QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc ban hành Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nướcquản lý giá tính
thuế và Bảnggiá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá
để xác định trịgiá tính thuế nhập khẩu
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khấu, thuếnhập khẩu quy đinh tại Điều 7 Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủquy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành Danh mục các nhóm mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuếnhập khẩu và Bảng giá tối thiểu của các mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặthàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu để xác định trị giá tính thuếnhập khẩu hàng hóa đối với các trường hợp phải nộp thuế nhập khẩu.
Điều 2.Giá tính thuế đối với hàng đã qua sử dụng tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm)giá hàng cùng chủng loại.
Điều 3.Tổng cục Hải quan căn cứ mức giá quy định ở Bảng giá này và giá nhập khẩu thựctế trên thị trường để điều chỉnh mức giá quy định tại Bảng giá với mức điềuchỉnh trên dưới 10% (mười phần trăm), đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xem xétđiều chỉnh Bảng giá. Đối với một số mặt hàng thường xuyên biến động về giá mua,giá bán trên thị trường và những trường hợp trong quá trình thực hiện có phátsinh bất hợp lý, Bộ Tài chính sẽ tham khảo ý kiến của Tổng cục Hải quan để xemxét xử lý từng trường hợp cụ thể.
Điều 4.Trường hợp nhập khẩu những mặt hàng không thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhànước quản lý giá tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại các văn bản hiện hànhcủa Bộ Tài chính về việc áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương.
Điều 5.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 1999 và thay thếcác Quyết định số 918/TC/QĐ-TCT ngày 11/11/1997 và Quyết dịnh số590A/1998/QĐ-BTC ngày 29/4/1998 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung các Quyếtđịnh trên. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
DANH MỤC CÁC NHÓM MẶT HÀNG
NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
(ban hành kèm theo Quyết định số 68/1999/QĐ-BTC ngày01/7/1999
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Đường, bánh kẹo.
2. Đồ uống các loạl.
3. Sơn các loại.
4. Nhựa và các sảnphẩm bằng nhựa gồm các mặt hàng được quy định trong Bảng giá.
5. Bộ lốp, săm, yếm xebằng cao su.
6. Giấy, bìa giấy gồmcác mặt hàng được quy định trong Bảng giá.
7. Đồ vệ sinh (chậurửa, bồn tắm, bệ xí, bệ tiểu, vòi nước), gạch.
8. Kính tấm xây dựng.
9. Sắt thép, thanhnhôm định hình.
10. Bếp ga.
11. Động cơ, máy nổ.
12. Đồ điện các loại,gồm:
+ Máy bơm nướcdùng điện,
+ Loa các loại,
+ Quạt điện các loại,
+ Radio; Cassette; DànCassette,
+ Máy điều hòa nhiệtđộ,
+ Máy thu hình (Tivi),
+ Tủ lạnh, tủ bày hàngđông lạnh, quầy lạnh,
+ Đầu máy Video Cassette,
+ Ampli,
+ Máy giặt,
+ Đầu đọc đĩa CD,
+ Bình đun nước nóngdùng điện,
+ Đầu đọc đa hình vàbộ linh kiện,
+ Nồi nấu cơm dùngđiện,
(Các loại thiết bịtrên được thiết kế để dùng được nguồn điện xoay chiều có điện áp từ 80 V trở lên).
13. Ô tô và bộ linh kiện.
14. Xe máy và bộ linhkiện.
15. Bàn, ghế, giường,tủ.