoa học Công nghệ và chất lượng sản phẩm.

2.Các ủy viên: Đại diện của các đơn vị: Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Cục Quản lý nướcvà công trình thủy lợi, Vụ Kế hoạch và Quy hoạch, Công đoàn Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn, Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều (nếu các công trìnhxét chọn là công trình thuộc vốn đê điều phòng chống lụt bão).

Chuyênviên Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm là ủy viên Thư ký Hội đồng.

Điều 8.Trách nhiệm của Hội đồng:

1.Tư vấn cho Bộ về việc xét chọn, công nhận, khen thưởng các công trình chất lượngcao, và kiến nghị các biện pháp đẩy mạnh hoạt động này trong toàn ngành.

2.Hội đồng (hoặc đại điện Hội đồng) có trách nhiệm: Theo dõi, tổ chức kiểm tratại hiện trường và lập biên bản kiểm tra chất lượng công trình, hướng đẫn, giúpđỡ các đơn vị đăng ký triển khai trong quá trình xây dựng để công trình đạtchất lượng cao.

Chếđộ làm việc của Hội đồng: Theo yêu cầu

củacông việc Quyết đinh của Hội đồng có giá trị khi có từ 2/3 số thành viên trở lêncó ý kiến đồng ý và khi tuyển chọn công trình thì có từ 2/3 số thành viên trởlên có bảng châm điểm gửi về Thường trực Hội đồng.

Điều 9.Điều kiện để công trình được đề nghị công nhận đạt chất lượng cao gồm:

1.Có đầy đủ hồ sơ như Điều 6.

2.Điểm của công trình (bình quân điểm chấm của các ủy viên Hội đồng) phải đạt 80%số điểm tối đa trở lên. Bảng điểm đánh giá công trình được nêu tại Phụ lục 3.

Điều 10.Hồ sơ trình Bộ quyết định côngnhận, khen thưởng công trình chất lượng cao gồm:

1.Tờ trình của Vụ Khoa học công nghệ và chất' lượng sản phẩm.

2.Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn.

3.Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư hoặc Ban Quản lý dự án (đối với .các dự án do Bộquản lý).

4.Văn bản đề nghị của Nhà thầu.

5.Văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các dự ándo địa phương quản lý).

Chương IV

KHEN THƯỞNG

Điều 11.Danh hiệu khen thưởng:

Cáccông trình được Bộ công nhận đạt chất lượng cao, thì các đơn vị có liên quanđền xây dựng công trình được Bộ khenthưởng theo mức như sau:

1.Nhà thầu thi công (B) được Bộ tặngHuy chương vàng, Bằng, Giấy chứng nhận công nhận công trình chất lượng cao vàtiền thưởng.

2.Nhà thầu tư vấn (thiết kê), Ban Quản lý dự án, các B phụ (nếu có) tùy theo mức độđóng góp được Bộ tặng Bằng, Giấy chứng nhận côngtrình chất lượng cao và tiền thưởng.

3.Các tập thể, cá nhân được Bộ tặng Bằng khen và tiền thưởng.

4.Những đơn vị có nhiều .công trình chất lượng cao sẽ được Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn, Công đoàn nông nghiệp và phát triển nông thôn khen thưởngtrong các dịp tổng kết.

Điều 12.Mức thưởng:

Mứcthưởng cho các tập thể, cá nhân tùy theo thành tích đóng góp để công trình đạtchất lượng cao, được quy định như Phụ lục 4.

Khicó sự trượt giá, mức thưởng trên sẽ được Bộ Quyết định phù hợp.

Điều 13.

1.Nguồn kinh phí thưởng:

a)Trích trong lợi ích do tiết kiệm và chất lượng cao của các công trình mang lại,hoặc trích từ khoản kiến thiết cơ bản khác trong tổng dự toán được duyệt:

b)Trích từ quỹ thi đua và phúc lợi của các tập thể có công trình đạt chất lượngcao.

Đốivới các Ban Quản lý dự án, trích từ mục 4 khoản II Phần II Thông tư số 23/2002/TT-BTC ngày20/3/2002 của Bộ Tài chính, trên cơ sở lập dự toán chi phí của Ban Quản lý dựán do Bộ phê duyệt.

2.Trình tự, thủ tục, trách nhiệm lập và trích thưởng:

Ngaytừ đầu, khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tiền khả thi, các đơn vị tư vấnthiết kế lập dự toán, tổng mức đầu tư, cần dự trù trong đó một khoản "chiphí kiểm tra và khuyến khích chất lượng". Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản và cácđơn vị chức năng giúp Bộthẩm định dự toáncác dự án công trình đó và trình Bộ duyệt. Các Ban Quản lý dự án sẽ lập thủ tục chi phí theo Quyết địnhcủa Bộ và hạch toán vào khoản"kiến thiết cơ bản khác" của công trình.

Cácnguồn trích thưởng khác thực hiện theo Quyết định của Bộ.

Chương V

QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN

Điều 14.Quyền lợi của các nhà thầu (thiết kế, thi công) có công trình chất lượng cao:

1.Khi đấu thầu công trình cùng loại với công trình đã được công nhận là côngtrình chất lượng cao thì mỗi công trình chất lượng cao được cộng thêm điểm ưutiên trong bảng điểm chấm thầu.

Điểmtính ưu tiên chỉ tính cho các công trình được công nhận chất lượng cao trongvòng 5 năm tính đến ngày dự thầu.

2.Các nhà thầu có nhiều công trình chất lượng cao được ưu đãi khi xét chọn thầu,giao thầu.

Điều 15.Trách nhiệm của các Nhà thầu (thiết kế, thi công):

1.Báo cáo cho Thường trực Hội đồng các điểm mốc thi công quan trọng, như: chặndòng, nghiệm thu hố móng, xử lý nền, hạng mục chính, phức tạp để tiện theo dõi,kiểm tra.

2.Tổ chức hệ thống kiểm tra, quản lý chất lượng, huấn luyện cán bộ công nhân viênchức nhằm đảm bảo chất lượng công trình.

3.Theo dõi ghi chép chất lượng trong sổ nhật ký công trình, báo cáo đầy đủ, trungthực tình hình và tạo điều kiện thuận lợi khi Hội đồng đến kiểm tra./.

Phụ lục 2

HỒ SƠ DỰ TUYỂN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG CAO

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1.Đơn đăng ký.

2.Văn bản đề nghị Bộcông nhận, khen thưởnglà công trình chất lượng cao của Nhà thầu. Biên bản họp, chấm điểm, đề nghị củaHội đồng cơ sở lập hồ sơ.

3.Thuyết minh giới thiệu công trình:

Tên,địa điểm xây dựng.

Đơnvị thi công, quản lý xây dựng, thiết kế.

Quymô công trình, nhiệm vụ, đặc điểm, tiến độ.

Quátrình thi công, những sáng kiến cải tiến, thay đổi trong quá trình thi công.Khối lượng, giá thành. Bản sao quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật.

Tómtắt công tác quản lý chất lượng, đánh giá chung vá đề nghị của Nhà thầu.

4.Biên bản nghiệm thu các giai đoạn chính và nghiệm thu đưa vào sử dụng của cơ sởvà cấp trên (của tỉnh, Bộhoặc Nhà nước nếucó).

5.Văn bản xác nhận chất lượng, hiệu quả công trình, đề nghị khen thưởng của Ban A đối với 3 đơn vị tham gia xây dựng côngtrình (A, B, thiết kế). Cần nói rõ nguồn gốc có thể trích thưởng (nếu được Bộ quyết định) .

6.Văn bản xác nhận chất lượng, hiệu quả, đề nghị của đơn vị quản lý khai thác sửdụng công trình hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

7.Bản sao các kết quả thí nghiệm vật liệu (cát, sỏi đá, xi măng, sắt, thép) thínghiệm bê tông, đất đắp (cả phúc tra bằng siêu âm, bắn súng, khoan kiểm tra...nếu có).

8.Một số bản vẽ đặc trưng: chính diện, mặt bàng, mặt cắt các kết cấu chính đặcsắc.

9.nh 3 - 4 cái cỡ 20 x 24, phốicảnh nhìn từ thượng hạ lưu.

Hồsơ tuyển nộp về Bộgồm:

Đốivới công trình dự tuyển: 2 bộ.

Kinhphí thẩm tra tuyển gửi trong 1 lần đối với mỗi công trình là 300.000 đồng./.

Phụ lục 3

BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH

Thứ tự

Nội dung

Tổng số

Chia ra

Ghi chú

 1

 Bảo đảm đúng yêu cầu đồ án thiết kế:

a) Tính năng của vật liệu chủ yếu.

b) Cường độ: của. vật liệu, bê tông, vữa xây, mối hàn.

c) Biến dạng: độ vồng, độ võng

d) Hình dáng: đảm bảo kích thước hình học bên ngoài (đúng

dung sai cho phép) và mỹ quan

e) Đúng với năng lực thiết kế

0 - 50

 

 

0-10

0-12

0-8

 

0-10

0-10

 

 2

Thực hiện đúng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm và quy định riêng cho công trình trong thiết kế, thi công, có nhiều sáng kiến cải tiến trong thiết kế, thi công.

a. Như trên và không có sự cố

b. Có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới

 0-30

 

 

 

 

0-20

0-10

 

 3

Nộp hố sơ đầy đủ: .

a) Nghiệm thu từng phần, bộ phận công trình, nhật ký thi công, tổng nghiệm thu, hoàn công.

b) Có đăng ký trước

 0-10

 

0-5

0-5

 

 4

 Hiệu quả kinh tế cao:

a) Thời gian hoàn thành kịp và vượt tiến độ

b) Phù hợp với dự toán được duyệt, tài chính lành mạnh,

giải ngân tốt

 0-10

 

0-7

 

0-3

 

 5

 Điếm phạt:

* Có sai sót nhỏ, phạt từ

Tổng cộng: Điểm cho

Điểm phạt

 0-20

0-100

0-20

 

 

  • Ghi chú: - Cách tính điểm: Điểm tổng số = 1 + 2 + 3 + 4 - 5.

Phụ lục 4

MỨC THƯỞNG CHO TẬP THỂ CÓ CÔNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

VÀ CÁC TẬP THỂ CÁ NHÂN CÓ ĐÓNG GÓP ĐỂ CÔNG TRÌNH ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO

1.     Mứcthưởng cho các tập thể có công trình chất lượng cao như sau:

a)Nhà thầu thi công:

Đượcthưởng từ 3 đến 15 triệu đồng cho mỗi công trình chất lượng cao.

b)Nhà thầu tư vấn thiết kế, Bản quản lý dự án:

Đượcthưởng từ 1 đến 5 triệu đồng cho mỗi công trình chất lượng cao.

2.Mức thưởng cho các tập thể cồ đóng góp để công trình đạt chất lượng cao:

Từ1 đến 3 triệu đồng.

3.Mức thưởng cho các cá nhân có đóng góp để công trình đạt chất lượng cao:

Từ500.000 đồng đến 2 triệu đồng.

Khicó sự trượt giá, mức thưởng trên sẽ được Bộ quyết định phù hợp./.

Ghi chú. Khôngin Phụ. lục 1

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=22066&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận