QUYẾT ĐỊNH
về việc điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí trong các trường công lập trên địa bàn tỉnh
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/9/1994;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 30/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một số bước cơ chế quản lý tiền lương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2003/NQ-HĐND ngày 17/7/2003 của HĐND tỉnh Bắc Ninh khoá XV- Kỳ học thứ 12 về việc điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí trong các trường công lập trong địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Điều chỉnh mức thu học phí trong các trường công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Mức thu 1 tháng /1 học sinh
1- Mức thu đối với học sinh mầm non
- Nhà trẻ(học cả ngày):
+ Thị xã: 35.000đ
+ Nông thôn: 20.000đ
- Mẫu giáo(học cả ngày):
+ Thị xã: 30.000đ
+ Nông thôn: 15.000đ
Thu theo số tháng thực học, nếu học nửa ngày thì thu bằng 1/2 mức quy định trên.
2- Đối với học sinh Tiểu học học ngoại ngữ.
+ Thị xã: 8.000đ
+Nông thôn: 6.000đ
3- Trung học cơ sở:
Lớp | Thị xã | Nông thôn |
- Lớp 6,7 | 15.000đ | 8.000đ |
- Lớp 8,9 | 18.000đ | 10.000đ |
4. Trung học phổ thông:
+ Thị xã: 30.000đ
+ Nông thôn: 20.000đ
Học sinh Tiểu học học ngoại ngữ, học sinh trung học cơ sở trung học phổ thông thu 9 tháng trong một năm học.
5. Bổ túc trung học cơ sở
+ Thị xã: 18.000đ
+ Nông thôn: 10.000đ
Thu 6 tháng cho hoàn thành chương trình 1 lớp học.
6. Hướng nghiệp dạy nghề cho học sinh phổ thông.
- Học sinh Trung học cơ sở
+ Thị xã: 4.000đ
+ Nông thôn: 3.000đ
- Học sinh Trung học phổ thông
+ Thị xã: 4.000đ
+ Nông thôn: 3.000đ
- Học sinh Trung học phổ thông
+ Thị xã: 8.000đ
+ Nông thôn: 6.000đ
Thu 6 tháng đối với học sinh chương trình 90 tiết và 9 tháng đối với chương trình 180 tiết.
7. Dạy nghề cho người lao động
Chung cho cả 2 khu vực thị xã và nông thôn:
80.000đ
Thu 10 tháng trong năm học hoặc thu theo tháng thực học.
8. Trung học chuyên nghiệp
Chung cho cả 2 khu vực thị xã và nông thôn 90.000đ
Thu 10 tháng trong năm học
Điều 2: Sử dụng học phí
+ Học phí của học sinh các trường Mầm non, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, hướng nghiệp dạy nghề, các cơ sở đào tạo sử dụng vào các việc sau:
- 40% chi bù tăng lương tối thiếu từ 210.000đồng lên 290.000đồng
- 25% tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.
-15% bổ sung kinh phí chi hoạt động dạy và học
- 20% chi công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục - đào tạo.
+ Học phí thu của học sinh bổ túc Trung học cơ sở và học ngoại ngữ ở Tiểu học sử dụng vào các việc sau:
-80% chi trả lương, tiền thưởng, chế độ bảo hiểm cho giáo viên giảng dạy, cán bộ quản lý và phục vụ.
-15% chi hoạt động nội, ngoại khoá, bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứu khoa học, thi tốt nghiệp, mua sắm thiết bị dạy và học.
- 5% chi công tác quản lý chỉ đạo.
Điều 3. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính-Vật giá hướng dẫn thu và sử dụng học phí đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2003. Những quyđịnh trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính-Vật giá, Kho bạc Nhà nước tỉnh, các ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.