QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN
Về việc ban hành Quy định tạm thời xét chọn, chuyểngiao và sử dụng các phần mềm ứng dụng trong tính toán, quy hoạch, khảo sát,thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành các công trình thủy lợi.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn,
Căn cứNghị quyết số 07/2000/NQ-CP ngày 05/6/2000 của Chính phủ về xây dựngvà phát triển công nghệ phần mềm giai đoạn 2000 - 2005, Xét yêu cầu củacông tác quản lý chất lượng trong toàn ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sảnphẩm, Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời:
"Xétchọn, chuyển giao và sử dụng các phần mềm ứng dụng trong tính toán, quyhoạch, khảo sát thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành các công trình thủylợi".
Điều 2.Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.Các Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,
Vụtrưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH tạm thời xét chọn, chuyển giao và sử dụng các phần
mềm ứng dụng trong tính toán, quy hoạch, khảo sát,thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành các công trình thủy lợi
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2002/QĐ-BNN
ngày 09/10/2002của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Phạm vi áp dụng:
Quyđịnh này quy định việc xét chọn, chuyển giao và sử dụng các phần mềm ứng dụngtrong tính toán, quy hoạch, khảo sát, thiết kế, xây dựng và quản lý vận hànhcác công trình thủy lợi của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Cácphần mềm ứng dụng thuộc lĩnh vực khác trong ngành nông nghiệp và pháttriển nông thôn có thể vận dụng theo Quy định này.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT CHỌN PHẦN MỀM
Điều 2.Các phần mềm ứng dụng chia làm 2 nhóm:
NhómA: Những phần mềm chuẩn hóa sử dụng trong toàn ngành.
NhómB: Những phần mềm khuyến khích sử dụng trong toàn ngành.
Điều 3.Nguồn gốc phần mềm:
Phầnmềm có nguồn gốc hợp pháp là phần mềm có các nguồn gốc sau:
Cácđơn vị/cá nhân trong và ngoài ngành tự xây dựng để phục vụ cho chính công việchàng ngày của mình và coi những phần mềm này là hàng hóa kinh doanh của doanhnghiệp.
Nhữngphần mềm được mua bản quyền hợp pháp từ nước ngoài hoặc những phần mềm miễn phí
Nhữngphần mềm được xây dựng dưới sự hỗ trợ của cấp có thẩm quyền.
Làsản phẩm cửa các đề tài nghiên cứu, thử nghiệm.
Điều 4.Tiêu chuẩn đánh giá các phần mềm:
1.Phần mềm phải đảm bảo độ chính xác. Kết quả tính toán sai khác không đáng kể sovới những phần mềm tương tự đã được kiểm định hoặc so với các phương pháp tínhtoán kinh điển thường sử dụng. Mỗi phần mềm phải có ít nhất 3 ví dụ tính toánmẫu ứng với các trường hợp khác nhau.
2.Tuân thủ đúng các công thức, phương pháp tính toán được quy định trong các quytrình, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nước và của ngành.
3.Phần mềm chạy được trong hệ điều hành Windows hoặc tương đương. Giao diện hợplý, sử dụng thuận tiện dễ dàng. Ngôn ngữ giao diện của phần mềm với người sửdụng là tiếng Việt (hoặc tiếng Anh). Nếu là tiếng Việt, bộ mã phải theotiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. Nếu phần mềm chạy trên mạng thì phải phù hợp vớichuẩn mạng của Microsoft.
4.Phần mềm không được vi phạm bản quyền tác giả của các đơn vị/cá nhân trong vàngoài nước.
Điều 5.Điều kiện cho phép phần mềm được xét chọn và sử dụng trong ngành:
Phầnmềm được xét chọn ban hành rộng rãi trong ngành là phần mềm đó phải có nguồngốc như quy định ởĐiều 3, đáp ứngđầy đủ các tiêu chuẩn như đã nêu ở Điều 4.
Nếucó 2 phần mềm trở lên cùng giải một bài toán thì ưu tiên xét chọn phần mềm củađơn vị/cá nhân trong ngành hoặc phần mềm liên kết giữa đơn vị trong ngành vớiđơn vị/cá nhân ngoài ngành.
Điều 6.Tiêu chuẩn phần mềm nhóm A: Là những phần mềm đáp ứng được các tiêu chí đã nêu trongcác Điều 3, Điều 4 và được Bộ côngnhận chuẩn hóa sử dụng toàn ngành.
Điều 7. Tiêuchuẩn phần mềm nhóm B: Là những phần mềm đáp ứng được các tiêu chí đã nêu trongcác Điều 3, Điều 4 và khả năng giải quyết bài toán còn hạn chế so với phần mềmnhóm A cùng loại; hoặc là những phầnmềm mua của nước ngoài.
Điều 8. Số lượng các phần mềm nhóm A, B:Với mỗi bài toán, có tối đa 2 phần mềm nhóm A. Số lượng phần mềm nhóm B cùng giải quyết một bài toán không hạn chế.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT CHỌN CÁC PHẦN MỀM
Điều 9.Cách tổ chức thẩm định:
Thẩmđịnh ở Tổ chuyên gia.
Thẩmđịnh ở Hội đồng xét chọn.
Thẩmđịnh và trình Bộ ở các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 10.Các bước đánh giá phần mềm:
1.Các đơn vị và cá nhân đăng ký các phần mềm với Bộ thông qua Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm.
2.Tổ chuyên gia (quy định ở Điều 20) tiến hành xem xét,kiểm định từng phần mềm theo các trình tự sau:
Lượcbỏ những phần mềm không đáp ứng các tiêu chí nêu trong Điều 4, Điều 5.
Tổchức kiểm định theo các nội dung ở Điều 4, Điều 5. Có thểcho tính toán thử nghiệm hoặc thuê những công ty tư vấn kiểm định lại.
TrìnhHội đồng để xem xét.
3.Hội đồng xét chọn:
Kiểmtra lại kết quả kiểm định của tổ chuyên gia.
Thẩmđịnh lại các phần mềm (nếu cần).
Đềxuất phạm vi ứng dụng và phân nhóm các phần mềm theo Điều 3.
Lậpbiên bản thẩm định phần mềm.
4.Các đơn vị quản lý nhà nước: Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm chủtrì cùng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản có nhiệm vụ báo cáo trình tự và kết quả thẩmđịnh phần mềm, dự thảo các văn bản cần thiết để trình Bộ phê duyệt.
MẫuQuyết định như trong Phụ lục số 1.
Chương IV
CHUYỂN GIAO PIIẦN MỀM
Điều 11. Điềukiện để chuyển giao các phần mềm gồm:
Phầnmềm ở dạng cài đặt (Install hoặcSetup) và các tài liệu kèm theo. Tài liệu của phần mềm bao gồm bản hướng dẫn sửdụng phần mềm và thuyết minh nội dung kỹ thuật của phần mềm.
Quyếtđịnh của Bộ cho phép phần mềm được ban hànhtoàn ngành (phần mềm nhóm A) hoặc khuyến khích sử dụng (phần mềm nhóm B).
Hợpđồng giữa bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao phần mềm.
Giấychứng nhận quyền sử dụng phần mềm cho người nhận chuyển giao. Mẫu của Giấychứng nhận như Phụ lục số 2.
Điều 12.Trách nhiệm và quyền lợi của bên chuyển giao:
a)Trách nhiệm:
Kýhợp đồng chuyển giao với người sử dụng.
Đàotạo hướng dẫn sử dụng đầy đủ, chi tiết về phần mềm khi cài đặt cho đơn vị sửdụng.
Cóđịa chỉ liên lạc để giải đáp những thắc mắc về phần mềm đã được chuyển giao dongười sử dụng yêu cầu.
Sửalỗi miễn phí các phần mềm đã được chuyển giao nếu người sử dụng phát hiện lỗi.Bảo hành sản phẩm cho đơn vị sử dụng phần mềm ít nhất 12 tháng kể từ khi chuyểngiao.
XinGiấy chứng nhận quyền sử dụng phần mềm cho người sử dụng.
b)Quyền lợi:
Đượchưởng kinh phí chuyển giao theo hợp đồng ký kết.
Đượchỗ trợ kinh phí từ vốn sự nghiệp khoa học.
Điều 13.Trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng:
a)Trách nhiệm:
Kýhợp đồng chuyển giao với bên chuyển giao.
Cóít nhất 2 người được đào tạo về chuyên môn và vận hành thành thạo phần mềm đượcchuyển giao.
Thựchiện đúng quy định về bản quyền của Nhà nước. Không bán, chuyển nhượng lại phầnmềm cho đơn vị khác, chỉ sử dụng phần mềm để phục vụ công việc của đơn vị mình.
b)Quyền lợi:
Đượcsử dụng phần mềm theo hợp đồng đã ký kết.
Đượccộng điểm khi tham gia dự thầu tư vấn các dự án của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn.
Cóquyền yêu cầu tác giả phần mềm chỉnh sửa các lỗi của phần mềm nhưng chỉ đượctham gia, góp ý về phạm vi và khả năng tính toán của phần mềm.
Điều 14.Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước:
Tạomôi trường thuận lợi để các đơn vị chuyển giao và sử dụng phần mềm.
CấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng phần mềm khi có đủ các điều kiện sau:
Hợpđồng chuyển giao phần mềm.
Hóađơn thanh toán (bản sao).
Đềnghị của bên chuyển giao.
Điều 15.Kinh phí phát triển và chuyển giao phần mềm:
VụKhoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm bàn bạc thống nhất với các đơn vịliên quan quy định về kinh phí phát triển phần mềm và khung kinh phí chuyểngiao của từng phần mềm nhóm A.
Chương V
SỬ DỤNG PHẦN MỀM
Điều 16. Quyđịnh sử dụng phần mềm nhóm A.
Khidùng những phần mềm nhóm Achỉ cần thẩm địnhsố liệu đầu vào (Input) mà không cần thẩm tra lại diễn toán của phần mềm. Nhữngphần mềm này được xem xét như là một tài sản về công cụ sản xuất của đơn vị sử dụngvà được cộng điểm khi dự thầu tư vấn các dự án của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn.
Điều 17. Quyđịnh sử dụng phần mềm nhóm B: Những phần mềm nhóm B được sử dụng như một tài liệutham khảo. Những phần mềm này không được cộng điểm khi dự thầu tư vấn.
Điều 18.Quy định tính pháp lý của các phần mềm khi nộp hồ sơ tư vấn:
Tronghồ sơ tư vấn nộp chủ đầu tư, các đơn vị phải nêu rõ nguồn gốc và bản quyền cácphần mềm được sử dụng.
Điều 19. Quyđịnh bản quyền sở hữu khi sử dụng phần mềm:
Đơnvị hoặc cá nhân nào vi phạm bản quyền sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nếusử dụng phần mềm nhóm A, Bđể tạo ra các sảnphẩm tư vấn nhưng không chứng minh được sự hợp pháp trong sản phẩm thì hồ sơ đósẽ coi như phạm quy, kể cả hồ sơ thiết kế và hồ sơ dự thầu.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20.Quy định đối với Tổchuyên gia thẩmđịnh:
Tổchuyên gia kiểm định phần mềm do đại diện Vụ Khoa học công nghệ và chất lượngsản phẩm làm tổ trưởng và chỉ định các thành viên bao gồm các chuyên gia trongvà ngoài ngành có kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn mà phần mềm giải quyếtvà lĩnh vực công nghệ thông tin.
Mộttổ chuyên gia có thể thẩm định một hoặc nhiều phần mềm.
Điều 21.Quy định đối với Hội đồng thẩm định: Hội đồng thẩm định phần mềm do 1 đồng chí lãnhđạo là Chủ tịch, đồng chí lãnh đạo Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩmlà Phó chủ tịch, thành viên tham gia gồm các chuyên gia của các đơn vị:
VụKhoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm.
VụĐầu tư xây dựng cơ bản.
Thườngtrực Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin Bộ.
CụcQuản lý ngành và công trình thủy lợi.
CụcPhòng chống lụt bão và quản lý đê điều.
Côngty Tư vấn xây dựng thủy lợi 1 (HECI).
TrườngĐại học Thủy lợi.
ViệnKhoa học thủy lợi và đại diện của một số đơn vị khác do Chủ tịch hội đồng chỉđịnh.
Chủtịch (hoặc Phó chủ tịch khi được ủy quyền) ' chủ trì các cuộc họp của Hội đồngthẩm định các phần mềm.
Điều 22.Công bố danh mục phần mềm các nhóm A, B:
Hàngnăm, Hội đồng thẩm định phần mềm sẽ rà soát lại các phần mềm đang lưu hành nhómA, nhóm B và xem xét các phần mềm đượcđăng ký thẩm định. Nếu có phần mềm khác tốt hơn sẽ thế chỗ nhóm A và phần mềm bị thế chỗ trởthành nhóm B.
Vớiphần mềm được thế chỗ thuộc nhóm A phải được cải tiến và mở rộng hơn về khả năng giải quyết bài toángiao diện phần mềm. Ưu tiên những phần mềm tươngthích với phần mềm bị thế chỗ (đọc được các file dữ liệu của phần mềm bị thếchỗ).
Hàngnăm, Bộ công bố danh mục các phần mềmthuộc nhóm A để các đơn vị biết và thựchiện.
Điều 23.Tài chính cho hoạt động để phát triển phần mềm:
a)Các phần mềm khi chuyển giao thì bên chuyển giao phải nộp cho Quỹ Phát triểnkhoa học
củaBộ một khoản tiền bằng 5% giá trịthực hiện hợp đồng, Vụ Tài chính kế toán có trách nhiệm hướng dẫn cách nộp vàsử dụng nguồn kinh phí này.
b)Kinh phí phát triển phần mềm ngoài khoản nêu ở mục a còn được bổ sung từ:
Kinhphí khoa học công nghệ hàng năm do Bộ cấp.
Kinhphí trong các dự án do Bộlà cấp quyết địnhđầu tư.
Kinhphí từ các nguồn tài trợ hoặc nguồn khác (nếu có).
Điều 24.Chế độ báo cáo:
Từngày 15 đến 30 tháng 12 hàng năm, các đơn vị phải báo cáo Bộ (qua Vụ Khoa học công nghệ vàchất lượng sản phẩm) về việc xây dựng, khai thác, ứng dụng và kế hoạch pháttriển các phần mềm ứng dụng trong đơn vị mình.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Hiệu lực của Quy định:
Quyđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký Quyết định ban hành.
Điều 26.Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Cácđơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giaocó trách nhiệm thực hiện tốt Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu cóđiều nào không phù hợp cần bổ sung, sửa đổi, các đơn vị cần báo cáo về Bộ (qua Vụ Khoa học công nghệ vàchất lượng sản phẩm) để Bộ xemxét quyết định./.
Phụ lục số 1
Mẫu quyết định công nhận và ban hành phần mềmnhóm A, B.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ:.........QĐ/BNN-KHCN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- tự do - Hạnh phúc Hà nội, ngày.... tháng.....năm 200... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Về việc công nhận và xếp loạiphần mềm ứng dụng trong tính toán, quy hoạch, khảo sát, thiết kế, xây dựng vàquản lý vận hành các công trình thủy lợi
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHẮT TRIỂN NÔNGTHÔN
Căn cứNghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyềnhạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
-Căn cứ...
-Căn cứ báo cáo thẩm định phần mềm.... của Hội đồng xét chọnphần mềm;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Khoa học công nghệ và chất lượng sảnphẩm, Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dưng cơ bản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Công nhận và xếp loại các phần mềm ứng dụng trong tính toán, qu hoạch, khảosát, thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình thuỷ lợi như sau:
Số thứ tự | Tên của phần mềm | Nội dung chính của phần mềm | Tác giả/nhóm tác giả | Xếp loại phần mềm (nhóm A/B) |
1 | | | | |
2 | | | | |
3 | | | | |
... | | | | |
Điều2. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như Điều 2 - Trường ĐHTL, Viện QHTL, KHTL - HEC1, HEC2 - Các công ty tư vấn địa phương - Ban CBĐT, các Ban QLDATL - VP Bộ, lưu HC | KT. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thứ trưởng |
Phụ lục số 2
Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng phần mềm nhómA, B.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số:.........../KHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày.... tháng..... năm 200.... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG HỢP PHÁP PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
Thừaủy quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn, Vụ Khoa học công nghệ xác nhận quyền sử dụng hợp pháp phần mềm ứng dụng:
1. - Tên phần mềm:
o Nộidung chính của phần mềm:
o Tácgiả/nhóm tác giả:
2. - Đơn vị/cá nhân sử dụng:
-Địa chỉ:
o Mãsố phát hành của phần mềm:
o Mãsố cài đặt (nếu có):
3.Ngày chuyển giao phần mềm:
4.Thời gian hết hạn của Giấy chứng nhận: 36 tháng kể từ ngày chuyển giao.