Văn bản pháp luật: Quyết định 80/2003/QĐ-TTg

Nguyễn Tấn Dũng
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 80/2003/QĐ-TTg
Quyết định
07/06/2003
29/04/2003

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng giai đoạn 2003 - 2005

Phó Thủ tướng
2.003
Thủ tướng Chính phủ

Toàn văn

chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mớidoanh nghiệp

nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng giai đoạn 2003 -2005

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căncứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căncứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chínhphủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng côngty nhà nước;

Căncứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủvề tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanhnghiệp nhà nước;

Xétđề nghị của Bộ Quốc phòng (tờ trình số 789/BQP ngày 13 tháng 3 năm 2003) về Phươngán tổng thể sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ, ý kiến của các Bộ vàBan Kinh tế Trung ương tại cuộc họp thẩm định ngày 10 tháng 4 năm 2003,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1. Phê duyệt Phương án tổng thểsắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng giai đoạn 2003- 2005 như phụ lục kèm theo.

Điều2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cótrách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trựcthuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt.

Điều3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch vàĐầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quancó trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng trong việc thực hiện Phương án nóitrên.

BanChỉ đạo Đổi mới và phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫnvà theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướngChính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.

Điều4. Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bộ trưởngBộ Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.

 

Phụlục

Danhmục doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc

BộQuốc phòng tiến hành sắp xếp giai đoạn 2003 - 2005

(Banhành kèm theo Quyết định số 80/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướngChính phủ)

A. Doanh nghiệp nhà nước độc lập:

I. Những doanh nghiệp mà Nhà nướctiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ và giữ nguyên pháp nhân:

1. Doanh nghiệp hoạt động côngích:

1. Công ty Cơ khí hoá chất 13,

2. Công ty Hoá chất 21,

3. Nhà máy Cơ khí 25,

4. Nhà máy Cơ khí chính xác 29,

5. Công ty Cơ điện và Vật liệunổ 31,

6. Nhà máy Cơ khí 83,

7. Công ty Hoá chất 76,

8. Nhà máy Cao su 75,

9. Công ty Điện cơ hoá chất 15,

10. Nhà máy Dụng cụ điện 43,

11. Công ty Quang điện, Điệntử,

12. Công ty Điện tử Sao Mai,

13. Công ty ứng dụng công nghệcao (HITACO),

14. Công ty Hồng Hà,

15. Xí nghiệp Liên hợp Ba Son,

16. Nhà máy Cơ khí 133,

17. Công ty Cơ khí cơ điện,

18. Công ty Chiến Thắng,

19. Xí nghiệp Liên hợp Z751,

20. Công ty 20,

21. Công ty 28,

22. Công ty 26,

23. Công ty 32,

24. Công ty 22,

25. Công ty Dược và Trang thiếtbị y tế quân đội,

26. Công ty Xăng dầu quân đội,

27. Công ty Đông Hải,

28. Công ty Xuất nhập khẩu tổnghợp Vạn Xuân (VAXUCO),

29. Công ty Trắc địa bản đồ,

30. Công ty Hải Long,

31. Công ty Hải Sơn,

32. Công ty 128,

33. Công ty Hải sản Trường Sa,

34. Công ty Tân cảng Sài Gòn,

35. Công ty Hải Khánh,

36. Công ty Hải Bình,

37. Xí nghiệp Điện cơ, Điện tử31,

38. Công ty Điện cơ - Khí áplực 34,

39 Xí nghiệp 38,

40. Công ty Sửa chữa máy bayA41,

41. Công ty Sửa chữa trựcthăng,

42. Công ty Thiết bị điện tửA45,

43. Nhà máy Điện cơ 19,

44. Công ty Sơn Hải,

 45. Công ty 49,

46. Công ty 756,

47. Nhà máy Thông tin điện tửZ755,

48. Nhà máy Thông tin M1,

49. Nhà máy Thông tin M3,

50. Công ty Sông Thu,

51. Công ty 16,

52. Công ty 7/5,

53. Đoàn Kinh tế quốc phòng 778(đổi tên từ Công ty 778),

54. Công ty Vật tư công nghiệpquốc phòng (GAET),

55. Nhà máy Cơ khí chính xác11,

56. Nhà máy Cơ khí 17,

57. Công ty 27,

58. Nhà máy In quân đội 1 (đổitên từ Nhà máy In quân đội),

59. Nhà máy In quân đội 2 (đổitên từ Nhà máy In báo Quân đội nhân dân 2),

60. Công ty Hải Minh,

61. Công ty Hợp tác kinh tế,

62. Công ty 622.

2. Doanh nghiệp hoạt động kinhdoanh:

1. Công ty Việt Bắc,

2. Công ty Tây Bắc,

3. Công ty Xây dựng 319,

4. Công ty 189,

5. Công ty Đầu tư miền Đông,

6. Công ty Dệt may 7,

7. Công ty Minh Thành,

8. Công ty Xây dựng miền Đông,

9. Công ty Đồng Tân,

10. Công ty 404,

11. Công ty ứng dụng kỹ thuậtvà Sản xuất (TECAPRO),

12. Công ty Điện tử tin học hoáchất (ELINCO),

13. Công ty Thái Sơn,

14. Công ty Điện tử viễn thôngquân đội,

15. Công ty Cửu Long,

16. Công ty Du lịch dịch vụ vàThương mại (TOSECO),

17. Công ty Hải Thành,

18. Công ty Dịch vụ đối ngoại,

19. Công ty Tây Hồ,

20. Công ty Xây dựng công trìnhhàng không (ACC),

21. Công ty Trường Thành,

22. Công ty Vạn Tường,

23. Công ty 621,

24. Công ty Hà Thành (đổi têntừ Công ty Thăng Long),

25. Công ty Tư vấn đầu tư vàPhát triển công nghệ (AIC) (đổi tên từ Công ty Phát triển công nghệ thôngtin(AIC)),

26. Công ty 789,

27. Công ty 59,

28. Công ty Khảo sát Thiết kếvà Tư vấn xây dựng,

29. Công ty Xây dựng Lũng Lô,

30. Công ty Đông Bắc.

II. Thành lập mới doanh nghiệphoạt động công ích:

1. Nhà máy Cơ khí 14,

2. Nhà máy Hoá chất 95,

3. Công ty Phương Nam.

III. Lộ trình sắp xếp doanhnghiệp nhà nước:

1. Năm 2003:

a) Cổ phần hoá:

Doanh nghiệp thực hiện cổ phầnhoá khi bán cổ phiếu lần đầu Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ:

Công ty Thanh Bình.

Doanh nghiệp cổ phần hoá, trongđó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần:

Công ty Thuốc Bảo vệ thực vật.

b) Sáp nhập:

1. Công ty cơ khí 79 vào Nhàmáy Cơ khí chính xác 11,

2. Công ty 89 vào Nhà máy Cơkhí 17,

3. Nhà máy Cơ khí 59 vào Côngty 27,

4. Nhà máy In báo Quân đội nhândân 1 vào Nhà máy In Quân đội 1,

5. Công ty Sản xuất và Dịch vụ(HACOTA) vào Nhà máy In Quân đội 2,

6. Công ty Thanh Sơn và Công tyLam Hồng vào Công ty Hợp tác kinh tế,

7. Lâm trường 422 vào Công ty622,

8. Công ty 18 vào Côngty Tây Hồ,

9. Công ty 244 và Công ty Ximăng Phòng không vào Công ty Xây dựng công trình hàng không (ACC).

10. Công ty Vân Đồn vào Công tyTrường Thành,

11. Công ty Phú Tài vào Công tyVạn Tường,

12. Công ty 406 vào Công ty621,

13. Công ty Long Giang vào Côngty Hà Thành,

14. Công ty 28/10 vào Công ty Tưvấn đầu tư và Phát triển công nghệ (AIC),

15. Công ty 198 vào Công ty789.

c) Giải thể:

1. Công ty Xây dựng Nghĩa Đô,

2. Công ty Bạch Đằng,

3. Công ty 22/12,

4. Công ty Nam Phong,

5. Công ty Bắc Hà,

6. Công ty Đông Đô.

d) Phá sản:

Công ty Sông Hồng.

đ) Thí điểm hoạt động theo môhình công ty mẹ - công ty con:

Công ty Hợp tác kinh tế.

2. Năm 2004:

a) Cổ phần hoá:

Doanh nghiệp thực hiện cổ phầnhoá, khi bán cổ phiếu lần đầu Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ:

Công ty 3/2,

Công ty 247,

Công ty Hà Đô,

Công ty Lâm Viên,

Công ty Phú Tài.

Doanh nghiệp cổ phần hoá, trongđó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần:

Công ty Phát triển phần mềm vàHỗ trợ công nghệ (MISOFT).

b) Sáp nhập:

Xí nghiệp Sơn Hải Âu vào Côngty Hải Minh,

Công ty Hùng Vương vào Công tyVạn Tường.

3. Năm 2005:

a) Cổ phần hoá:

Doanh nghiệp thực hiện cổ phầnhoá, khi bán cổ phiếu lần đầu Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ:

Công ty Hương Giang,

Công ty An Bình.

Doanh nghiệp cổ phần hoá, trongđó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần:

Công ty Lam Sơn.

b) Sáp nhập:

Công ty 489 vào Công ty 59.

B. Tổng công ty nhà nước:

I. Giữ nguyên pháp nhân cácTổng công ty nhà nước:

1. Tổng công ty Bay dịch vụViệt Nam,

2. Tổng công ty Xây dựng TrườngSơn,

3. Tổng công ty Thành An,

4. Tổng công ty 15.

II. Sắp xếp doanh nghiệp thànhviên của các Tổng công ty:

1. Tổng công ty Bay dịch vụViệt Nam:

Những doanh nghiệp thành viênmà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ và giữ nguyên pháp nhân:

a) Doanh nghiệp thành viên hoạtđộng công ích:

Công ty Bay dịch vụ miền Nam,

Công ty Bay dịch vụ miền Bắc.

b) Doanh nghiệp thành viên hoạtđộng kinh doanh:

Công ty Thiết kế và Tư vấn xâydựng công trình hàng không.

2. Tổng công ty Xây dựng TrườngSơn:

Những doanh nghiệp thành viênmà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ và giữ nguyên pháp nhân:

a) Doanh nghiệp thành viên hoạtđộng công ích:

Công ty 53.

b) Doanh nghiệp thành viên hoạtđộng kinh doanh:

Công ty Xây dựng 470,

Công ty Xây dựng 384,

Công ty Xây dựng 99,

Công ty Xây dựng 532,

Công ty Xây dựng 472,

Công ty 17,

Công ty Xây dựng 565,

Công ty Xây dựng 98,

Công ty Tư vấn, Khảo sát, Thiếtkế xây dựng.

Lộ trình sắp xếp doanh nghiệpthành viên:

Năm 2003:

Sáp nhập:

Công ty Xây dựng 185 vào Côngty Xây dựng 384,

Công ty Thi công cơ giới 144vào Công ty Xây dựng 99,

Công ty Xây dựng 145 vào Côngty Xây dựng 532,

Công ty Xây dựng 344 vào Côngty Xây dựng 472,

Công ty 492 vào Công ty 17.

3. Tổng công ty Thành An:

Những doanh nghiệp thành viênmà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ và giữ nguyên pháp nhân:

a) Doanh nghiệp thành viên hoạtđộng công ích:

Công ty Đầu tư phát triển nhàvà Đô thị Bộ Quốc phòng (đổi tên từ Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội - Bộ QuốcPhòng).

b. Doanh nghiệp thành viên hoạtđộng kinh doanh:

Công ty Xây lắp 386.

Công ty Xây lắp 96,

Công ty Xây lắp 394,

Công ty Xây lắp 524,

Công ty Xây lắp 665.

Lộ trình sắp xếp doanh nghiệpthành viên:

Năm 2003:

a) Doanh nghiệp thực hiện cổphần hoá, khi bán cổ phiếu lần đầu Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ:

Công ty 77.

b) Sáp nhập:

Công ty Xây dựng công trình 56vào Công ty Xây lắp 524,

Công ty Xây lắp 695 vào Công tyXây lắp 665.

4. Tổng công ty 15:

Doanh nghiệp thành viên hoạtđộng công ích:

Công ty 72,

Công ty 75,

Công ty 715,

Công ty Cà phê 15,

Công ty 74,

Công ty 732,

Công ty Bình Dương,

Công ty 78,

Công ty 711./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=21526&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận